Ủy ban nhân dân tỉnh kon tum



tải về 4.57 Mb.
trang20/26
Chuyển đổi dữ liệu14.07.2016
Kích4.57 Mb.
#1728
1   ...   16   17   18   19   20   21   22   23   ...   26

V-

H. Kon Rẫy













972

359

12,150

4,476

37

0

0

0

0

0

13

6

11

7

*

Đắk Kôi













112

77

1,400

954

9

0

0

0

0

0

4

4

1

0

1




CNSH thôn 1

NM

2002

2002

12

10

150

126

1
















1










2




CNSH thôn 2

NM

2003

2003

13

12

163

144

1
















1










3




CNSH thôn 3

NM

2003

2003

15

12

188

156

1
















1










4




CNSH thôn 4

NM

1999

2000

12

10

150

128

1
















1










5




CNSH thôn 5, 6

NM

2012

2013

16

10

200

127

1



















1







6




CNSH thôn 7A, 7B

NM

2002

2002

13

7

163

83

1



















1







7




CNSH thôn 8

NM

2011

2012

12

8

150

94

1



















1







8




CNSH thôn 9

NM

2002

2002

13

5

163

57

1






















1




9




CNSH thôn 10

NM

2002

2002

6

3

75

39

1



















1







*

Đắk Pne













142

54

1,775

674

7

0

0

0

0

0

1

1

5

0

1




CNSH thôn Đăk Mơ Nam

NM

2006

2006

18

6

225

80

1






















1




2




CNSH thôn Kon Túc (Thôn 1)

NM

2002

2002

26

22

325

270

1
















1










3




CNSH thôn Đắk Nâm

NM

2006

2006

18

4

225

55

1






















1




4




CNSH thôn Đắk Po (Thôn 2)

NM

2002

2002

8

4

100

50

1



















1







5




CNSH Kon Gô 1 (Thôn 2)

NM

2003

2003

4

1

50

18

1






















1




6




CNSH TT cụm xã (Thôn 3)

NM

2005

2005

24

6

300

81

1






















1




7




CNSH Thôn 4

NM

2005

2005

44

10

550

120

1






















1




*

Đắk Ruồng













156

33

1,950

408

6

0

0

0

0

0

1

1

1

3

1




CNSH thôn Kon Nhên (Thôn 8)

NM

2006

2007

33

23

413

291

1
















1










2




CNSH thôn Kon SRệt

NM

1994

1994

12

8

150

96

1



















1







3




CNSH thôn Kon SKôi

NM

1999

2000

21

2

263

21

1






















1




4




CNSH thôn Kon Tuh (Thôn

NM

2005

2005

14

0

175

0

1

























1

5




CNSH thôn Kon Bdeh

NM

2006

2006

14

0

175

0

1

























1

6




CNSH thôn Kon SLạc

NM

2013

2013

62

0

775

0

1

























1

*

Đắk Tơ Lung













190

112

2,375

1,406

8

0

0

0

0

0

6

0

1

1

1




CNSH thôn Kon Lỗ

NM

2007

2007

20

9

250

116

1






















1




2




CNSH thôn Kon Măng Tu

NM

2006

2006

31

22

388

278

1
















1










3




CNSH thôn Kon Keng

NM

2006

2006

38

0

475

0

1

























1

4




CNSH thôn Kon Vi Vang

NM

1999

1999

15

15

188

183

1
















1










5




CNSH thôn Kon Rá

NM

1999

1999

10

9

125

112

1
















1










6




CNSH thôn Kon Bỉ

NM

2006

2006

26

19

325

239

1
















1










7




CNSH thôn Kon Long

NM

2007

2007

30

23

375

291

1
















1










8




CNSH thôn Kon Lung

NM

2009

2009

20

15

250

187

1
















1










*

Đắk Tờ Re













313

68

3,913

853

5

0

0

0

0

0

1

0

2

2

1




NTC Thôn 1, 2, 3

NM

2006

2006

46

0

575

0

1

























1

2




NTC Thôn 5, 6

NM

2003

2003

70

24

875

300

1






















1




3




NTC Thôn 7, 8

NM

2005

2005

116

16

1,450

200

1






















1




4




NTC Thôn 10

NM

2005

2005

41

0

513

0

1

























1

5




NTC Thôn 12

NM

2005

2005

40

28

500

353

1
















1










*

Tân Lập













59

14

738

181

2

0

0

0

0

0

0

0

1

1

1




NTC Kon Du

NM

2003

2003

24

0

300

0

1

























1

2




NTC Kon Bưu

NM

2006

2006

35

14

438

181

1






















1





tải về 4.57 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   16   17   18   19   20   21   22   23   ...   26




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương