Về việc công bố thay thế và bãi bỏ các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long chủ TỊch uỷ ban nhân dân tỉnh vĩnh long



tải về 373.41 Kb.
trang3/3
Chuyển đổi dữ liệu05.08.2016
Kích373.41 Kb.
#13283
1   2   3

Đã đăng ký kết hôn tại (4)..........................................ngày........tháng....... năm.......

Theo Giấy chứng nhận kết hôn số:………………..(5) , Quyển số:………..…….(5)

Đề nghị (1)………………..…………………………….. đăng ký lại việc kết hôn.

Lý do đăng ký lại:

Chúng tôi cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

   Làm tại: , ngày tháng năm

Chồng


(Ký, ghi rõ họ tên)

Vợ 

(Ký, ghi rõ họ tên)

 


(6)....................................................................................................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................................................................................................


Chú thích:

(1)Ghi rõ tên cơ quan đăng ký lại việc kết hôn.

(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.

(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.

(4) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký kết hôn trước đây.

(5) Chỉ khai khi biết rõ.

(6) Người có yêu cầu đăng ký lại tự ghi nội dung cam đoan về việc đã đăng ký kết hôn nhưng không còn lưu được Sổ đăng ký kết hôn (chỉ cần thiết trong trường hợp đương sự không còn bản sao Giấy chứng nhận kết hôn được cấp hợp lệ trước đây).
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC TỬ
Kính gửi: (1)
Họ và tên người khai:

Nơi thường trú/tạm trú: (2)

Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)

Quan hệ với người đã chết:



Đề nghị (1) đăng ký lại việc tử cho người có tên dưới đây:

Họ và tên: Giới tính:

Ngày, tháng, năm sinh:

Dân tộc: Quốc tịch:

Nơi thường trú/tạm trú cuối cùng: (2)

Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)

Đã chết vào lúc: giờ phút, ngày tháng năm

Nơi chết: (4)

Nguyên nhân chết:

Số Giấy báo tử/ Giấy tờ thay thế Giấy báo tử (5)

do cấp ngày tháng năm

Đã đăng ký khai tử tại (6):

ngày tháng năm

Theo Giấy chứng tử số: (7)…………………..Quyển số: (7)…………………………..



Lý do đăng ký lại:

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.



Làm tại: , ngày tháng năm


(7)........................................................................

........................................................................

........................................................................

.......................................................................



Chú thích:

(1) Gửi UBND hay Sở Tư pháp thì ghi rõ tên UBND/tên Sở Tư pháp.

(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.

(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.

(4) Ghi rõ loại việc thực hiện (ví dụ: thay đổi Họ).

(5) “ghi như hướng dẫn tại Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP”.

Người khai

(ký và ghi rõ họ tên)


Chú thích:

(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký lại việc tử.

(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.

(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.

(4) Phải ghi rõ địa điểm chết (bệnh viện, trạm y tế, nhà riêng…); xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố.

(5) Nếu ghi số Giấy báo tử thì gạch cụm từ “Giấy tờ thay thế giấy báo tử”, nếu ghi số “Giấy tờ thay thế giấy báo tử” thì gạch cụm từ “Giấy báo tử” và ghi rõ tên và số của giấy tờ thay thế.

(6) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký khai tử trước đây.

(7) Chỉ khai trong trường hợp biết rõ.

(8) Người có yêu cầu đăng ký lại tự ghi nội dung cam đoan về việc đã đăng ký khai tử nhưng không còn lưu được Sổ đăng ký khai tử (chỉ cần thiết trong trường hợp đương sự không có bản sao Giấy chứng tử được cấp hợp lệ trước đây).

8. Cấp lại bản chính Giấy khai sinh có yếu tố nước ngoài:

- Trình tự thực hiện:



Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc uỷ quyền cho người khác nộp hồ sơ (nếu uỷ quyền cho người không phải là cha, mẹ, vợ, chồng, con thì việc uỷ quyền phải được lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật; nếu uỷ quyền cho cha, mẹ, vợ, chồng, con thì không cần văn bản uỷ quyền, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ trên) hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn người nộp hồ sơ đóng lệ phí thực hiện thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.

* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.

+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.

Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Theo các bước sau:

+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Phiếu tiếp nhận hồ sơ (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính).

+ Đóng lệ phí thực hiện thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính).

+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.

+ Người nhận kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc từ 07 giờ đến 11 giờ (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua hệ thống bưu chính.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:



a) Thành phần hồ sơ (theo quy định tại Khoản 18, Điều 1, Nghị định số 06/2012/NĐ-CP, ngày 02/02/2012 của Chính phủ), bao gồm:

- Tờ khai cấp lại bản chính Giấy khai sinh (theo mẫu);

- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để kiểm tra, đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính là bản sao có chứng thực), các giấy tờ:

+ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đi đăng ký;

+ Sổ hộ khẩu hoặc Sổ đăng ký tạm trú (đối với công dân Việt Nam ở trong nước); Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam) của người yêu cầu cấp lại;

- Giấy uỷ quyền nộp hồ sơ có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan nhà nước (đối với trường hợp uỷ quyền nộp hồ sơ).



b) Số lượng hồ sơ (theo quy định tại Khoản 2, Điều 1, Nghị định 06/2012/NĐ-CP, ngày 02/02/2012 của Chính phủ): 01 (bộ).

- Thời hạn giải quyết (theo quy định tại Khoản 18, Điều 1, Nghị định 06/2012/NĐ-CP, ngày 02/02/2012 của Chính phủ): Trong ngày, ngay sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ, nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì giải quyết trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn kéo dài không quá 03 ngày làm việc.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long;

d) Cơ quan phối hợp: Uỷ ban nhân dân cấp huyện, Uỷ ban nhân dân cấp xã.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản chính Giấy khai sinh.

- Lệ phí (theo quy định tại Nghị quyết số 47/2007/NQ-HĐND, ngày 25/01/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long): Lệ phí cấp lại bản chính giấy khai sinh: 50.000 đồng/trường hợp.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai cấp lại bản chính giấy khai sinh (theo mẫu TP/HT-2012-TKCLBCGKS, ban hành kèm theo Thông tư số 05/2012/TT-BTP, ngày 23/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (Theo quy định tại Khoản 1, 3, Điều 62, Nghị định số 158/2005/NĐ-CP, ngày 27/12/2005 của Chính phủ):

Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài (gọi chung là có yếu tố nước ngoài) trước đây đã đăng ký khai sinh tại Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long nay bản chính Giấy khai sinh bị mất, hư hỏng hoặc phải ghi chú quá nhiều nội dung do được thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch hoặc điều chỉnh hộ tịch mà Sổ đăng ký khai sinh còn lưu trữ được, thì yêu cầu cấp lại bản chính Giấy khai sinh.



- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP, ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

+ Nghị định số 06/2012/NĐ-CP, ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;

+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP, ngày 02/06/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP, ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

+ Thông tư số 05/2012/TT-BTP, ngày 23/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP, ngày 25/3/2010 của Bộ TƯ pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;

+ Nghị quyết số 47/2007/NQ-HĐND, ngày 25/01/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long phê chuẩn một số loại phí, lệ phí và mức thu của một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



TỜ KHAI CẤP LẠI BẢN CHÍNH GIẤY KHAI SINH
Kính gửi: (1)
Họ và tên người khai:

Nơi thường trú/tạm trú: (2)

Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)

Quan hệ với người được cấp lại bản chính Giấy khai sinh:



Đề nghị (1) cấp lại bản chính Giấy khai sinh cho người có tên dưới đây:

Họ và tên: Giới tính:

Ngày, tháng, năm sinh:

Nơi sinh: (4)

Dân tộc: Quốc tịch:

Nơi thường trú/tạm trú: (2)



Họ và tên cha: ……………………………………………...……………………

Dân tộc: ……………… Quốc tịch: .............................Năm sinh ........................

Nơi thường trú/tạm trú: (5)………………………………...………………………

Họ và tên mẹ: ……………………………………...…………………………….

Dân tộc: .................... ..Quốc tịch: ....................... .Năm sinh ……………………

Nơi thường trú/tạm trú: (5)………………………………………………...………

Đã đăng ký khai sinh tại: ............................................. ngày ..... tháng ....năm.....

Theo Giấy khai sinh số: (6)..............................Quyển số (6):.....................................

Lý do xin cấp lại:

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình



Làm tại: , ngày tháng năm
Người khai

(ký và ghi rõ họ tên)

...................................................



Chú thích:

(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện việc cấp lại bản chính Giấy khai sinh.

(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.

(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.

(4) Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh viện, thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: bệnh viện Phụ sản Hà Nội). Trường hợp trẻ em sinh tại cơ sở y tế, thì ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh). 

Trường hợp trẻ em sinh ngoài bênh viện và cơ sở y tế, thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).

Trường hợp trẻ em được sinh ra ở nước ngoài, thì nơi sinh được ghi theo tên thành phố, tên nước, nơi trẻ em đó được sinh ra (ví dụ: Luân Đôn, Liên hiệp vương quốc Anh và Bắc Ai-len; Bec-lin, Cộng hòa liên bang Đức).

(5) Ghi nơi thường trú/tạm trú của bố, mẹ tại thời điểm đăng ký khai sinh cho con; cách ghi thực hiện theo hướng dẫn tại điểm (2)

(6) Chỉ khai khi biết rõ.
9. Đăng ký giám hộ có yếu tố nước ngoài

- Trình tự thực hiện:



Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ giao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.

Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Theo các bước sau:

+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Phiếu tiếp nhận hồ sơ.

+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.

+ Người nhận kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc từ 07 giờ đến 11 giờ (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ (theo quy định tại Khoản 1, Điều 54, Nghị định số 158/2005/NĐ-CP, ngày 27/12/2005 của Chính phủ; Khoản 6, Điều 1, Nghị định 06/2012/NĐ-CP, ngày 02/02/2012 của Chính phủ), bao gồm:

- Tờ khai đăng ký việc giám hộ (theo mẫu);

- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để kiểm tra, đối chiếu, các giấy tờ:

+ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người giám hộ;

+ Sổ hộ khẩu hoặc Sổ đăng ký tạm trú (đối với công dân Việt Nam ở trong nước); Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam) của người được giám hộ hoặc người cử giám hộ;

+ Giấy cử giám hộ (do người cử giám hộ lập, nếu có nhiều người cùng cử một người làm giám hộ thì tất cả phải cùng ký vào Giấy cử giám hộ);



b) Số lượng hồ sơ (theo quy định tại Khoản 2, Điều 1, Nghị định số 06/2012/NĐ-CP, ngày 02/02/2012 của Chính phủ): 01 (bộ).

- Thời hạn giải quyết (theo quy định tại Khoản 1, Điều 54; Khoản 2, Điều 30 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ): 05 ngày làm việc. Trường hợp cần phải xác minh, thì được kéo dài thêm không quá 05 ngày làm việc.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long;

d) Cơ quan phối hợp: Không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận việc giám hộ.

- Lệ phí: Không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký việc giám hộ (theo mẫu TP/HT-2012-TKGH, ban hành kèm theo Thông tư số 05/2012/TT-BTP, ngày 23/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (Theo quy định tại Khoản 2, Điều 30 và Khoản 1, Điều 54, Nghị định số 158/2005/NĐ-CP, ngày 27/12/2005 của Chính phủ):

Người giám hộ phải có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật. Khi đăng ký việc giám hộ, người được giám hộ và người được cử làm giám hộ phải có mặt.

Trường hợp người được giám hộ có tài sản riêng, thì người cử giám hộ phải lập danh mục tài sản và ghi rõ tình trạng của tài sản đó, có chữ ký của người cử giám hộ và người được cử làm giám hộ. Danh mục tài sản được lập thành 3 bản, một bản lưu tại Uỷ ban nhân dân cấp xã, nơi đăng ký việc giám hộ, một bản giao cho người giám hộ, một bản giao cho người cử giám hộ.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP, ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

+ Nghị định số 06/2012/NĐ-CP, ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;

+ Thông tư số 05/2012/TT-BTP, ngày 23/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP, ngày 25/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC GIÁM HỘ
Kính gửi: (1)
Họ và tên người khai: ................................................................................Giới tính

Nơi thường trú/tạm trú: (2)

Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)

Đề nghị(1) đăng ký việc giám hộ giữa những người có tên dưới đây:

Người giám hộ:

Họ và tên: ........................................................................... Giới tính ....................

Ngày, tháng, năm sinh:

Dân tộc:......................................................................Quốc tịch:

Nơi thường trú/tạm trú: (2)

Số CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3).....................................................................



Người được giám hộ:

Họ và tên: ............................................................................ Giới tính

Ngày, tháng, năm sinh:

Nơi sinh:(4)

Dân tộc: ........................................................................Quốc tịch:

Nơi thường trú/tạm trú: (2)



Lý do đăng ký giám hộ:

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.



Làm tại: , ngày tháng năm


Người giám hộ

(Ký, ghi rõ họ tên)

..............................................




Người khai(5)

(Ký, ghi rõ họ tên)

.............................................





Chú thích:

(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký giám hộ.

(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.

(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.

(4) Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh viện, thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: bệnh viện Phụ sản Hà Nội). Trường hợp trẻ em sinh tại cơ sở y tế, thì ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh). 

Trường hợp trẻ em sinh ngoài bênh viện và cơ sở y tế, thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).



(5) Chỉ cần thiết trong trường hợp người khai không phải là người giám hộ.
10. Đăng ký việc thay đổi, chấm dứt việc giám hộ có yếu tố nước ngoài

- Trình tự thực hiện:



Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ trao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.

Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Theo các bước sau:

+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Phiếu tiếp nhận hồ sơ.

+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.

+ Người nhận kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc từ 07 giờ đến 11 (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ (theo quy định tại Khoản 3, Điều 54, Nghị định số 158/2005/NĐ-CP, ngày 27/12/2005 của Chính phủ; Khoản 6, Điều 1, Nghị định 06/2012/NĐ-CP, ngày 02/02/2012 của Chính phủ), bao gồm:

- Tờ khai đăng ký chấm dứt việc giám hộ (theo mẫu);

- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để kiểm tra, đối chiếu, các giấy tờ:

+ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người nộp hồ sơ;

+ Sổ hộ khẩu hoặc Sổ đăng ký tạm trú (đối với công dân Việt Nam ở trong nước); Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam) của người được giám hộ hoặc người được cử giám hộ.

+ Quyết định công nhận việc giám hộ đã cấp trước đây;

- Một trong các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện chấm dứt việc giám hộ như: Người được giám hộ đã có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; Người được giám hộ chết; Cha, mẹ của người được giám hộ đã có đủ điều kiện để thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình; Người được giám hộ được nhận làm con nuôi.

- Trường hợp người được giám hộ có tài sản riêng, đã được lập thành danh mục khi đăng ký giám hộ, thì người yêu cầu chấm dứt việc giám hộ phải nộp danh mục tài sản đó và danh mục tài sản hiện tại của người được giám hộ.



b) Số lượng hồ sơ (theo quy định tại Khoản 2, Điều 1, Nghị định số 06/2012/NĐ-CP, ngày 02/02/2012 của Chính phủ): 01 (bộ).

- Thời hạn giải quyết (theo quy định tại Khoản 3, Điều 54, Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ,ngày 27/12/2005 của Chính phủ; Khoản 7, Điều 1, Nghị định 06/2012/NĐ-CP, ngày 02/02/2012 của Chính phủ): 02 ngày làm việc. Trường hợp cần phải xác minh, thì được kéo dài thêm không quá 02 ngày làm việc.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long;

d) Cơ quan phối hợp: Không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận chấm dứt việc giám hộ.

- Lệ phí: Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký chấm dứt việc giám hộ (theo mẫu TP/HT-2012-TKCDGH, ban hành kèm theo Thông tư 05/2012/TT-BTP, ngày 23/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (Theo quy định tại Khoản 2, 3, Điều 31, và Khoản 3, Điều 54, Nghị định số 158/2005/NĐ-CP, ngày 27/12/2005 của Chính phủ):

Người được giám hộ đã có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; Người được giám hộ chết; Cha, mẹ của người được giám hộ đã có đủ điều kiện để thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình; Người được giám hộ được nhận làm con nuôi.

Trường hợp muốn thay đổi giám hộ thì các bên làm thủ tục đăng ký chấm dứt việc giám hộ cũ và đăng ký việc giám hộ mới.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP, ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

+ Nghị định số 06/2012/NĐ-CP, ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của các nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;

+ Thông tư số 05/2012/TT-BTP, ngày 23/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP, ngày 25/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.




CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



TỜ KHAI ĐĂNG KÝ CHẤM DỨT VIỆC GIÁM HỘ

Kính gửi: (1)


Họ và tên người khai:

Nơi thường trú/tạm trú: (2)

Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)

Đề nghị đăng ký chấm dứt việc giám hộ giữa:

Người giám hộ:

1. Họ và tên: .......................................................................... Giới tính

Ngày, tháng, năm sinh:

Dân tộc:......................................................................Quốc tịch:

Nơi thường trú/tạm trú: (2).......................................................................................

Số CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3).....................................................................

2. Họ và tên: ............................................................................... Giới tính

Ngày, tháng, năm sinh:

Dân tộc:......................................................................Quốc tịch:

Nơi thường trú/tạm trú: (2).......................................................................................

Số CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3).....................................................................

Người được giám hộ:

Họ và tên: .............................................................................................Giới tính:

Ngày, tháng, năm sinh:

Nơi sinh: (4)

Dân tộc:....................................................................................Quốc tịch:

Nơi thường trú/tạm trú: (2)

Theo Quyết định công nhận việc giám hộ số do

cấp ngày tháng năm



Lý do chấm dứt việc giám hộ:

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.



Làm tại: , ngày tháng năm





Người khai

(Ký, ghi rõ họ tên)


Chú thích:

(1) Gửi UBND hay Sở Tư pháp thì ghi rõ tên UBND/tên Sở Tư pháp.

(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.

(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.

(4)Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh viện, thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: bệnh viện Phụ sản Hà Nội). Trường hợp trẻ em sinh tại cơ sở y tế, thì ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh). 

Trường hợp trẻ em sinh ngoài bênh viện và cơ sở y tế, thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).



Trường hợp trẻ em được sinh ra ở nước ngoài, thì nơi sinh được ghi theo tên thành phố, tên nước, nơi trẻ em đó được sinh ra (ví dụ: Luân Đôn, Liên hiệp vương quốc Anh và Bắc Ai-len; Bec-lin, Cộng hòa liên bang Đức).

Phụ lục 2

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM

QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH VĨNH LONG

(Kèm theo Quyết định số 1966 /QĐ-UBND, ngày 03/12/2012

của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)



Số TT

Tên thủ tục hành chính

Quyết định đã công bố thủ tục hành chính

01

Đăng ký lại việc khai sinh có yếu tố nước ngoài

Quyết định số 1951/QĐ-UBND, ngày 20/8/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long

02

Đăng ký lại việc khai tử có yếu tố nước ngoài

Quyết định số 1951/QĐ-UBND, ngày 20/8/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long



Каталог: Portals
Portals -> Phan Chau Trinh High School one period test no 2 Name: English : 11- time : 45 minutes Class: 11/ Code: 211 Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp A, B, C, d để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau
Portals -> PHẦn I: thông tin cơ BẢn về ĐẠi hàn dân quốc và quan hệ việt nam-hàn quốc I- các vấN ĐỀ chung
Portals -> Năng suất lao động trong nông nghiệp: Vấn đề và giải pháp Giới thiệu
Portals -> LẤy ngưỜi học làm trung tâM
Portals -> BÀi tậP Ôn lưu huỳnh hợp chất lưu huỳnh khí sunfurơ so
Portals -> TỜ trình về việc ban hành mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất
Portals -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Portals -> GIẤY Ủy quyền tham dự Đại hội đồng Cổ đông thường niên năm 2016

tải về 373.41 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương