VỀ XỬ phạT VI phạm hành chính trong hoạT ĐỘng xây dựNG; kinh doanh bấT ĐỘng sảN; khai tháC, SẢn xuấT, kinh doanh vật liệu xây dựNG; quản lý CÔng trình hạ TẦng kỹ thuậT


Điều 61. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh



tải về 296.26 Kb.
trang4/5
Chuyển đổi dữ liệu11.08.2016
Kích296.26 Kb.
#17265
1   2   3   4   5

Điều 61. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh

1. Phạt tiền đến 500.000.000 đồng;

2. Áp dụng hình thức xử phạt bổ sung:

a. Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính;

b. Tước quyền sử dụng Giấy phép xây dựng; giấy chứng nhận, chứng chỉ hành nghề.

3. Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả:

a. Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra;

b. Buộc khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường do vi phạm hành chính gây ra.

c. Buộc các tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm thực hiện đúng quy định của pháp luật.

MỤC II. THỦ TỤC XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH

Điều 62. Lập biên bản hành vi vi phạm

1. Khi phát hiện vi phạm hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của mình, người có thẩm quyền đang thi hành công vụ phải kịp thời lập biên bản. Trong trường hợp vi phạm hành chính không thuộc thẩm quyền xử phạt của người lập biên bản thì biên bản đó phải được chuyển ngay đến người có thẩm quyền xử phạt để tiến hành xử phạt.

2. Biên bản được lập ít nhất 02 bản: 01 bản giao cho tổ chức, cá nhân vi phạm, 01 bản lưu hồ sơ để xử phạt; nếu hành vi vi phạm vượt quá thẩm quyền xử phạt thì chuyển hồ sơ vụ việc đến cấp có thẩm quyền để xử phạt.

Biên bản được lập theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.

3. Đối với hành vi vi phạm trật tự xây dựng, biên bản được lập theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định này. Mẫu này thay thế cho Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 180/2007/NĐ-CP.

Điều 63. Thời hạn ra quyết định xử phạt, nộp và thu tiền phạt

1. Thời hạn ra quyết định xử phạt là 10 ngày, kể từ ngày lập biên bản về hành vi vi phạm hành chính. Đối với vụ việc có nhiều tình tiết phức tạp, thời hạn ra quyết định xử phạt không quá 30 ngày. Quyết định xử phạt phải được gửi cho tổ chức, cá nhân bị xử phạt và cơ quan thu tiền phạt trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày ra quyết định xử phạt.

2. Tổ chức, cá nhân vi phạm trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày được giao quyết định xử phạt phải nộp tiền tại nơi ghi trong quyết định xử phạt và được nhận biên lai thu tiền phạt.

Quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định này.



Điều 64. Chấp hành quyết định xử phạt

1. Tổ chức, cá nhân bị xử phạt vi phạm hành chính phải chấp hành quyết định xử phạt trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày được giao quyết định xử phạt.

2. Quá thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này mà tổ chức, cá nhân bị xử phạt vi phạm hành chính không tự nguyện chấp hành quyết định xử phạt thì bị cưỡng chế thi hành.

Điều 65. Thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế và tổ chức cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.

1. Sau thời hạn 10 ngày, kể từ ngày ghi trong quyết định xử phạt mà tổ chức, cá nhân không tự nguyện chấp hành quyết định xử phạt thì Chủ tịch ủy ban nhân dân các cấp, Chánh Thanh tra Sở Xây dựng, Chánh Thanh tra Bộ Xây dựng có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính và tổ chức thực hiện cưỡng chế.

Quyết định cưỡng chế thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định này.

2. Tổ chức, cá nhân bị xử phạt vi phạm hành chính không tự nguyện chấp hành quyết định xử phạt thì bị cưỡng chế thi hành bằng các biện pháp sau:

a. Khấu trừ một phần tiền lương hoặc một phần thu nhập, khấu trừ tiền từ tài khoản tại ngân hàng;

b. Kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt để bán đấu giá;

c. Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính; buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do hành vi vi phạm hành chính gây ra; buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường;

d. Đối với hành vi vi phạm trật tự xây dựng thì quyết định đình chỉ thi công xây dựng công trình, quyết định cưỡng chế phá dỡ công trình vi phạm trật tự xây dựng theo trình tự, thủ tục quy định tại Nghị định số 180/2007/NĐ-CP.

3. Tổ chức, cá nhân bị cưỡng chế phải nghiêm chỉnh chấp hành quyết định cưỡng chế và phải chịu mọi chi phí cho việc tổ chức thực hiện quyết định cưỡng

chế.


4. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng trong việc thi hành quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính được thực hiện theo quy định tại khoản 27 Điều 1 Pháp lệnh số 04/2008/UBTVQH12 ngày 02 tháng 4 năm 2008 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính.

5. Lực lượng cảnh sát nhân dân có trách nhiệm tham gia bảo đảm trật tự, an toàn trong quá trình thi hành quyết định cưỡng chế.



Điều 66. Tịch thu, xử lý tang vật, phương tiện

1. Khi áp dụng hình thức tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính, người có thẩm quyền xử phạt phải lập biên bản và ra quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm theo mẫu quy định.

2. Người ra quyết định tịch thu tang vật, phương tiện có trách nhiệm tổ chức bảo quản hoặc giao cho người vi phạm tự quản lý chờ xử lý.

3. Trong trường hợp cần thiết, phải niêm phong tang vật, phương tiện được sử dụng vi phạm hành chính;

4. Tang vật, phương tiện bị tịch thu do vi phạm hành chính phải được xử lý theo quy định hiện hành.

Điều 67. Trình tự, thủ tục xử lý đối với hành vi vi phạm trật tự xây dựng

Đối với hành vi vi phạm trật tự xây dựng, ngoài trình tự, thủ tục theo quy định tại Nghị định này còn thực hiện theo quy định tại các Điều 22, Điều 23, Điều 24 và Điều 25 của Nghị định số 180/2007/NĐ-CP.



Chương 8.

KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 68. Khiếu nại, tố cáo

1. Tổ chức, cá nhân bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc người đại diện hợp pháp có quyền khiếu nại đối với quyết định xử phạt của người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo. Trong thời gian chờ đợi giải quyết kết quả khiếu nại của cơ quan có thẩm quyền, tổ chức, cá nhân bị xử phạt vẫn phải chấp hành quyết định xử phạt.

Đối với các hành vi vi phạm trật tự xây dựng, trường hợp tổ chức, cá nhân có khiếu nại, tố cáo về quyết định cưỡng chế phá dỡ công trình vi phạm trật tự xây dựng của người có thẩm quyền thì việc phá dỡ công trình có thể ngừng lại để giải quyết nhưng phải thực hiện việc cắt điện, cắt nước và cấm công nhân xây dựng tại công trình trong thời gian giải quyết khiếu nại, tố cáo.

2. Công dân Việt Nam có quyền tố cáo với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền về tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm hành chính quy định trong Nghị định này và tố cáo người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính lạm dụng quyền hạn, làm trái các quy định của Nghị định này.

3. Thủ tục khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

Điều 69. Xử lý vi phạm

1. Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính, nếu lạm dụng quyền hạn, dung túng, bao che, không xử phạt, xử phạt không kịp thời, không đúng hoặc quá quyền hạn trách nhiệm quy định thì căn cứ tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại vật chất thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

2. Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm các quy định trong Nghị định này, nếu không tự nguyện thực hiện quyết định xử phạt thì bị cưỡng chế thi hành; trường hợp cản trở, chống đối người thi hành công vụ hoặc dùng các thủ đoạn gian dối, hối lộ để trốn tránh sự kiểm tra, kiểm soát, xử phạt vi phạm của người có thẩm quyền thì căn cứ tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Chương 9.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 70. Thu, nộp và xử lý tiền phạt vi phạm hành chính

1. Tiền xử phạt vi phạm hành chính phải nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định.

2. Giao Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Xây dựng hướng dẫn việc sử dụng kinh phí để chi phí cho công tác xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của Nghị định này.

Điều 71. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 5 năm 2009 và thay thế Nghị định số 126/2004/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2004 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, quản lý công trình hạ tầng đô thị và quản lý sử dụng nhà.



Điều 72. Trách nhiệm thi hành

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

Giao Bộ Xây dựng chịu trách nhiệm hướng dẫn thực hiện cụ thể Điều 5; khoản 1, khoản 3, khoản 5 Điều 11; điểm b khoản 3 Điều 17; điểm b khoản 4 Điều 22; khoản 3 Điều 23; khoản 1, điểm b khoản 6 Điều 24; điểm c khoản 6 Điều 29; khoản 1, khoản 3 Điều 31; khoản 1 Điều 32; khoản 1, khoản 3 Điều 33; khoản 4 Điều 34; điểm b khoản 3 Điều 36, những vấn đề khác có liên quan và kiểm tra việc thi hành Nghị định này.

 


 Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTN (5b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng


 

PHỤ LỤC I

(ban hành kèm theo Nghị định số 23/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2009

của Chính phủ)

CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN
------


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------


Số:        /BB-VPHC

 

 

BIÊN BẢN

Vi phạm hành chính về …
(Ghi theo nội dung vi phạm: hoạt động xây dựng;
kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng;
quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở)

Hôm nay, hồi … giờ …, ngày… tháng … năm …, tại địa điểm xảy ra vi phạm (Ghi cụ thể địa chỉ nơi xảy ra vi phạm):           



Chúng tôi gồm:

1. Ông/Bà: ......................................................... Chức vụ: .........................................

2. Ông/Bà: ......................................................... Chức vụ: .........................................

Với sự chứng kiến của:

1. Ông/Bà: ......................................................... Địa chỉ: ...........................................

.....................................................................................................................................

2. Ông/Bà: ......................................................... Địa chỉ: ..........................................

.....................................................................................................................................

Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính về (Ghi theo nội dung vi phạm: hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng;quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở)....................

đối với:

Tổ chức/cá nhân vi phạm: ..........................................................................................

.....................................................................................................................................

Địa chỉ (Ghi cụ thể địa chỉ của tổ chức/cá nhân vi phạm): ........................................

..................................................................................................................................... Nghề nghiệp (Đối với cá nhân vi phạm): ...................................................................

Đại diện tổ chức/cá nhân vi phạm (Trường hợp người vi phạm/tổ chức vi phạm vắng mặt):

Họ tên: ............................................................... Chức vụ: .........................................

Địa chỉ: .......................................................................................................................

Nghề nghiệp: ..............................................................................................................

Đã có những hành vi vi phạm hành chính như sau (Ghi rõ từng hành vi vi phạm, được quy định tại điểm … khoản … Điều … của Nghị định số …/2009/NĐ-CP):

1. ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................

2. ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................



Người lập biên bản đã yêu cầu (Tổ chức/cá nhân vi phạm) .................................. :

1. Đình chỉ ngay hành vi vi phạm.

2. Các biện pháp ngăn chặn (Nếu có):

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

3. (Tổ chức, cá nhân vi phạm) ..................................................................... có mặt tại ............................. đúng ....... giờ, ngày … tháng … năm … để giải quyết vụ việc vi phạm.

Biên bản gồm … trang, được những người có mặt cùng ký xác nhận vào từng trang và được lập thành 02 bản, có nội dung và giá trị như nhau, giao cho (Tổ chức/cá nhân vi phạm) .................... 01 bản, 01 bản cơ quan lập biên bản giữ.

Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản.

Ý kiến khác (Nếu có):

..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................  

TỔ CHỨC/CÁ NHÂN VI PHẠM (Hoặc đại diện)
(Ký, ghi rõ họ tên)



NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)






ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN PHƯỜNG XÃ (Nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên)






 

PHỤ LỤC II

(ban hành kèm theo Nghị định số 23/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ)

CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN
------


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------


Số:        /BB-VPHC

 

 

BIÊN BẢN

Vi phạm hành chính và ngừng thi công xây dựng
công trình vi phạm trật tự xây dựng

 

Hôm nay, hồi … giờ …, ngày… tháng … năm …, tại địa điểm xảy ra vi phạm (Ghi cụ thể địa chỉ nơi xảy ra vi phạm):           



Chúng tôi gồm:

1. Ông/Bà: ......................................................... Chức vụ: .........................................

2. Ông/Bà: ......................................................... Chức vụ: .........................................

Với sự chứng kiến của:

1. Ông/Bà: ......................................................... Địa chỉ: ...........................................

.....................................................................................................................................

2. Ông/Bà: ......................................................... Địa chỉ: ...........................................

.....................................................................................................................................

I. Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính về trật tự xây dựng đối với:

Tổ chức/cá nhân vi phạm: .........................................................................................

Địa chỉ (Ghi cụ thể địa chỉ của tổ chức/cá nhân vi phạm): ........................................

.....................................................................................................................................

Nghề nghiệp (Đối với cá nhân vi phạm): ..................................................................

Đại diện tổ chức/cá nhân vi phạm (Trường hợp tổ chức/cá nhân vi phạm vắng mặt):

Họ tên: ........................................................................................................................

Địa chỉ: ....................................................................................................................

Nghề nghiệp: .............................................................................................................

Đã có những hành vi vi phạm hành chính như sau (Ghi rõ từng hành vi vi phạm, được quy định tại điểm … khoản … Điều … của Nghị định số …/2009/NĐ-CP):

1. .....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

2. .....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................



II. Yêu cầu (Tổ chức/cá nhân vi phạm) .................................................................. :

1. Ngừng thi công xây dựng công trình vi phạm trật tự xây dựng.

2. Khắc phục kịp thời hành vi vi phạm trật tự xây dựng trong thời hạn 24 giờ kể từ khi lập biên bản:

.....................................................................................................................................

Sau 24 giờ kể từ khi lập biên bản, nếu (Tổ chức/cá nhân vi phạm) ........ không thực hiện những yêu cầu trên thì bị đình chỉ thi công xây dựng công trình.

3. Phải có mặt tại .................. đúng ....... giờ, ngày … tháng … năm … để giải quyết vụ việc vi phạm.

Biên bản gồm … trang, được những người có mặt cùng ký xác nhận vào từng trang và được lập thành 02 bản, có nội dung và giá trị như nhau, giao cho (Tổ chức/cá nhân vi phạm) .................... 01 bản, 01 bản cơ quan lập biên bản giữ.

Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung của Biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào Biên bản.

Ý kiến khác (Nếu có):

.....................................................................................................................................



Ghi chú: Biên bản vẫn có hiệu lực thi hành nếu tổ chức/cá nhân vi phạm vắng mặt hoặc không ký vào biên bản.

 


TỔ CHỨC/CÁ NHÂN VI PHẠM (Hoặc đại diện)
(Ký, ghi rõ họ tên)



NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU THI CÔNG XÂY DỰNG 
(Ký, ghi rõ họ tên)






NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)



 

ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN PHƯỜNG, XÃ (Nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên)



 

 

PHỤ LỤC III

(ban hành kèm theo Nghị định số 23/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2009

của Chính phủ)


CƠ QUAN CHỦ QUẢN
QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
------


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------


Số:        /QĐ-XPHC

Hà Nội, ngày … tháng … năm …

 

QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH

Về .......................................................................
(Ghi theo nội dung vi phạm: hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản;
khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng;
quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở)

Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính số 44/2002/PL-UBTVQH10 ngày 02 tháng 7 năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính số 04/2008/UBTVQH12 ngày 02 tháng 4 năm 2008;

Căn cứ Điều … Nghị định số …/…/…. ngày … tháng … năm … của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở;

Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số ......./BB-VPHC do ......... lập hồi … giờ … ngày … tháng … năm … tại ...................................;

Tôi, .............................................., chức vụ: ..................................................,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với:

Tổ chức/cá nhân vi phạm: .........................................................................................

Địa chỉ: ...............................................................................................................

Nghề nghiệp (đối với người vi phạm): .......................................................................



Каталог: Tintuc
Tintuc -> BỘ thông tin truyềN thông thuyết minh đỀ TÀi xây dựng quy chuẩn kỹ thuật thiết bị giải mã truyền hình số MẶT ĐẤt set – top box (stb)
Tintuc -> HƯỚng dẫn càI ĐẶt và SỬ DỤng phần mềm tạo bài giảng e-learning
Tintuc -> Nghiên cứu một số đặc điểm
Tintuc -> NHỮng đÓng góp mới của luậN Án tiến sĩ CẤP ĐẠi học huế Họ và tên ncs : Nguyễn Văn Tuấn
Tintuc -> Tin tức & Sự kiện
Tintuc -> QUẢn lý nuôi trồng thủy sản dựa vào cộng đỒNG
Tintuc -> TỜ trình về việc ban hành mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất
Tintuc -> Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản tỉnh Thừa Thiên Huế tổ chức tập huấn Chăm sóc skss tuổi mãn kinh và sàng lọc ung thư cổ tử cung
Tintuc -> ĐẢng bộ khối các cơ quan tw
Tintuc -> VIỆn kiểm sát nhân dân

tải về 296.26 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương