Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh lâM ĐỒng độc lập – Tự do – Hạnh phúc



tải về 1.26 Mb.
trang9/15
Chuyển đổi dữ liệu28.07.2016
Kích1.26 Mb.
#8585
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   ...   15

23. Tách thửa, hợp thửa đất – Mã số hồ sơ: T-LDG-073798-TT.

23.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Đơn xin tách, hợp thửa đất (01 bản chính);

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 điều 50 Luật Đất đai và các Điều 8, 9 và 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP (bản chính);

- Nếu trường hợp tách thửa, hợp thửa do nhận quyền sử dụng đất đã hòa giải thành về tranh chấp đất đai được UBND cấp có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận xử lý nợ theo hợp đồng thế chấp, bảo lãnh; quyết định hành chính giải quyết khiếu nại tố cáo về đất đai, trích lục quyết định của toàn án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù với pháp luật đối với hộ gia đình hoặc nhóm người có quyền sử dụng đất chung thì phải có một trong các văn bản liên quan.

23.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không tính thời gian người sử sụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện nghĩa vụ tài chính).

Trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký biến động mà phải trích đo địa chính thửa đất thì thời gian thực hiện thủ tục hành chính được tăng thêm không quá hai mươi (20) ngày làm việc; trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận thì thời gian thực hiện thủ tục hành chính được tăng thêm không quá năm (05) ngày làm việc; trường hợp hồ sơ đăng ký biến động chưa có Giấy chứng nhận mà có một trong các giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai và các Điều 8, 9 và 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP thì thời gian thực hiện thủ tục hành chính được tăng thêm không quá ba mươi lăm (35) ngày làm việc.

23.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 ngày 5 tháng 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;

- Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;

- Quyết định số 08/2008/QĐ-UBND ngày 14 tháng 3 năm 2008 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc quy định diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

- Quyết định số 35/2009/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất và phí khai thác sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

24. Thủ tục ghi nợ tiền sử dụng đất – Mã số hồ sơ: T-LDG-07358540-TT: Bãi bỏ toàn bộ thủ tục.

25. Trích đo thửa đất đối với hộ gia đình, cá nhân - Mã số hồ sơ: T-LDG-073834-TT: Bãi bỏ toàn bộ thủ tục.

27. Đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất – Mã số hồ sơ: T-LDG-074534-TT.

Đổi tên thủ tục thành: “Đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất hoặc bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất hoặc bằng quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất”.

27.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất hoặc bằng quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (bản chính và 01 bản sao);

- Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (01 bản);

- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (02 bản chính);

- Phương án sản xuất kinh doanh.

27.4. Thời hạn giải quyết: Trong ngày nhận hồ sơ đối với hồ sơ thế chấp có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; nếu nộp hồ sơ sau 15 giờ thì việc đăng ký thế chấp được thực hiện chậm nhất trong ngày làm việc tiếp theo.

27.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

- Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005;

- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ Quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;

- Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Thông tư liên tịch số 05/2005/TTLT-BTNMT của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 16 tháng 6 năm 2005 hướng dẫn việc đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;

- Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư liên tịch số 05/2005/TTLT/BTP-BTNMT ngày 16 tháng 6 năm 2005 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;

- Thông tư liên tịch số 05/2007/TTLT-BTP-BXD-BTNMT-NHNN ngày 21 tháng 5 năm 2007 của Bộ Tư pháp, Bộ Xây dựng, Bộ Tài nguyên và Môi trường và Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số nội dung về đăng ký thế chấp;

- Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Quyết định số 35/2007/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2007 của UBND tỉnh Lâm Đồng về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

29. Đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký – Mã số hồ sơ: T-LDG-074550-TT: Cập nhật mới.

29.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp đăng ký thay đổi nội dung đã được ghi trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (nếu có) trong trường hợp thay thế, bổ sung tài sản gắn liền với đất (bản chính và 01 bản sao);

- Hợp đồng về việc thay đổi nội dung thế chấp;

- Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký (02 bản chính);

- Văn bản của cơ quan có thẩm quyển về việc đổi tên của một bên hoặc các bên ký kết hợp đồng thế chấp trong trường hợp có sự thay đổi tên.

30. Xóa đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất – Mã số hồ sơ: T–LDG–074559–TT: Cập nhật mới.

30.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (02 bản chính);

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất (bản chính và 01 bản sao).

30.4. Thời hạn giải quyết: Trong ngày nhận hồ sơ; nếu hồ sơ đăng ký sau 15 giờ thì việc đăng ký thế chấp được thực hiện chậm nhất trong ngày làm việc tiếp theo.

30.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

- Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005;

- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;

- Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Thông tư liên tịch số 05/2005/TTLT-BTNMT của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 16 tháng 6 năm 2005 hướng dẫn việc đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;

- Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư liên tịch số 05/2005/TTLT/BTP-BTNMT ngày 16 tháng 6 năm 2005 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;

- Thông tư liên tịch số 05/2007/TTLT-BTP-BXD-BTNMT-NHNN ngày 21 tháng 5 năm 2007 của Bộ Tư pháp, Bộ Xây dựng, Bộ Tài nguyên và Môi trường và Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số nội dung về đăng ký thế chấp;

- Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

31. Đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất - Mã số hồ sơ: T–LDG–074569–TT.

Đổi tên thủ tục thành: “Đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất”.

31.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;

- Văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (hợp đồng chuyển nhượng đối với trường hợp nhận chuyển nhượng; di chúc hoặc biên bản phân chia thừa kế hoặc bản án, quyết định giải quyết tranh chấp của Toà án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật đối với trường hợp thừa kế hoặc đơn đề nghị của người thừa kế nếu người thừa kế là người duy nhất; văn bản cam kết tặng cho hoặc hợp đồng tặng cho hoặc quyết định tặng cho đối với trường hợp nhận tặng cho);

- Giấy tờ về quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai.

31.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính).

- Trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký biến động mà phải trích đo địa chính thửa đất thì thời gian thực hiện thủ tục hành chính được tăng thêm không quá hai mươi (20) ngày làm việc;

- Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận thì thời gian thực hiện thủ tục hành chính được tăng thêm không quá năm (05) ngày làm việc;

- Trường hợp hồ sơ đăng ký biến động chưa có Giấy chứng nhận mà có một trong các giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai, các Điều 8, 9 và 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP thì thời gian thực hiện thủ tục hành chính được tăng thêm không quá ba mươi lăm (35) ngày làm việc.

31.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;

- Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Thông tư liên tịch số 05/2005/TTLT-BTNMT của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 16 tháng 6 năm 2005 hướng dẫn việc đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;

- Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư liên tịch số 05/2005/TTLT/BTP-BTNMT ngày 16 tháng 6 năm 2005 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;

- Thông tư liên tịch số 05/2007/TTLT-BTP-BXD-BTNMT-NHNN ngày 21 tháng 5 năm 2007 của Bộ Tư pháp, Bộ Xây dựng, Bộ Tài nguyên và Môi trường và Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số nội dung về đăng ký thế chấp;

- Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;

- Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Quyết định số 35/2007/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2007 của UBND tỉnh Lâm Đồng về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

32. Xóa đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất – Mã số hồ sơ: T–LDG– 074576–TT.

Đổi tên thủ tục thành: “Xóa đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất”.

32.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ: Bên đã góp vốn hoặc bên nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất hoặc cả hai bên nộp hồ sơ gồm có:

- Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận chấm dứt góp vốn;

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp.

32.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính).

- Trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký biến động mà phải trích đo địa chính thửa đất thì thời gian thực hiện thủ tục hành chính được tăng thêm không quá hai mươi (20) ngày làm việc;

- Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận thì thời gian thực hiện thủ tục hành chính được tăng thêm không quá năm (05) ngày làm việc;

- Trường hợp hồ sơ đăng ký biến động chưa có Giấy chứng nhận mà có một trong các giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai, các Điều 8, 9 và 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP thì thời gian thực hiện thủ tục hành chính được tăng thêm không quá ba mươi lăm (35) ngày làm việc.

32.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;

- Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Thông tư liên tịch số 05/2005/TTLT-BTNMT của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 16 tháng 6 năm 2005 hướng dẫn việc đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;

- Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư liên tịch số 05/2005/TTLT/BTP-BTNMT ngày 16 tháng 6 năm 2005 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;

- Thông tư liên tịch số 05/2007/TTLT-BTP-BXD-BTNMT-NHNN ngày 21 tháng 5 năm 2007 của Bộ Tư pháp, Bộ Xây dựng, Bộ Tài nguyên và Môi trường và Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số nội dung về đăng ký thế chấp;

- Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;

- Quyết định số 35/2007/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2007 của UBND tỉnh Lâm Đồng về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

33. Đăng ký cho thuê, cho thuê lại bằng quyền sử dụng đất – Mã số hồ sơ: T–LDG–075864–TT.

Đổi tên thủ tục thành: “Đăng ký cho thuê, cho thuê lại bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất”.

33.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;

- Văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (hợp đồng chuyển nhượng đối với trường hợp nhận chuyển nhượng; di chúc hoặc biên bản phân chia thừa kế hoặc bản án, quyết định giải quyết tranh chấp của Toà án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật đối với trường hợp thừa kế hoặc đơn đề nghị của người thừa kế nếu người thừa kế là người duy nhất; văn bản cam kết tặng cho hoặc hợp đồng tặng cho hoặc quyết định tặng cho đối với trường hợp nhận tặng cho);

- Giấy tờ về quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai và một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 8, 9 và 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP);

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

7.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính).

- Trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký biến động mà phải trích đo địa chính thửa đất thì thời gian thực hiện thủ tục hành chính được tăng thêm không quá hai mươi (20) ngày làm việc;

- Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận thì thời gian thực hiện thủ tục hành chính được tăng thêm không quá năm (05) ngày làm việc;

- Trường hợp hồ sơ đăng ký biến động chưa có Giấy chứng nhận mà có một trong các giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai, các Điều 8, 9 và 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP thì thời gian thực hiện thủ tục hành chính được tăng thêm không quá ba mươi lăm (35) ngày làm việc.

33.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

33.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;

- Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Thông tư liên tịch số 05/2005/TTLT-BTNMT của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 16 tháng 6 năm 2005 hướng dẫn việc đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;

- Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư liên tịch số 05/2005/TTLT/BTP-BTNMT ngày 16 tháng 6 năm 2005 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;

- Thông tư liên tịch số 05/2007/TTLT-BTP-BXD-BTNMT-NHNN ngày 21 tháng 5 năm 2007 của Bộ Tư pháp, Bộ Xây dựng, Bộ Tài nguyên và Môi trường và Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số nội dung về đăng ký thế chấp;

- Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;

- Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Quyết định số 35/2007/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2007 của UBND tỉnh Lâm Đồng về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

34. Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại bằng quyền sử dụng đất - Mã số hồ sơ: T–LDG–075865–TT.

Đổi tên thủ tục thành: “Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất”.

34.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại đã được xác nhận thanh lý hợp đồng hoặc hợp đồng cho thuê lại và văn bản thanh lý hợp đồng kèm theo.

34.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;

- Thông tư liên tịch số 05/2005/TTLT-BTNMT ngày 16 tháng 6 năm 2005 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;

- Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư liên tịch số 05/2005/TTLT/BTP-BTNMT ngày 16 tháng 6 năm 2005 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;

- Thông tư liên tịch số 05/2007/TTLT-BTP-BXD-BTNMT-NHNN ngày 21 tháng 5 năm 2007 của Bộ Tư pháp, Bộ Xây dựng, Bộ Tài nguyên và Môi trường và Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số nội dung về đăng ký thế chấp;

- Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

35. Thẩm định, phê duyệt dự án cải tạo, phục hồi môi trường – Mã số hồ sơ: T-LDG-075866-TT.

35.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ hợp lệ.

39. Đăng ký công trình khai thác nước dưới đất tại UBND cấp huyện đối với hộ gia đình, cá nhân (các giếng khoan có đường kính mở lỗ đến 110mm và lưu lượng khai thác nhỏ hơn 100 m3/ngày đêm) - Mã số hồ sơ: T-LDG-075870-TT: Bãi bỏ tòan bộ thủ tục.

41. Thẩm định, phê duyệt phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư – Mã số hồ sơ: T–LDG–058544–TT: Bãi bỏ tòan bộ thủ tục.

42. Thẩm định, phê duyệt phương án về đền bù hỗ trợ, đền bù giải phóng mặt bằng và tái định cư – Mã số hồ sơ: T–LDG–058548–TT.

42.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Tờ trình đề nghị thẩm định phương án bồi thường;

- Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

- Thông báo (kèm bản đồ) thu hồi đất;

- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư (trong đó xác định nguồn kinh phí chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư) hoặc kế hoạch phân bổ kinh phí cho công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của cơ quan có thẩm quyền (đối với dự án sử dụng nguồn ngân sách địa phương) hoặc văn bản xác định nguồn kinh phí để thực hiện chi trả bồi thương, hỗ trợ và tái định cư (đối với dự án mà nhà đầu tư ứng trước vốn chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ và tái định cư);

- Các tài liệu, hồ sơ liên quan: Biên bản ghi nhận về việc niêm yết công khai phương án bồi thường, văn bản của tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng về việc tổng hợp ý kiến đóng góp đối với phương án bồi thường; các văn bản áp dụng các chế độ chính sách, đơn giá đất, giá tài sản phát sinh (nếu có đã được có quan có thầm quyền phê duyệt);

- Các hồ sơ liên quan khác tuỳ theo từng trường hợp cụ thể.

42.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

42.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch.

42.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

- Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi thu hồi đất;

- Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành luật đất đai;

- Nghị định số 84/20007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;

- Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về việc quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

- Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 7 tháng 12 năm 2004 và Thông tư số 69/2006/TT-BTC ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất;

- Thông tư số 118/2007/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư của các dự án sử dụng vốn ngân sách ;

- Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất cho thuê đất;

- Quyết định số 57/2009/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;

- Quyết định số 85/2009/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2009 ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

43. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất: Cập nhật mới.

43.1. Trình tự thực hiện: 

a) Bước 1: UBND cấp xã chuẩn bị đầy đủ theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện;

- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn làm lại;

- Thời gian nhận hồ sơ: trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.

b) Bước 2: Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện kiểm tra hồ sơ, xác nhận vào đơn xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp đủ điều kiện, ghi ý kiến đối với trường hợp không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

Hoàn chỉnh hồ sơ đối với trường hợp đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và viết giấy chứng nhận; chuyển toàn bộ các trường hợp đủ và không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đến phòng Tài nguyên và Môi trường kèm theo hồ sơ.

c) Bước 3: Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm tra, trình lãnh đạo UBND cấp huyện ban hành quyết định giao đất; phê duyệt kết quả cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

d) Bước 4: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện chuyển phiếu cung cấp thông tin địa chính đến Chi cục Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính mà chủ sử dụng đất phải thực hiện. Chi cục Thuế ban hành thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính.

đ) Bước 5: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện chuyển Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất kèm thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính của Chi cục Thuế về UBND xã, thị trấn để trả kết quả cho chủ sử dụng đất.

Thời gian trả kết quả: Trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.

43.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện. Hộ gia đình, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại UBND cấp xã.

43.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ.

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (theo mẫu);

- Bản chính và 01 bản sao một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại khoản 1, 2, 5 Điều 50 Luật Đất đai hoặc:

+ Giấy tờ chứng minh việc đã nộp tiền cho cơ quan, tổ chức để được sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 (bản chính);

+ Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng minh thời điểm sử dụng đất theo quy định tại khoản 2, điều 3 Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai (biên lai thuế sử dụng đất, giấy tờ về đăng ký hộ khẩu, đăng ký kê khai nhà đất, giấy khai sinh, quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong việc sử dụng đất, quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo của cơ quan có thẩm quyền có liên quan đến việc sử dụng đất.v.v… có ghi địa chỉ của nhà ở liên quan đến thửa đất);

+ Phiếu lấy ý kiến của khu dân cư có xác nhận của UBND cấp xã nơi có đất kèm danh sách công khai tại địa phương sau 15 ngày.

- Bản sao hợp lệ sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân của chủ sử dụng đất;

- Những giấy tờ có liên quan chứng minh thuộc diện không phải nộp hoặc được miễn, giảm nghĩa vụ tài chính (nếu có);

- Trường hợp chủ sử dụng đất không phải là người đứng tên trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại khoản 1, 2, 5 Điều 50, Luật Đất đai thì phải có giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 có chữ ký của bên chuyển quyền và văn bản xác nhận đất không có tranh chấp của UBND cấp xã;

- Trường hợp một phần thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận thì nộp thêm bản sao của các giấy chứng nhận đó;

- Danh sách công khai các trường hợp đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

- Danh sách công khai các trường hợp không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

- Tờ trình của UBND cấp xã về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

- Trường hợp có tài sản gắn liền với đất nộp bản chính và 01 bản sao các giấy tờ chứng minh về nguồn gốc và thời điểm tạo lập tài sản.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

43.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

43.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã, phường, thị trấn.

43.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện (Trung tâm Tích hợp thông tin địa lý và Đăng ký quyền sử dụng đất).

43.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất.

43.8. Lệ phí:

- Phí đo đạc theo quy mô diện tích đo (trường hợp đo đạc thực tế);

- Phí khai thác: 10% mức thu của phí đo đạc nhưng tối đa không quá 200.000đồng/01 hồ sơ.

43.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

43.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

43.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

- Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;

- Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;

- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;

- Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 và Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;

- Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp GCNQS đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;

- Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ;

- Thông tư liên tịch số 30/2005/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18 tháng 4 năm 2005 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính;

- Thông tư số 02/2007/TT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2007 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ;

- Thông tư số 06/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 7 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;

- Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Quyết định số 35/2009/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất và phí khai thác sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Mẫu số 01/ĐK-GCN

PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ

Vào sổ tiếp nhận hồ sơ:

Ngày…... / ...… / .......…

Quyển số …, Số thứ tự…..

Người nhận hồ sơ

(Ký và ghi rõ họ, tên)




ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN, QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC
GẮN LIỀN VỚI ĐẤT


(Sử dụng để kê khai cả đối với trường hợp chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản)




Kính gửi: UBND ............................................................................




I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT, CHỦ SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

(Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn)

1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất

1.1. Tên (viết chữ in hoa):…………………………………………………………………………

…....................................................................................................................................................

…....................................................................................................................................................

…....................................................................................................................................................

1.2. Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………………………



(Cá nhân ghi họ tên, năm sinh, số giấy CMND; hộ gia đình ghi chữ “Hộ” trước họ tên, năm sinh, số giấy CMND của người đại diện cùng có quyền sử dụng đất và sở hữu tài sản của hộ. Tổ chức ghi tên và quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư (gồm tên và số, ngày ký, cơ quan ký văn bản). Cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch, số và ngày cấp, nơi cấp hộ chiếu. Trường hợp nhiều chủ cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản thì kê khai tên các chủ đó vào danh sách kèm theo)

2. Đề nghị: - Chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

- Cấp GCN đối với thửa đất Tài sản gắn liền với đất

(Đánh dấu vào ô trống lựa chọn)

3. Thửa đất đăng ký quyền sử dụng (Không phải khai nếu đề nghị chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản)

3.1.Thửa đất số: …………....………..….….; 3.2. Tờ bản đồ số: …….…………………....…;

3.3. Địa chỉ tại: .......................................................................................................................;

3.4. Diện tích: …....……........ m2; sử dụng chung: ...................... m2; sử dụng riêng: …............... m2;

3.5. Sử dụng vào mục đích: ..............................................., từ thời điểm: ……………….......;

3.6. Thời hạn đề nghị được sử dụng đất: .................................................................................;

3.7. Nguồn gốc sử dụng:..........................................................................................................;

(Ghi cụ thể: được giao có thu tiền hay giao không thu tiền hay cho thuê trả tiền một lần hay thuê trả tiền hàng năm hoặc nguồn gốc khác)


4. Tài sản gắn liền với đất (Chỉ kê khai nếu có nhu cầu được chứng nhận hoặc chứng nhận bổ sung quyền sở hữu)

4.1. Nhà ở, công trình xây dựng khác:

a) Tên công trình (nhà ở, nhà xưởng, nhà kho, …): ;

b) Địa chỉ: ;

c) Diện tích xây dựng: ................ (m2);

d) Diện tích sàn (đối với nhà) hoặc công suất (đối với công trình khác): ;

đ) Sở hữu chung: ………………................... m2, sở hữu riêng: m2;

e) Kết cấu: ;

g) Cấp, hạng: ….................................................; h) Số tầng: ;

i) Năm hoàn thành xây dựng: ............................; k) Thời hạn sở hữu đến:

(Trường hợp có nhiều nhà ở, công trình xây dựng khác thì chỉ kê khai các thông tin chung và tổng diện tích của các nhà ở, công trình xây dựng; đồng thời lập danh sách nhà ở, công trình kèm theo đơn)


4.2. Rừng sản xuất là rừng trồng:

4.3. Cây lâu năm:

a) Diện tích có rừng: ………….....….…… m2;

b) Nguồn gốc tạo lập:

- Tự trồng rừng:

- giao không thu tiền:

- giao có thu tiền:

- Nhận chuyển quyền:



- Nguồn vốn trồng, nhận quyền: ……………......…

a) Loại cây: ………….....................…;

b) Nguồn gốc tạo lập: ..…….……..….

………………………….….………...

……………….………………………

………………………………………


5. Những giấy tờ nộp kèm theo: ……………………………………………………………….

.....................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................


6. Đề nghị:

6.2. Ghi nợ đối với loại nghĩa vụ tài chính: ………..………….……………………………...

6.3. Đề nghị khác: …………………………………………………………………………….


Каталог: vi-VN -> congdan
vi-VN -> CHÍnh phủ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
vi-VN -> Quy định quản lý chất thải rắn và nước thải trên địa bàn tỉnh Hà Nam
congdan -> Nghị ĐỊNH: Chương I những quy đỊnh chung
congdan -> QuyếT ĐỊnh của bộ trưỞng bộ giáo dục và ĐÀo tạo số 41/2000/QĐ-bgdđT ngày 07/09/2000 Về việc ban hành Quy chế Thiết bị giáo dục trong trường mầm non, trường phổ thông
congdan -> Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003
congdan -> BỘ VĂn hoá thông tin số: 69/2006/tt-bvhtt
congdan -> Nghị định số 75/2000/NĐ-cp về công chứng, chứng thực Nghị định Số : 75/2000/NĐ-cp ngày 08/12/2000
congdan -> Liên tịch Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam

tải về 1.26 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   ...   15




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương