BỘ TƯ pháp số: 114/QĐ-btp cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam



tải về 17.7 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích17.7 Kb.
#15855

BỘ TƯ PHÁP

--------------

Số:114/QĐ-BTP


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

------------------------

Hà Nội, ngày 08 tháng 6 năm 2010



QUYẾT ĐỊNH

Về việc hướng dẫn chế độ hỗ trợ đối với cán bộ,

công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo


------------------------

BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP


Căn cứ Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

Thực hiện Công văn số 586/TTg-KGVX ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ đối với cán bộ làm công tác tiếp dân và xử lý đơn thư và hướng dẫn của Thanh tra Chính phủ tại Công văn số 2060/TTCP-TCCB ngày 03 tháng 10 năm 2008 về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Hướng dẫn chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo với các nội dung chính sau:

1. Phạm vi và đối tượng được áp dụng

a) Cán bộ, công chức trong cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và khối Thi hành án dân sự được Thủ trưởng cơ quan, đơn vị phân công làm công tác tiếp công dân đến trình bày, tố cáo, phản ánh, kiến nghị, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo.

b) Cán bộ, công chức trong cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và khối Thi hành án dân sự, tiếp công dân khi làm nhiệm vụ giải quyết khiếu nại, tố cáo theo sự phân công của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị.

c) Cán bộ, công chức trong cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và khối Thi hành án dân sự được cơ quan có thẩm quyền mời, triệu tập làm nhiệm vụ tiếp công dân khiếu nại, tố cáo.



2. Mức hỗ trợ

a) Cán bộ, công chức nêu tại điểm a, khoản 1, Điều 1 Quyết định này, khi trực tiếp tiếp công dân đến trình bày, tố cáo, phản ánh, kiến nghị, xử lý đơn thư; cán bộ, công chức tại điểm b và điểm c, khoản 1, Điều 1 Quyết định này, khi trực tiếp tiếp công dân được hưởng mức hỗ trợ 25.000 đồng/người/ngày.

b) Đối với cán bộ, công chức nêu tại điểm a, khoản 2, Điều 1 Quyết định này, nhưng đang hưởng phụ cấp theo nghề theo Quyết định số 202/2005/QĐ-TTg ngày 09 tháng 8 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp theo nghề của Thanh tra viên, Quyết định số 2331/2005/QĐ-TTg ngày 26 tháng 09 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chế độ phụ cấp theo nghề đối với Chấp hành viên, Quyết định số 86/2007/QĐ-TTg ngày 11 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp theo nghề đối với Thẩm tra viên Thi hành án dân sự khi trực tiếp tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại tố cáo thì được hưởng mức hỗ trợ 15.000 đồng/người/ngày.

3. Nguồn kinh phí chi trả

a) Kinh phí hỗ trợ đối với cán bộ, công chức trực tiếp làm công tác tiếp công dân đến trình bày khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm, do đơn vị quản lý, sử dụng cán bộ, công chức chi trả. Khoản kinh phí hỗ trợ này không dùng để tính đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.

b) Việc thực hiện chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức nêu tại Quy định này thực hiện trên cơ sở Bảng chấm công của thủ trưởng cơ quan, đơn vị và Sổ theo dõi tiếp công dân được thủ trưởng đơn vị xác nhận.

4. Tổ chức thực hiện

Thủ trưởng các đơn vị liên quan có trách nhiệm phổ biến Quyết định này đến tất cả cán bộ, công chức trong cơ quan đơn vị và quy định cụ thể trong quy chế chi tiêu nội bộ; Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện Quyết định này.



Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chế độ hỗ trợ này áp dụng đối với cán bộ, công chức được phân công tiếp công dân kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.



Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Chánh Thanh tra Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự, các cơ quan Thi hành án dân sự các địa phương và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Các Thứ trưởng (để biết);

- Lưu: VT, Vụ KHTC.



BỘ TRƯỞNG

(Đã ký)

Hà Hùng Cường

Каталог: Images -> Upload
Upload -> BỘ thưƠng mại bộ TÀi chính số: 07/2007/ttlt-btm-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Upload -> BỘ y tế Số: 3814/QĐ-byt cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Upload -> Ủy ban nhân dân thành phố HỒ chí minh
Upload -> QuyếT ĐỊnh của bộ trưỞNG trưỞng ban ban tổ chức cán bộ chính phủ SỐ 428/tccp-vc ngàY 02 tháng 6 NĂM 1993 VỀ việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch côNG chức ngành văn hoá thông tin
Upload -> THÔng tư CỦa thanh tra chính phủ SỐ 02/2010/tt-ttcp ngàY 02 tháng 03 NĂM 2010 quy đỊnh quy trình tiến hành một cuộc thanh tra
Upload -> BỘ XÂy dựng số: 2303/QĐ-bxd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Upload -> BỘ CÔng nghiệp số: 673/QĐ-bcn cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Upload -> UỶ ban nhân dân thành phố HÀ NỘI
Upload -> Ubnd xã/THỊ trấN
Upload -> MẪu bản kê khai tài sảN, thu nhậP Áp dụng cho kê khai tài sảN, thu nhập phục vụ BỔ nhiệM, miễN nhiệM, CÁch chứC; Ứng cử ĐẠi biểu quốc hộI, HỘI ĐỒng nhân dâN; BẦU, phê chuẩn tại quốc hộI, HỘI ĐỒng nhân dâN

tải về 17.7 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương