Ủy ban nhân dân tỉnh tiền giang cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam


IV. VỀ LĨNH VỰC NỘI VỤ, NGOẠI VỤ, THANH TRA, TƯ PHÁP, AN NINH VÀ QUỐC PHÒNG



tải về 0.52 Mb.
trang4/5
Chuyển đổi dữ liệu15.08.2016
Kích0.52 Mb.
#20622
1   2   3   4   5
IV. VỀ LĨNH VỰC NỘI VỤ, NGOẠI VỤ, THANH TRA, TƯ PHÁP, AN NINH VÀ QUỐC PHÒNG

1. Công tác nội vụ và cải cách hành chính

Tiếp tục thẩm định quyết định quy định chức năng nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; thẩm định quyết định thành lập, kiện toàn, giải thể các tổ chức phối hợp liên ngành của tỉnh. Ban hành quyết định quy định về thẩm quyền tuyển dụng, sử dụng và quản lý CBCC trong các cơ quan, đơn vị và kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức năm 2017 cho các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố, thị xã.



Về công tác tôn giáo: tiếp tục xem xét, giải quyết việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất và xin giao đất của các tổ chức tôn giáo.

Về công tác cải cách hành chính: ban hành Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2017; tổ chức kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2016 tại các sở, ngành tỉnh và UBND cấp huyện; kiểm tra thực tế tại các đơn vị cấp xã trong việc giải quyết hồ sơ, thủ tục hành chính cho tổ chức và cá nhân theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông.

2. Ngoại vụ

Tiếp tục hợp tác với các địa phương nước ngoài trên cơ sở phát huy, khai thác tiềm năng và thế mạnh của tỉnh. Thực hiện lồng ghép các hoạt động hội nhập quốc tế trong quá trình triển khai chiến lược về phát triển văn hóa - xã hội. Tổ chức các đoàn đi xúc tiến, đầu tư, thương mại để mời gọi đầu tư và mở rộng thị trường, mở rộng hợp tác quốc tế, hướng dẫn các nhà đầu tư nước ngoài về các dự án đầu tư tại tỉnh ưu tiên những lĩnh vực công nghệ cao. Tăng cường công tác vận động viện trợ phi chính phủ, đồng thời thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước, giám sát và đánh giá hiệu quả các khoản viện trợ phi chính phủ,... Bên cạnh đó, tổ chức thực hiện tốt các quy định liên quan đến công tác tổ chức và quản lý đoàn ra, đoàn vào.



3. Thanh tra

Đẩy nhanh tiến độ thực hiện, đảm bảo chất lượng kế hoạch thanh tra 6 tháng cuối năm, hoàn thành đạt 100% kế hoạch đã được duyệt. Thanh tra đột xuất khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật, quyết định thanh tra lại các cuộc thanh tra có dấu hiệu vi phạm pháp luật. Tăng cường thanh tra, kiểm tra chuyên ngành, tập trung thanh tra chấn chỉnh, xử lý những vấn đề có dư luận, bức xúc thuộc thẩm quyền quản lý. Tăng cường đối thoại và tiếp công dân tại cơ sở, thực hiện tốt công tác xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo mới phát sinh; tiếp tục kiểm tra, rà soát giải quyết có hiệu quả các vụ việc tồn đọng, phức tạp, kéo dài. Tổ chức các cuộc thanh tra trách nhiệm phòng, chống tham nhũng, tập trung đến việc quản lý kinh tế, tài chính ở từng cơ quan, đơn vị. Thực hiện đồng bộ và từng bước nâng cao hiệu quả việc thực hiện các biện pháp phòng ngừa tham nhũng và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.



4. Tư pháp

Triển khai kịp thời, có hiệu quả các luật có hiệu lực năm 2016; bảo đảm thực hiện tốt những quy định mới của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015. Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để thực hiện tốt Bộ luật Dân sự (sửa đổi), Bộ luật Hình sự (sửa đổi) và Nghị quyết của Quốc hội về việc thi hành Bộ luật Hình sự (sửa đổi), chú trọng tuyên truyền, phổ biến các chính sách mới của 02 Bộ luật này và Bộ luật Tố tụng Dân sự (sửa đổi), Bộ luật Tố tụng Hình sự (sửa đổi), Luật Tố tụng Hành chính (sửa đổi), nhất là các quy định bảo vệ, bảo đảm quyền con người, quyền công dân, thúc đẩy phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

Tập trung hoàn thành Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh năm 2016 đảm bảo tiến độ, chất lượng. Nâng cao chất lượng công tác xây dựng, thẩm định, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, chú trọng công tác dự báo về các chính sách, đảm bảo tính khả thi trong việc ban hành văn bản để các quy định của pháp luật thực sự đi vào cuộc sống, thiết lập được môi trường pháp lý bình đẳng, trong sạch, tạo thuận lợi tối đa cho người dân, doanh nghiệp.

Đổi mới mạnh mẽ việc giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) cho cá nhân, tổ chức theo hướng tập trung, trực tiếp giải quyết công việc, có sự giám sát chặt chẽ của cấp có thẩm quyền, sự phối hợp, chia sẻ thông tin giữa các cơ quan, tổ chức có liên quan; thực hiện đánh giá mức độ hài lòng của người dân đối với cán bộ, công chức trực tiếp giải quyết TTHC.



5. An ninh - trật tự an toàn xã hội

Tổ chức công tác nắm tình hình, chủ động thực hiện các biện pháp phòng ngừa, đấu tranh, vô hiệu hoá các hoạt động chống phá của các thế lực thù địch; giải quyết các vụ việc nổi lên về an ninh chính trị, không để xảy ra điểm nóng, đột biến bất ngờ làm ảnh hưởng đến an ninh, trật tự. Tập trung rà soát, bổ sung các phương án xử lý tập trung đông người trái phép, đình công, gây rối trật tự công cộng. Chủ động mở các cao điểm tấn công, trấn áp các loại tội phạm, nhất là các băng, nhóm tội phạm hình sự nguy hiểm, các tụ điểm xã hội phức tạp. Tăng cường công tác quản lý hành chính về trật tự an toàn xã hội: quản lý cư trú gắn với quản lý đối tượng, quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, các ngành nghề kinh doanh có điều kiện về an ninh trật tự. Đẩy mạnh các biện pháp đảm bảo trật tự an toàn giao thông, quyết tâm kéo giảm tai nạn giao thông, chống ùn tắc giao thông.



6. Quốc phòng

Tiếp tục quán triệt thực hiện nghiêm các chỉ thị, mệnh lệnh về công tác sẵn sàng chiến đấu, phòng chống thiên tai; tổ chức duy trì nghiêm công tác trực sẵn sàng chiến đấu, bảo vệ an toàn tuyệt đối trước, trong và sau các cao điểm lễ, Tết,... Tuần tra kiểm soát, giữ vững ổn định tình hình an ninh chính trị - trật tự an toàn xã hội trên địa bàn, nhất là trong các đợt cao điểm...; tăng cường lực lượng theo dõi nắm chắc tình hình trên không, trên biển và nội địa, các địa bàn trọng điểm, phức tạp về an ninh trật tự xã hội, kịp thời phát hiện, ngăn ngừa và xử lý kịp thời các tình huống xảy ra. Thường xuyên theo dõi nắm chắc tình hình thời tiết, chủ động lực lượng, phương tiện sẵn sàng tham gia phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai nhất là mùa mưa bão cuối năm. Tập trung thực hiện có hiệu quả các biện pháp công tác biên phòng, duy trì nghiêm các chế độ trực sẵn sàng chiến đấu, bảo vệ vững chắc chủ quyền vùng biển.

Trên đây là báo cáo tình hình kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ, giải pháp 6 tháng cuối năm 2016 tỉnh Tiền Giang./.







Nơi nhận:

- VPCP (Hà Nội và TP.HCM);



TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

KT. CHỦ TỊCH

- Ban Chỉ đạo Tây Nam bộ;

- Bộ Tư­ lệnh Quân khu 9;

- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;

- CT, các PCT;

- Các VP: TU, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBMTTQ tỉnh;

- Các sở, ban, ngành tỉnh;

- UBND các huyện, thành phố, thị xã;

- VPUB: CVP, các PVP; các phòng ng/c; BanTCD;



- Lưu VT, P.TH (Q.Anh).



PHÓ CHỦ TỊCH

Đã ký
Lê Văn Nghĩa



PHỤ LỤC 1:

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU

6 THÁNG ĐẦU NĂM 2016


TT

CHỈ TIÊU

ĐVT

6T đầu năm 2015

NĂM 2016

So sánh 6T đầu năm 2016 so với:

KH cả năm

6T đầu năm

6T năm 2015

KH 2016

1

Giá trị sản xuất (Giá SS 2010)

Tỷ đồng

65.439,1




72.561,5

110,9







- KV nông lâm ngư nghiệp

"

23.025,3




23.630,8

102,6







- KV công nghiệp và XD

"

32.184,7




37.973,3

118,0







- KV Dịch vụ

"

10.229,1




10.957,4

107,1




2

Giá trị sản xuất (Giá HH)

Tỷ đồng

87.831,8




99.647,5










- KV nông, lâm nghiệp và thủy sản

"

32.574,2




33.395,6










- KV công nghiệp và xây dựng

"

41.850,6




51.406,3










- KV Dịch vụ

"

13.407,0




14.845,5







3

Cơ cấu giá trị sản xuất






















- KV nông lâm ngư nghiệp

%

37,1




33,5










- KV công nghiệp và xây dựng

%

47,6




51,6










- KV Dịch vụ

%

15,3




14,9







4

Tốc độ tăng trưởng GRDP

(Giá SS 2010)

%

7,6

8,5-9,0

7,14







 

- KV nông lâm ngư nghiệp

"

2,9

4,0-4,5

2,1

 

 

 

- KV công nghiệp và xây dựng

"

16,6

17,0-17,2

16,7

 

 

 

- KV Dịch vụ

(bao gồm cả thuế sản phẩm)



"

8,8

7,7-8,4

7,6

 

 

5

Cơ cấu kinh tế

 

 

 

 

 

 

 

- KV nông lâm ngư nghiệp

%

45,3

38,4

43,6

 

 

 

- KV Công nghiệp và xây dựng

"

22,5

26,9

24,5

 

 

 

- KV Dịch vụ

(bao gồm cả thuế sản phẩm)



"

32,2

34,7

31,9

 

 

6

Tổng thu từ kinh tế địa phương

Tỷ đồng

2.860

5.854

3.569,8

124,8

61,0

 

T.đó: - Thuế xuất nhập khẩu

"

310

700

200

64,5

28,6

 

- Thu nội địa

"

1.808,4

4.154

2.519,8

139,3

60,7




- XSKT

"

742

1.000

850

114,6

85

7

Tổng chi NS địa phương

Tỷ đồng

3.569,7

7.520,9

4.017,8

112,6

53,4

 

Tr. đó: - Chi thường xuyên

"

2.489,1

5.157,5

2.590,4

104,1

50,2

 

- Chi cho đầu tư phát triển (kể cả nguồn XSKT)

"

1.079,3

2.199

1.316,8

122,0

59,9

8

Vốn đầu tư phát triển toàn XH

Tỷ đồng

10.232

26.600 - 27.400

11.229,2

109,7

42,2

9

Sản lượng nông nghiệp

 




 

 

 

 

 

- Lương thực

103 tấn

777,9

1.210,5

732,8

94,2

60,5

 

- Thủy sản

103 tấn

114,7

242,2

119,3

104,0

49,3

10

GTSX công nghiệp (GSS 2010)

Tỷ đồng

29.428

76.502

35.009

119,0

45,8

11

Kim ngạch xuất khẩu

Tr.USD

800

2.100

908,9

113,7

43,3

12

Tổng mức bán lẻ HH và DV

Tỷ đồng

24.330

55.500

25.968,4

106,7

46,8

13

Lượng khách du lịch đến tỉnh

103người

766,2

1.520

801,6

104,6

52,7


tải về 0.52 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương