Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh lâM ĐỒng độc lập – Tự do – Hạnh phúc



tải về 1.26 Mb.
trang10/15
Chuyển đổi dữ liệu28.07.2016
Kích1.26 Mb.
#8585
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   15

Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật.

……………, ngày .... tháng ... năm ......



Người viết đơn

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)



II. XÁC NHẬN CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN

(Đối với trường hợp hộ gia đình cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở)

- Nội dung kê khai về đất, tài sản so với hiện trạng: …………………………………......…..... 

- Nguồn gốc sử dụng đất: ............................................................................................................ 

- Thời điểm bắt đầu sử dụng đất vào mục đích hiện nay:………...……………………......…...

- Nguồn gốc tạo lập tài sản:......................................................................................................... 

- Thời điểm hình thành tài sản:……………………………………............................................

- Tình trạng tranh chấp về đất đai và tài sản gắn liền với đất: ....................................................

- Sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng: …………….............................

…………………………………………………………..…......................…………………........



………………, ngày….. tháng…. năm …..

Cán bộ địa chính

(Ký, ghi rõ họ, tên)


……………., ngày….. tháng…. năm …..

TM. Ủy ban nhân dân

Chủ tịch

(Ký tên, đóng dấu)



III. Ý KIẾN CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

(Phải nêu rõ có đủ hay không đủ điều kiện cấp GCN, lý do và căn cứ pháp lý áp dụng; trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn liền nhà ở thì phải xác định rõ diện tích đất ở được công nhận và căn cứ pháp lý)

……………., ngày….. tháng…. năm …..

Cán bộ thẩm tra

(Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ)

……………., ngày….. tháng…. năm …..

Giám đốc

(Ký tên, đóng dấu)

44. Đăng ký chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định: Cập nhật mới.

44.1. Trình tự thực hiện: 

a) Bước 1: Hộ gia đình, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện;

- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng theo quy định;

- Thời gian nhận hồ sơ: Trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.

b) Bước 2: Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện tiến hành đo đạc; lập biên bản đo đạc, xác minh hiện trường có xác nhận của chủ sử dụng đất; thu phí, lệ phí; chuyển phiếu cung cấp thông tin địa chính đến Chi cục Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính. Chi cục Thuế ban hành thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính;

Hoàn chỉnh hồ sơ và viết Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chuyển phòng Tài nguyên và Môi trường.

c) Bước 3: Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định, trình lãnh đạo UBND cấp huyện phê duyệt kết quả cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

d) Bước 4: Chủ sử dụng đất nhận kết quả giải quyết tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện:

- Công chức trả kết quả kiểm tra việc nộp lệ phí và trao thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính của Chi cục Thuế để người dân đến nộp tiền tại Kho bạc Nhà nước cấp huyện;

- Chủ sử dụng đất nộp lại giấy biên nhận hồ sơ; cán bộ trả kết quả kiểm tra chứng từ gốc việc hiện nghĩa vụ tài chính theo thông báo của Chi cục Thuế (nhận 01 bộ phô tô giấy nộp tiền); yêu cầu chủ sử dụng đất ký nhận vào sổ theo dõi và trao kết quả. Trường hợp nhận thay, người nhận thay phải có văn bản uỷ quyền được công chứng, chứng thực và chứng minh nhân dân của người được uỷ quyền;

- Thời gian trả kết quả: Trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.

44.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện.

44.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (theo mẫu);

- Hợp đồng hoặc giấy tờ về chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;

- Giấy tờ về quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai và một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 8, 9 và 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP).

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

44.4. Thời hạn giải quyết:

a) Thời gian Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thẩm định, ban hành thông báo: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

b) Thời gian niêm yết thông báo và đăng tin trên phương tiện truyền thông: 30 ngày. Sau thời gian trên thời gian thực hiện cho mỗi trường hợp cụ thể là:

- Thời gian thực hiện về đăng ký biến động sau khi cấp giấy chứng nhận không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ không kể thời gian người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện nghĩa vụ tài chính;

- Trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký biến động mà phải trích đo địa chính thửa đất thì thời gian thực hiện thủ tục hành chính được tăng thêm không quá hai mươi (20) ngày làm việc; trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận thì thời gian thực hiện thủ tục hành chính được tăng thêm không quá năm (05) ngày làm việc; Trường hợp hồ sơ đăng ký biến động chưa có Giấy chứng nhận mà có một trong các giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai, các Điều 8, 9 và 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP thì thời gian thực hiện thủ tục hành chính được tăng thêm không quá ba mươi lăm (35) ngày làm việc.

44.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân.

44.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện (Trung tâm Tích hợp thông tin địa lý và Đăng ký quyền sử dụng đất).

44.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

44.8. Lệ phí:

- Phí đo đạc theo quy mô diện tích đo;

- Phí khai thác: 10% mức thu của phí đo đạc nhưng tối đa không quá 200.000đồng/hồ sơ;

- Lệ phí trước bạ 0,5%.

44.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

44.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo của Phòng Tài nguyên và Môi trường về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với người chuyển nhượng đã đi khỏi địa phương.

44.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

- Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;

- Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;

- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;

- Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 và Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;

- Nghị định 100/2008/NĐ-CP ngày 08 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân;

- Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;

- Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ;

- Thông tư liên tịch số 30/2005/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18 tháng 4 năm 2005 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính;

- Thông tư số 02/2007/TT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2007 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ;

- Thông tư số 06/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 7 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;

- Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Quyết định số 35/2009/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất và phí khai thác sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.




CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Mẫu số 01/ĐK-GCN

PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ

Vào sổ tiếp nhận hồ sơ:

Ngày…... / ...… / .......…

Quyển số …, Số thứ tự…..

Người nhận hồ sơ

(Ký và ghi rõ họ, tên)




ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN, QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC
GẮN LIỀN VỚI ĐẤT


(Sử dụng để kê khai cả đối với trường hợp chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản)




Kính gửi: UBND ............................................................................




I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT, CHỦ SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

(Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn)

1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất

1.1. Tên (viết chữ in hoa):…………………………………………………………………………

…....................................................................................................................................................

…....................................................................................................................................................

…....................................................................................................................................................

1.2. Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………………………



(Cá nhân ghi họ tên, năm sinh, số giấy CMND; hộ gia đình ghi chữ “Hộ” trước họ tên, năm sinh, số giấy CMND của người đại diện cùng có quyền sử dụng đất và sở hữu tài sản của hộ. Tổ chức ghi tên và quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư (gồm tên và số, ngày ký, cơ quan ký văn bản). Cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch, số và ngày cấp, nơi cấp hộ chiếu. Trường hợp nhiều chủ cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản thì kê khai tên các chủ đó vào danh sách kèm theo)

2. Đề nghị: - Chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

- Cấp GCN đối với thửa đất Tài sản gắn liền với đất

(Đánh dấu vào ô

trống lựa chọn)

3. Thửa đất đăng ký quyền sử dụng (Không phải khai nếu đề nghị chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản)

3.1.Thửa đất số: …………....………..….….; 3.2. Tờ bản đồ số: …….…………………....…;

3.3. Địa chỉ tại: .......................................................................................................................;

3.4. Diện tích: …....……........ m2; sử dụng chung: ...................... m2; sử dụng riêng: …............... m2;

3.5. Sử dụng vào mục đích: ..............................................., từ thời điểm: ……………….......;

3.6. Thời hạn đề nghị được sử dụng đất: .................................................................................;

3.7. Nguồn gốc sử dụng:..........................................................................................................;

(Ghi cụ thể: được giao có thu tiền hay giao không thu tiền hay cho thuê trả tiền một lần hay thuê trả tiền hàng năm hoặc nguồn gốc khác)


4. Tài sản gắn liền với đất (Chỉ kê khai nếu có nhu cầu được chứng nhận hoặc chứng nhận bổ sung quyền sở hữu)

4.1. Nhà ở, công trình xây dựng khác:

a) Tên công trình (nhà ở, nhà xưởng, nhà kho, …): ;

b) Địa chỉ: ;

c) Diện tích xây dựng: ................ (m2);

d) Diện tích sàn (đối với nhà) hoặc công suất (đối với công trình khác): ;

đ) Sở hữu chung: ………………................... m2, sở hữu riêng: m2;

e) Kết cấu: ;

g) Cấp, hạng: ….................................................; h) Số tầng: ;

i) Năm hoàn thành xây dựng: ............................; k) Thời hạn sở hữu đến:

(Trường hợp có nhiều nhà ở, công trình xây dựng khác thì chỉ kê khai các thông tin chung và tổng diện tích của các nhà ở, công trình xây dựng; đồng thời lập danh sách nhà ở, công trình kèm theo đơn)


4.2. Rừng sản xuất là rừng trồng:

4.3. Cây lâu năm:

a) Diện tích có rừng: ………….....….…… m2;

b) Nguồn gốc tạo lập:

- Tự trồng rừng:

- giao không thu tiền:

- giao có thu tiền:

- Nhận chuyển quyền:



- Nguồn vốn trồng, nhận quyền: ……………......…

a) Loại cây: ………….....................…;

b) Nguồn gốc tạo lập: ..…….……..….

………………………….….………...

……………….………………………

………………………………………


5. Những giấy tờ nộp kèm theo: ……………………………………………………………….

.....................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................


6. Đề nghị:

6.2. Ghi nợ đối với loại nghĩa vụ tài chính: ………..………….……………………………...

6.3. Đề nghị khác: …………………………………………………………………………….


Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật.

……………, ngày .... tháng ... năm ......



Người viết đơn

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)



II. XÁC NHẬN CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN

(Đối với trường hợp hộ gia đình cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở)

- Nội dung kê khai về đất, tài sản so với hiện trạng: ……………………………………..... 

- Nguồn gốc sử dụng đất: ....................................................................................................... 

- Thời điểm bắt đầu sử dụng đất vào mục đích hiện nay:………...………………………...

- Nguồn gốc tạo lập tài sản:.................................................................................................... 

- Thời điểm hình thành tài sản:……………………………………........................................

- Tình trạng tranh chấp về đất đai và tài sản gắn liền với đất: ................................................

- Sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng: …………….........................

…………………………………………………………..…......................…………………....



………………, ngày….. tháng…. năm …..

Cán bộ địa chính

(Ký, ghi rõ họ, tên)


……………., ngày….. tháng…. năm …..

TM. Ủy ban nhân dân

Chủ tịch

(Ký tên, đóng dấu)


III. Ý KIẾN CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

(Phải nêu rõ có đủ hay không đủ điều kiện cấp GCN, lý do và căn cứ pháp lý áp dụng; trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn liền nhà ở thì phải xác định rõ diện tích đất ở được công nhận và căn cứ pháp lý)

……………., ngày….. tháng…. năm …..

Cán bộ thẩm tra

(Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ)

……………., ngày….. tháng…. năm …..

Giám đốc

(Ký tên, đóng dấu)

45. Đăng ký chuyển nhượng, thừa kế nhận tặng cho quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất: Cập nhật mới.

45.1. Trình tự thực hiện: 

a) Bước 1: Hộ gia đình, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện;

- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng theo quy định;

- Thời gian nhận hồ sơ: Trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.

b) Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện chuyển hồ sơ đến Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện;

- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện tiến hành thẩm tra, hoàn chỉnh hồ sơ; chuyển thông tin địa chính đến Chi cục Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính. Chi cục Thuế ban hành thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính.

c) Bước 3: Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện có trách nhiệm chỉnh lý Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp, trình lãnh đạo Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất ký duyệt; chuyển hồ sơ đến phòng Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp phải cấp mới.

d) Bước 4: Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định, trình lãnh đạo UBND cấp huyện phê duyệt kết quả cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp phải cấp mới.

đ) Bước 5: Chủ sử dụng đất nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện theo bước sau:

- Công chức trả kết quả viết phiếu nộp lệ phí và trao thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính của Chi cục Thuế để nộp tiền tại Kho bạc Nhà nước cấp huyện;

- Chủ sử dụng đất nộp lại giấy biên nhận hồ sơ; cán bộ trả kết quả kiểm tra chứng từ gốc việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo thông báo của Chi cục Thuế (nhận 01 bản phô to từ người sử dụng đất). Yêu cầu chủ sử dụng đất ký nhận vào sổ theo dõi và trao kết quả. Trường hợp nhận thay, người nhận thay phải có văn bản uỷ quyền được công chứng, chứng thực và chứng minh nhân dân của người được uỷ quyền;

- Thời gian trả kết quả: Trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.

45.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện.

45.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất (Hợp đồng chuyển nhượng đối với trường hợp nhận chuyển nhượng; di chúc hoặc biên bản phân chia thừa kế hoặc bản án, quyết định giải quyết tranh chấp của Toà án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật đối với trường hợp thừa kế hoặc đơn đề nghị của người thừa kế nếu người thừa kế là người duy nhất; văn bản cam kết tặng cho hoặc hợp đồng tặng cho hoặc quyết định tặng cho đối với trường hợp nhận tặng cho);

- Giấy tờ về sở hữu tài sản gắn liền với đất (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc giấy chứng nhận công trình xây dựng hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại các điều 8,9,10 của nghị định 88/2009/NĐ-CP);

- Trường hợp bên chuyển nhượng, tặng cho là chủ sở hữu tài sản không đồng thời là người sử dụng đất thì phải có văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng, tặng cho tài sản gắn liền với đất đã có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của UBND cấp xã, cấp huyện theo quy định của pháp luật;

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (theo mẫu);

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

45.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính).

- Trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký biến động mà phải trích đo địa chính thửa đất thì thời gian thực hiện thủ tục hành chính được tăng thêm không quá hai mươi (20) ngày làm việc;

- Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận thì thời gian thực hiện thủ tục hành chính được tăng thêm không quá năm (05) ngày làm việc;

- Trường hợp hồ sơ đăng ký biến động chưa có Giấy chứng nhận mà có một trong các giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai, các Điều 8, 9 và 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP thì thời gian thực hiện thủ tục hành chính được tăng thêm không quá ba mươi lăm (35) ngày làm việc.

45.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân.

45.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện (Trung tâm Tích hợp thông tin địa lý và Đăng ký quyền sử dụng đất).

45.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

45.8. Lệ phí:

- Lệ phí trước bạ: 0,5%;

- Phí khai thác: 10% mức thu của phí đo đạc nhưng tối đa không quá 200.000đồng/hồ sơ.

4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

45.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

45.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

- Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;

- Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;

- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;

- Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 và Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ về Lệ phí trước bạ;

- Nghị định 100/2008/NĐ-CP ngày 08 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân;

- Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp GCNQS đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;

- Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ;

- Thông tư liên tịch số 30/2005/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18 tháng 4 năm 2005 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính;

- Thông tư số 02/2007/TT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2007 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ;

- Thông tư số 06/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 7 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;

- Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Quyết định số 35/2009/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất và phí khai thác sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Mẫu số 01/ĐK-GCN

PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ

Vào sổ tiếp nhận hồ sơ:

Ngày…... / ...… / .......…

Quyển số …, Số thứ tự….

Người nhận hồ sơ

(Ký và ghi rõ họ, tên)




ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN, QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

(Sử dụng để kê khai cả đối với trường hợp chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản)




Kính gửi: UBND ............................................................................




I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT, CHỦ SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

(Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn)

1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất

1.1. Tên (viết chữ in hoa):………………………………………………………………………

…..................................................................................................................................................

…..................................................................................................................................................

…..................................................................................................................................................

1.2. Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………………



(Cá nhân ghi họ tên, năm sinh, số giấy CMND; hộ gia đình ghi chữ “Hộ” trước họ tên, năm sinh, số giấy CMND của người đại diện cùng có quyền sử dụng đất và sở hữu tài sản của hộ. Tổ chức ghi tên và quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư (gồm tên và số, ngày ký, cơ quan ký văn bản). Cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch, số và ngày cấp, nơi cấp hộ chiếu. Trường hợp nhiều chủ cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản thì kê khai tên các chủ đó vào danh sách kèm theo)

2. Đề nghị: - Chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

- Cấp GCN đối với thửa đất Tài sản gắn liền với đất

(Đánh dấu vào ô

trống lựa chọn)

3. Thửa đất đăng ký quyền sử dụng (Không phải khai nếu đề nghị chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản)

3.1.Thửa đất số: …………....………..….….; 3.2. Tờ bản đồ số: …….…………………....…;

3.3. Địa chỉ tại: .......................................................................................................................;

3.4. Diện tích: …....……........ m2; sử dụng chung: ...................... m2; sử dụng riêng: …............... m2;

3.5. Sử dụng vào mục đích: ..............................................., từ thời điểm: ……………….......;

3.6. Thời hạn đề nghị được sử dụng đất: .................................................................................;

3.7. Nguồn gốc sử dụng:..........................................................................................................;

(Ghi cụ thể: được giao có thu tiền hay giao không thu tiền hay cho thuê trả tiền một lần hay thuê trả tiền hàng năm hoặc nguồn gốc khác)


4. Tài sản gắn liền với đất (Chỉ kê khai nếu có nhu cầu được chứng nhận hoặc chứng nhận bổ sung quyền sở hữu)

4.1. Nhà ở, công trình xây dựng khác:

a) Tên công trình (nhà ở, nhà xưởng, nhà kho, …): ;

b) Địa chỉ: ;

c) Diện tích xây dựng: ................ (m2);

d) Diện tích sàn (đối với nhà) hoặc công suất (đối với công trình khác): ;

đ) Sở hữu chung: ………………................... m2, sở hữu riêng: m2;

e) Kết cấu: ;

g) Cấp, hạng: ….................................................; h) Số tầng: ;

i) Năm hoàn thành xây dựng: ............................; k) Thời hạn sở hữu đến:

(Trường hợp có nhiều nhà ở, công trình xây dựng khác thì chỉ kê khai các thông tin chung và tổng diện tích của các nhà ở, công trình xây dựng; đồng thời lập danh sách nhà ở, công trình kèm theo đơn)


4.2. Rừng sản xuất là rừng trồng:

4.3. Cây lâu năm:

a) Diện tích có rừng: ………….....….…… m2;

b) Nguồn gốc tạo lập:

- Tự trồng rừng:

- giao không thu tiền:

- giao có thu tiền:

- Nhận chuyển quyền:



- Nguồn vốn trồng, nhận quyền: ……………......…

a) Loại cây: ………….....................…;

b) Nguồn gốc tạo lập: ..…….……..….

………………………….….………...

……………….………………………

………………………………………


5. Những giấy tờ nộp kèm theo: ……………………………………………………………….

.....................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................


6. Đề nghị:

6.2. Ghi nợ đối với loại nghĩa vụ tài chính: ………..………….……………………………...

6.3. Đề nghị khác: …………………………………………………………………………….


Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật.

……………, ngày .... tháng ... năm ......



Người viết đơn

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)


II. XÁC NHẬN CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN

(Đối với trường hợp hộ gia đình cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở)

- Nội dung kê khai về đất, tài sản so với hiện trạng: ……………………………………..... 

- Nguồn gốc sử dụng đất: ....................................................................................................... 

- Thời điểm bắt đầu sử dụng đất vào mục đích hiện nay:………...………………………...

- Nguồn gốc tạo lập tài sản:.................................................................................................... 

- Thời điểm hình thành tài sản:……………………………………........................................

- Tình trạng tranh chấp về đất đai và tài sản gắn liền với đất: ................................................

- Sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng: …………….........................

…………………………………………………………..…......................…………………....



………………, ngày….. tháng…. năm …..

Cán bộ địa chính

(Ký, ghi rõ họ, tên)


……………., ngày….. tháng…. năm …..

TM. Ủy ban nhân dân

Chủ tịch

(Ký tên, đóng dấu)


III. Ý KIẾN CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

(Phải nêu rõ có đủ hay không đủ điều kiện cấp GCN, lý do và căn cứ pháp lý áp dụng; trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn liền nhà ở thì phải xác định rõ diện tích đất ở được công nhận và căn cứ pháp lý)

……………., ngày….. tháng…. năm …..

Cán bộ thẩm tra

(Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ)

……………., ngày….. tháng…. năm …..

Giám đốc

(Ký tên, đóng dấu)

46. Đăng ký cho thuê, cho thuê lại tài sản gắn liền với đất: Cập nhật mới.

46.1. Trình tự thực hiện: 

a) Bước 1: Hộ gia đình, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện;

- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại cho đúng theo quy định;

- Thời gian nhận hồ sơ: Trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.

b) Bước 2: Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện thẩm tra hồ sơ, cập nhật nội dung cho thuê, cho thuê lại vào hồ sơ địa chính; Chỉnh lý Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp, trình lãnh đạo Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện ký duyệt.

c) Bước 3: Chủ sử dụng đất nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện:

- Chủ sử dụng đất nộp phiếu hẹn; cán bộ trả kết quả viết biên lai thu lệ phí và yêu cầu chủ sử dụng đất ký nhận vào sổ theo dõi và trao kết quả. Trường hợp nhận thay, người nhận thay phải có văn bản uỷ quyền được công chứng, chứng thực và chứng minh nhân dân của người được uỷ quyền;

- Thời gian trả kết quả: Trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.

46.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện.

46.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Hợp đồng cho thuê tài sản gắn liền với đất;

- Văn bản giao dịch về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (hợp đồng chuyển nhượng đối với trường hợp nhận chuyển nhượng; di chúc hoặc biên bản phân chia thừa kế hoặc bản án, quyết định giải quyết tranh chấp của Toà án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật đối với trường hợp thừa kế hoặc đơn đề nghị của người thừa kế nếu người thừa kế là người duy nhất; văn bản cam kết tặng cho hoặc hợp đồng tặng cho hoặc quyết định tặng cho đối với trường hợp nhận tặng cho);

- Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại các Điều 8, 9 và 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP);

- Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được cho thuê tài sản gắn liền với đất đã có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của UBND cấp xã, cấp huyện theo quy định của pháp luật đối với trường hợp chủ sở hữu tài sản không đồng thời là chủ sử dụng đất.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

46.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính).

- Trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký biến động mà phải trích đo địa chính thửa đất thì thời gian thực hiện thủ tục hành chính được tăng thêm không quá hai mươi (20) ngày làm việc;

- Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận thì thời gian thực hiện thủ tục hành chính được tăng thêm không quá năm (05) ngày làm việc;

- Trường hợp hồ sơ đăng ký biến động chưa có Giấy chứng nhận mà có một trong các giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai, các Điều 8, 9 và 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP thì thời gian thực hiện thủ tục hành chính được tăng thêm không quá ba mươi lăm (35) ngày làm việc.

46.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân.

46.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện (Trung tâm Tích hợp thông tin địa lý và Đăng ký quyền sử dụng đất).

46.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

46.8. Lệ phí: Phí giao dịch bảo đảm:

- Các đối tượng thuộc địa bàn các phường, thị trấn: 30.000 đồng/trường hợp;

- Các đối tượng thuộc địa bàn các xã: 20.000 đồng/trường hợp.

46.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

46.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

46.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

- Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;

- Thông tư liên tịch số 05/2005/TTLT/BTP-BTNMT của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 16 tháng 6 năm 2005 hướng dẫn việc đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;

- Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT/BTP-BTNMT ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư liên tịch số 05/2005/TTLT/BTP-BTNMT ngày 16 tháng 6 năm 2005 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;

- Thông tư liên tịch số 05/2007/TTLT-BTP-BXD-BTNMT-NHNN ngày 21 tháng 5 năm 2007 của Bộ Tư pháp, Bộ Xây dựng, Bộ Tài nguyên và Môi trường và Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số nội dung về đăng ký thế chấp;

- Thông tư 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Quyết định số 35/2007/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2007 của UBND tỉnh Lâm Đồng về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

IV. Thủ tục hành chính lĩnh vực xây dựng.

1. Thủ tục cấp giấy phép xây dựng công trình – Mã số hồ sơ: T-LDG-061634-TT.

Đổi tên thủ tục thành: “Cấp giấy phép xây dựng mới công trình có vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng thuộc nguồn vốn ngân sách ”.

1.1. Trình tự thực hiện:

a) Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp huyện;

- Công chức kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, vào sổ theo dõi, viết biên nhận hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng công trình trong đó hẹn ngày xác minh thực địa và ngày trao trả kết quả giao cho cá nhân, tổ chức đến nộp hồ sơ; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để các cá nhân, tổ chức bổ sung;

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ làm việc các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.

b) Bước 2: Phòng Công thương (Phòng Quản lý đô thị) kiểm tra hồ sơ, xác minh tại thực địa, yêu cầu có mặt của tổ chức, cá nhân đứng tên xin phép xây dựng để ký biên bản.

c) Bước 3: Lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan khi cần làm rõ thông tin để phục vụ việc cấp giấy phép xây dựng (nếu có): Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện thì hoàn tất hồ sơ, lập tờ trình, dự thảo giấy phép xây dựng công trình, trình Lãnh đạo UBND cấp huyện ký cấp giấy phép xây dựng; trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do, cho cá nhân, tổ chức biết.

d) Bước 4: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp huyện; trường hợp nhận thay phải có văn bản ủy quyền đã được công chứng hoặc chứng thực;

- Tổ chức, cá nhân nộp lại giấy biên nhận hồ sơ và nộp phí, lệ phí theo quy định; nhận giấy phép xây dựng và bản vẽ thiết kế được duyệt theo giấy phép xây dựng;

- Thời gian trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Trong giờ làm việc các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.

1.2. Cách thức thực hiện: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp huyện.

1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ gồm:

- Đơn xin cấp Giấy phép xây dựng (02 bản chính theo mẫu);

- Một trong những Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật (02 bản sao hợp lệ);

- Quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật (01 bản sao hợp lệ);

- Hồ sơ thiết kế xây dựng công trình (thể hiện được vị trí mặt băng, mặt cắt, các mặt đứng chính, mặt bằng, mặt cắt móng công trình; sơ đồ vị trí hoặc tuyến công trình (đối với công trình theo tuyến); sơ đồ hệ thống và điểm đầu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước mưa, nước thải (03 bộ chính);

- Văn bản thẩm duyệt về phòng cháy chữa cháy đối với các công trình quy định tại khoản 1 điều 16 Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Phòng cháy và chữa cháy (01 bản sao hợp lệ);



Каталог: vi-VN -> congdan
vi-VN -> CHÍnh phủ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
vi-VN -> Quy định quản lý chất thải rắn và nước thải trên địa bàn tỉnh Hà Nam
congdan -> Nghị ĐỊNH: Chương I những quy đỊnh chung
congdan -> QuyếT ĐỊnh của bộ trưỞng bộ giáo dục và ĐÀo tạo số 41/2000/QĐ-bgdđT ngày 07/09/2000 Về việc ban hành Quy chế Thiết bị giáo dục trong trường mầm non, trường phổ thông
congdan -> Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003
congdan -> BỘ VĂn hoá thông tin số: 69/2006/tt-bvhtt
congdan -> Nghị định số 75/2000/NĐ-cp về công chứng, chứng thực Nghị định Số : 75/2000/NĐ-cp ngày 08/12/2000
congdan -> Liên tịch Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam

tải về 1.26 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   15




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương