Ban chỉ ĐẠo cuộc vậN ĐỘng "NGƯỜi việt nam ưu tiên dùng hàng việt nam"



tải về 37.38 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích37.38 Kb.
#16876

UỶ BAN TRUNG ƯƠNG

MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM



BAN CHỈ ĐẠO CUỘC VẬN ĐỘNG "NGƯỜI VIỆT NAM ƯU TIÊN

DÙNG HÀNG VIỆT NAM"

Số: 68 /HD -MTTW-BCĐTW



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


Hà Nội, ngày 12 tháng 7 năm 2012



HƯỚNG DẪN

Sơ kết 3 năm thực hiện Thông báo Kết luận số 264 - TB/TW,

ngày 31/7/2009 của Bộ Chính trị về tổ chức Cuộc vận động

"Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam"

Thực hiện Thông báo Kết luận số 264 - TB/TW ngày 31/7/2009 của Bộ Chính trị về tổ chức Cuộc vận động "Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam"; Quy chế làm việc của Ban Chỉ đạo Trung ương Cuộc vận động và Kế hoạch số 18/KH-MTTW-BCĐTW ngày 08/12/2009 của Ban Chỉ đạo Trung ương về tổ chức thực hiện Cuộc vận động "Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam", Ban Chỉ đạo Trung ương Cuộc vận động hướng dẫn sơ kết 3 năm thực hiện Thông báo Kết luận số 264 - TB/TW của Bộ Chính trị về tổ chức Cuộc vận động "Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam" như sau:



I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

- Nhằm đánh giá tình hình, kết quả triển khai thực hiện Cuộc vận động "Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam" trong 3 năm qua (từ tháng 7/2009 đến nay) và đề ra các nhiệm vụ, giải pháp tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Cuộc vận động trong thời gian tới.

- Gắn việc sơ kết với đẩy mạnh tuyên truyền Cuộc vận động trong các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp và các tầng lớp nhân dân; kịp thời biểu dương, khen thưởng và nhân rộng các điển hình tiên tiến trong thực hiện Cuộc vận động ở địa phương, đơn vị.

- Việc sơ kết phải đảm bảo hiệu quả thiết thực; tránh hình thức, lãng phí. Nội dung sơ kết cần bám sát bốn nhiệm vụ và các giải pháp thực hiện Cuộc vận động theo tinh thần Thông báo Kết luận số 264 - TB/TW của Bộ Chính trị và các văn bản hướng dẫn của Ban Chỉ đạo Trung ương Cuộc vận động; trong đó, tập trung nêu rõ kết quả cũng như những hạn chế, nguyên nhân và kinh nghiệm trong thực hiện Cuộc vận động của các cấp, các ngành, các cơ quan, đơn vị, Mặt trận và các tổ chức chính trị - xã hội.



II. NỘI DUNG SƠ KẾT CUỘC VẬN ĐỘNG

1. Tình hình triển khai nghiên cứu, quán triệt và thực hiện Thông báo Kết luận số 264 - TB/TW của Bộ Chính trị và các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Ban Chỉ đạo Trung ương Cuộc vận động, của cấp uỷ, chính quyền, Mặt trận và các đoàn thể các cấp

- Trong nội dung này, cần nêu rõ việc tổ chức nghiên cứu, quán triệt các nội dung trong Thông báo Kết luận số 264 –TB/TW và những chuyển biến về nhận thức của cán bộ, đảng viên, đoàn viên, hội viên và các tầng lớp nhân dân về Cuộc vận động.

- Nêu rõ các biện pháp triển khai Cuộc vận động, như thành lập Ban Chỉ đạo, Ban Thường trực CVĐ, phân công trách nhiệm, quy chế làm việc; việc chỉ đạo, hướng dẫn triển khai Cuộc vận động của cấp uỷ, chính quyền của các bộ, ngành, địa phương và các tổ chức chính trị - xã hội.

2. Kết quả triển khai thực hiện Cuộc vận động

2.1- Kết quả tuyên truyền về Cuộc vận động: Nêu rõ các hoạt động tuyên truyền về Cuộc vận động của cấp uỷ, chính quyền, Mặt trận và các đoàn thể, địa phương, đơn vị như tổ chức các hoạt động tuyên truyền (trực tiếp và gián tiếp), biên soạn các tài liệu, sách, báo… Việc lồng ghép nội dung Cuộc vận động với các phong trào thi đua yêu nước ở bộ, ngành, địa phương, Mặt trận và các đoàn thể chính trị - xã hội.

2.2- Kết quả về công tác quản lý nhà nước và hoạt động của các doanh nghiệp trong thực hiện Cuộc vận động.

- Nêu rõ những cơ chế, chính sách đã bổ sung, sửa đổi để nâng cao năng lực sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp, nhà sản xuất, tạo môi trường lành mạnh của thị trường nội địa để tăng sức mua sắm của người tiêu dùng; số lượng các văn bản đã sửa đổi, bổ sung và ban hành mới để hỗ trợ các doanh nghiệp; các thủ tục hành chính đã được cắt giảm của các cấp có thẩm quyền; hỗ trợ các doanh nghiệp; công tác quản lý, chấn chỉnh các hoạt động quản lý thị trường, hải quan, thuế.

Kết quả việc thực hiện ưu tiên dùng hàng Việt trong mua sắm công từ nguồn ngân sách nhà nước và trong sử dụng vật tư, nguyên liệu đầu vào của các doanh nghiệp (cần nêu rõ số lượng dự án, công trình, tổng số tiền, số cơ quan, doanh nghiệp tham gia thực hiện).

- Đối với các doanh nghiệp, nhà sản xuất, dịch vụ: Đã có những đổi mới gì trong các giải pháp nâng cao năng lực sản xuất, kinh doanh, dịch vụ để mở rộng thị trường, xây dựng thương hiệu, đưa hàng hóa đến với người tiêu dùng.v.v…

- Kết quả tổ chức các hội chợ, các đợt bán hàng khuyến mại, các đợt đưa hàng Việt về nông thôn, khu dân cư tập trung, khu công nghiệp… (cần nêu rõ số lượng, doanh thu bán hàng, số doanh nghiệp và số người tham gia).

- Kết quả của các giải pháp khác.



2.3- Kết quả hoạt động của Ban chỉ đạo Cuộc vận động các bộ, ngành ở Trung ương và các tỉnh, thành phố

Nêu rõ công tác tham mưu với cấp ủy, việc phối hợp với các cấp, các ngành và công tác chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, sơ kết việc triển khai thực hiện Cuộc vận động.



2.4- Kết quả lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp uỷ đảng, sự phối hợp giữa chính quyền với Mặt trận và các đoàn thể các cấp trong quá trình triển khai Cuộc vận động

- Về vai trò lãnh đạo, chỉ đạo của cấp uỷ trong thực hiện Cuộc vận động; sự gương mẫu của người đứng đầu các cơ quan, tổ chức, đơn vị, của cán bộ, đảng viên, hội viên, đoàn viên tham gia hưởng ứng Cuộc vận động và ưu tiên dùng hàng Việt Nam.

- Sự phối hợp giữa công tác quản lý, điều hành của chính quyền và công tác tuyên truyền Cuộc vận động của Mặt trận và các đoàn thể.

2.5- Kết quả về nhận thức và hành động của người tiêu dùng

Sự tham gia hưởng ứng của người tiêu dùng trong ưu tiên dùng hàng Việt và vận động người thân, bạn bè trong ưu tiên dùng hàng (cần nêu rõ tỷ lệ người tiêu dùng tham gia hưởng ứng Cuộc vận động).

(Kèm theo các Phụ lục I, II, III)

4. Đánh giá tổng quát kết quả sau 3 năm thực hiện Cuộc vận động

4.1- Những ưu điểm và những hạn chế, tồn tại trong thực hiện Cuộc vận đông.

4.2- Nguyên nhân của những ưu điểm, hạn chế, tồn tại.

4.3- Bài học kinh nghiệm trong triển khai thực hiện Cuộc vận động.

5. Phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp đẩy mạnh thực hiện Cuộc vận động trong thời gian tiếp theo

6. Đề xuất, kiến nghị

Cần nêu rõ nội dung đề xuất, kiến nghị với Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương, Chính phủ, các bộ, ngành, Mặt trận và các đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương và Ban Chỉ đạo Trung ương Cuộc vận động.



III. PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI GIAN TIẾN HÀNH

1- Phương thức tiến hành:

- Ban Chỉ đạo Cuộc vận động các bộ, ban, ngành, đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức hội nghị sơ kết 3 năm thực hiện Thông báo Kết luận số 264 - TB/TW của Bộ Chính trị về tổ chức Cuộc vận động "Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam" ở cấp mình và báo cáo kết quả thực hiện về Ban Chỉ đạo Trung ương Cuộc vận động.

- Các bộ, ban, ngành, đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương (chưa lập Ban chỉ đạo Cuộc vận đông) xây dựng báo cáo sơ kết Cuộc vận động gửi về Ban Chỉ đạo Trung ương Cuộc vận động (không tổ chức hội nghị).

- Đối với các địa phương đã thành lập Ban chỉ đạo ở cấp huyện (huyện, thị xã, quận, thành phố) và ở cấp xã (xã, phường, thị trấn) đề nghị Ban Chỉ đạo các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hướng dẫn cụ thể việc tổ chức hội nghị sơ kết Cuộc vận động ở cấp huyện và cấp xã.



2. Về thi đua, khen thưởng

2.1 - Ban Chỉ đạo Cuộc vận động các cấp cần có hình thức khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện Cuộc vận động. Tổ chức tôn vinh các sản phẩm hàng hoá, dịch vụ và doanh nghiệp thương hiệu Việt .

2.2- Số lượng các tập thể, cá nhân đề nghị Trung ương khen thưởng

- Về tập thể: Ban Chỉ đạo Cuộc vận động các bộ, ban, ngành, Mặt trận và các đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đề nghị khen thưởng 1 tập thể (riêng TP. Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh mỗi địa phương 3 tập thể) để Ban Chỉ đạo Trung ương Cuộc vận động xem xét, lựa chọn.

- Về cá nhân: Dự kiến Ban Chỉ đạo Trung ương Cuộc vận động sẽ lựa chọn biểu dương, khen thưởng 20 cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện Cuộc vận động.

3- Thời gian tiến hành:

- Thời gian hoàn thành việc tổ chức hội nghị sơ kết của các bộ, ngành, đoàn thể ở Trung ương và các tỉnh, thành phố : Trước ngày 15 - 9- 2012.

- Thời gian gửi báo cáo kết quả sơ kết về Ban Chỉ đạo Trung ương Cuộc vận động: Từ trước ngày 30 - 9- 2012.

*Dự kiến Ban Chỉ đạo Trung ương Cuộc vận động tổ chức hội nghị sơ kết vào tháng 10-2012.



III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Ban Chỉ đạo Cuộc vận động các bộ, ban, ngành, Mặt trận và các đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức sơ kết Cuộc vận động đảm bảo yêu cầu, nội dung và tiến độ thời gian nêu trong Hướng dẫn này.

2. Đề nghị các thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương Cuộc vận động và Ban Thường trực Cuộc vận động chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc sơ kết Cuộc vận động ở các bộ, ngành, địa phương theo nhiệm vụ đã được phân công.

Giao Ban Thường trực Cuộc vận động giúp Ban Chỉ đạo Trung ương Cuộc vận động theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và tổng hợp báo cáo kết quả sơ kết 3 năm triển khai Cuộc vận động.

Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu phát sinh những vướng mắc, khó khăn, đề nghị Ban Chỉ đạo Cuộc vận động các bộ, ban, ngành, đoàn thể ở Trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kịp thời báo cáo về Ban Chỉ đạo Trung ương và Ban Thường trực Cuộc vận động (qua Ban Tuyên giáo Uỷ ban Trung ương MTTQ Việt Nam - Địa chỉ: số 46, Tràng Thi, Hoàn Kiếm, Hà Nội - FAX: 043.8251887- 39285259; Email: tuananhmttq@yahoo.com)./.



Nơi nhận:                                         

- Bộ Chính trị, Ban Bí thư TƯ Đảng;

- Chủ tịch Nước; (để b/c)

- Chủ tịch Quốc Hội;

- Thủ tướng Chính phủ;

- Ban Tuyên giáo TƯ, Ban Dân vận TƯ;

- Văn phòng TƯ, Văn phòng Chính phủ,

Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội;

- Thành viên BCĐ TƯ CVĐ;

- Các bộ, ban, ngành, đoàn thể ở TƯ,

Đảng uỷ Khối các cơ quan TƯ,

Đảng uỷ Khối doanh nghiệp TƯ;

- Ban Thường trực UBTƯ MTTQ VN;

- Ban Thường trực CVĐ;

- Ban thường vụ các tỉnh uỷ, thành uỷ; uỷ ban nhân dân;

Ban TT UBMTTQ các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;

- BCĐ các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;

- Các ban, đơn vị trực thuộc;

- Lưu VT.



TM. BAN CHỈ ĐẠO TRUNG ƯƠNG CVĐ

PHÓ TRƯỞNG BAN THƯỜNG TRỰC

(Đã ký)

Vũ Trọng Kim

(Phó Chủ tịch kiêm Tổng Thư ký

Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam)





Каталог: home -> HangVietNam
home -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạO
home -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạO ———— Số: 51
home -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạO
home -> Ban thưỜng trực số: 23/hd-mttw-btt cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
home -> BỘ NỘi vụ BỘ TÀi chính
home -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạo cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
home -> Nghị định số 02/2008/NĐ-cp ngày 04 tháng 01 năm 2008
home -> Ban thưỜng trực số: 1685/mttw-btt v/v phối hợp dự kiến cơ cấu, thành phần, số lượng người được giới thiệu ứng cử đại biểu HĐnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
home -> Ban thưỜng trực số: 1395
HangVietNam -> NGƯỜi việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc Ưu tiên dùng hàng việt nam

tải về 37.38 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương