Về việc công bố thay thế và bãi bỏ các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long chủ TỊch uỷ ban nhân dân tỉnh vĩnh long



tải về 373.41 Kb.
trang2/3
Chuyển đổi dữ liệu05.08.2016
Kích373.41 Kb.
#13283
1   2   3

PHẦN KHAI VỀ NGƯỜI ỦY QUYỀN

1. Họ và tên7:...........................................................................................................

2.Tên gọi khác (nếu có): 3. Giới tính:............

4. Ngày, tháng, năm sinh: …./ …./ .........................................................................

5.Nơi sinh2 :..............................................................................................................

6. Quốc tịch :................................................7.Dân tộc:...........................................

8. Nơi thường trú8:...................................................................................................

9. Nơi tạm trú9:........................................................................................................

10. Giấy CMND/Hộ chiếu :..........................................4Số:....................................

Cấp ngày.......tháng.........năm..............Tại:..............................................................

11. Số điện thoại/e-mail:.........................................................................................

PHẦN KHAI VỀ CHA, MẸ, VỢ/ CHỒNG CỦA NGƯỜI ỦY QUYỀN






CHA

MẸ

VỢ/ CHỒNG

Họ và tên









Ngày, tháng, năm sinh










QUÁ TRÌNH CƯ TRÚ CỦA NGƯỜI ỦY QUYỀN

(Tính từ khi đủ 14 tuổi)



Từ tháng, năm

đến tháng, năm



Nơi thường trú/ Tạm trú

Nghề nghiệp và nơi làm việc



















Phần khai về án tích, về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu có):....................................................................

Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản:

Có Không

Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu cấp:………………………Phiếu

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.

……, ngày …… tháng …… năm .........…......



Người khai

(Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

Họ và tên người được ủy quyền, ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu.



2 Ghi rõ xã/phường, huyện/quận, tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương.

3 Ghi rõ địa chỉ để liên lạc khi cần thiết.

4 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.

5 Ghi rõ mối quan hệ trong trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền; trong trường hợp này không cần có văn bản ủy quyền.

6 Ghi rõ trong trường hợp có văn bản ủy quyền

7 Ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu

8,9 Trường hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.

2. Cấp phiếu Lý lịch tư pháp số 02 (hai) cho cá nhân là người Việt Nam đang thường trú, tạm trú ở trong nước hoặc đang cư trú ở nước ngoài; người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Người yêu cầu cấp phiếu Lý lịch tư pháp số 02 (hai) nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (Số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn người nộp hồ sơ đóng lệ phí thực hiện thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.

Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Theo các bước sau:

+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Phiếu tiếp nhận hồ sơ.

+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc từ 07 giờ đến 11 giờ (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ (theo quy định tại Khoản 2, Điều 46, Luật lý lịch tư pháp, ngày 17/6/2009), bao gồm:

- Bản chính tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 02 (hai) (theo mẫu).

- Bản sao có chứng thực theo quy định hoặc bản sao kèm theo bản chính để kiểm tra đối chiếu, các giấy tờ:

+ Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp phiếu lý lịch tư pháp.

+ Sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú hoặc sổ tạm trú của người được cấp phiếu lý lịch tư pháp.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

- Thời hạn giải quyết (theo quy định tại Khoản 1, Điều 48, Luật Lý lịch tư pháp): 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều tỉnh, thành phố hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài; người nước ngoài; hoặc trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn là 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (theo quy định tại Khoản 2, Điều 44, Luật Lý lịch tư pháp, ngày 17/6/2009).

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.

d) Cơ quan phối hợp: Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Công an tỉnh, Cục thi hành án dân sự tỉnh, Ban Chỉ huy quân sự tỉnh, UBND cấp xã.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu lý lịch tư pháp số 02 (hai).

- Lệ phí: (theo quy định tại Điều 3, Thông tư số 174/2011/TT-BTC, ngày 02/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

+ Lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp 200.000 đồng; 100.000 đồng đối với học sinh, sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ. Nếu người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 02 phiếu, thì kể từ phiếu thứ 03 trở đi cơ quan cấp Phiếu lý lịch tư pháp thu thêm 3.000 đồng/phiếu, để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.

+ Những trường hợp được miễn lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp: (theo quy định tại Điều 2, Thông tư số 174/2011/TT-BTC, ngày 02/12/2011 của Bộ Tài chính): Người thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật; Người cư trú tại xã đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 02 (hai) (theo mẫu số 03/TT-LLTP, kèm theo Phụ lục số 1, Thông tư số 13/2011/TT-BTP, ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Lý lịch tư pháp, ngày 17/6/2009;

+ Nghị định số 111/2010/NĐ-CP, ngày 23/11/2010 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Luật Lý lịch tư pháp;

+ Thông tư số 13/2011/TT-BTP, ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp;

+ Thông tư số 174/2011/TT-BTC, ngày 02/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp;

+ Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP, ngày 10/5/2012 của liên Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.



Mẫu số 03/TT- LLTP

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP

(Dùng cho cá nhân có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2)
Kính gửi: ...................................................................
1. Tên tôi là1:.........................................................................................

2. Tên gọi khác (nếu có):..........................................................3. Giới tính:...........

4. Ngày, tháng, năm sinh: …........./ …….../ ........……………………….…..…...

5. Nơi sinh2:

6. Quốc tịch:......................................................7. Dân tộc:....................................

8. Nơi thường trú 3:

9. Nơi tạm trú4:

10. Giấy CMND/Hộ chiếu :.......................................5Số:

Cấp ngày.......tháng.........năm..............Tại:

11. Số điện thoại/e-mail:



PHẦN KHAI VỀ CHA, MẸ, VỢ/CHỒNG




CHA

MẸ

VỢ/CHỒNG

Họ và tên









Ngày, tháng, năm sinh










QUÁ TRÌNH CƯ TRÚ CỦA BẢN THÂN

(Tính từ khi đủ 14 tuổi)



Từ tháng, năm

đến tháng, năm



Nơi thường trú/ Tạm trú

Nghề nghiệp

và nơi làm việc



















Phần khai về án tích, nội dung bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu có):

Yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp6: Số 1 Số 2

Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1): Có Không

Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu cấp:…………………….Phiếu.

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.

..........., ngày ……… tháng …… năm …..........



Người khai

(Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

Viết bằng chữ in hoa, đủ dấu.



2 Ghi rõ xã/phường, huyện/quận, tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương.

3, 4 Trường hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.

5 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.

6 Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là Phiếu ghi các án tích chưa được xóa và không ghi các án tích đã được xóa; thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã chỉ ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp số 1 khi cá nhân, cơ quan, tổ chức có yêu cầu.

Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là Phiếu ghi đầy đủ các án tích, bao gồm án tích đã được xóa và chưa được xóa và thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

3. Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài

- Trình tự thực hiện:



Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc uỷ quyền cho người khác nộp hồ sơ (nếu uỷ quyền cho người không phải là cha, mẹ, vợ, chồng, con thì việc uỷ quyền phải được lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật; nếu uỷ quyền cho cha, mẹ, vợ, chồng, con thì không cần văn bản uỷ quyền, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ trên) tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn người nộp hồ sơ đóng lệ phí thực hiện thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.

Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Theo các bước sau:

+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Phiếu tiếp nhận hồ sơ.

+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.

+ Người nhận kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ ,từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc từ 07 giờ đến 11 giờ (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả thuộc Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ (theo quy định tại Khoản 1, Điều 50, Nghị định 158/2005/NĐ-CP, ngày 27/12/2005 của Chính phủ; Phần 1, Mục III, Thông tư số 01/2008/TT-BTP, ngày 02/06/2008 của Bộ Tư pháp; Khoản 1, Điều 1, Nghị định 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ ), gồm:

- Tờ khai đăng ký khai sinh (theo mẫu);

- Giấy chứng sinh (theo mẫu quy định) do cơ sở y tế nơi trẻ em sinh ra cấp. Nếu trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế, thì phải có văn bản xác nhận của người làm chứng. Trường hợp không có người làm chứng, thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về việc sinh là có thực.

- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để kiểm tra đối chiếu, các giấy tờ:

+ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đi đăng ký khai sinh;

+ Sổ hộ khẩu hoặc Sổ đăng ký tạm trú (đối với công dân Việt Nam ở trong nước); Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam) của cha hoặc mẹ người được khai sinh.

- Văn bản thỏa thuận của cha và mẹ về việc chọn quốc tịch cho con (kể cả quốc tịch Việt Nam) có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước mà cha hoặc mẹ chọn quốc tịch cho con là phù hợp với pháp luật của nước đó. Trường hợp không có thỏa thuận của cha, mẹ về việc lựa chọn quốc tịch cho con (vì lý do cha, mẹ không liên hệ được với nhau), thì quốc tịch của trẻ là quốc tịch Việt Nam theo quốc tịch của cha hoặc người mẹ là công dân Việt Nam.

- Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ trẻ em (nếu cha mẹ trẻ có đăng ký kết hôn);

- Giấy uỷ quyền nộp hồ sơ có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan nhà nước (đối với trường hợp uỷ quyền nộp hồ sơ).

* Ngoài các giấy tờ trên, đối với trường hợp trẻ em có cha hoặc mẹ là người nước ngoài, còn người kia là công dân Việt Nam, trẻ em sinh ra ở nước ngoài và về Việt Nam cư trú phải có:

- Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ trẻ em (trường hợp kết hôn ở nước ngoài thì giấy chứng nhận kết hôn phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch sang tiếng Việt);

- Văn bản cam đoan của người đi khai sinh về việc trẻ em đó chưa được đăng ký khai sinh ở nước ngoài;

- Hộ chiếu nước ngoài của trẻ em (nếu có).

b) Số lượng hồ sơ (theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Nghị định 06/2012/NĐ-CP, ngày 02/02/2012 của Chính phủ): 01 (bộ).

- Thời hạn giải quyết (theo quy định tại Khoản 14, Điều 1, Nghị định số 06/2012/NĐ-CP, ngày 02/02/2012 của Chính phủ ): 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 03 ngày.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long;

d) Cơ quan phối hợp: Không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh.

- Lệ phí (theo quy định tại Nghị quyết số 47/2007/NQ-HĐND, ngày 25/01/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long): Lệ phí cấp giấy khai sinh có yếu tố nước ngoài: 40.000 đồng/trường hợp.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký khai sinh (theo mẫu TP/HT-2012-TKKSD.1, ban hành kèm theo Thông tư số 05/2012/TT-BTP, ngày 23/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (Theo quy định tại Điều 14, Mục 1, Chương II và Điều 49, Mục 1, Chương III, Nghị định số 158/2005/NĐ-CP, ngày 27/12/2005 của Chính phủ; Điểm a, Phần 1, Mục III, Thông tư số 01/2008/TT-BTP, ngày 02/06/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp):

Trường hợp trẻ em sinh ra tại Việt Nam đăng ký khai sinh tại Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long khi có:

- Cha và mẹ là người nước ngoài, hiện đang cư trú tại Vĩnh Long.

- Cha hoặc mẹ là người nước ngoài còn người kia là công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài (trường hợp người mẹ cư trú tại Vĩnh Long).

- Cha hoặc mẹ là người nước ngoài còn người kia là công dân Việt Nam đang cư trú tại Vĩnh Long.

+ Trẻ em sinh ra ở nước ngoài mà chưa được đăng ký khai sinh ở nước ngoài khi có có cha hoặc mẹ là người nước ngoài, người kia là công dân Việt nam, cha và mẹ có đăng ký kết hôn; Trẻ em về nước cư trú và đang sinh sống tại Vĩnh Long.

+ Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày sinh con, cha, mẹ có trách nhiệm đi khai sinh cho con. Nếu cha, mẹ không thể đi khai sinh thì có thể uỷ quyền cho người khác, việc ủy quyền phải lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan nhà nước. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột thì không cần văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ trên như sổ hộ khẩu, giấy khai sinh…

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP, ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP, ngày 02/06/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP, ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

+ Nghị định số 06/2012/NĐ-CP, ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;

+ Thông tư số 05/2012/TT-BTP, ngày 23/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP, ngày 25/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;

+ Nghị quyết số 47/2007/NQ-HĐND, ngày 25/01/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long phê chuẩn một số loại phí, lệ phí và mức thu từng loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính gửi: (1)
Họ và tên người khai: ...........................................................................................

Nơi thường trú/tạm trú: (2).......................................................................................

Số CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3).....................................................................

Quan hệ với người được khai sinh: ........................................................................



Đề nghị(1)........................................................................................đăng ký khai sinh cho người có tên dưới đây:

Họ và tên: Giới tính:.......................

Ngày, tháng, năm sinh: ....................................(Bằng chữ:.....................................

................................................................................................................................)

Nơi sinh: (4).……………………………………………………………………….

Dân tộc: Quốc tịch: …………………………..



Họ và tên cha:……………………………………………………………………

Dân tộc: ………………. Quốc tịch: ........................Năm sinh ............................

Nơi thường trú/tạm trú: (2)………………………………………...………………

Họ và tên mẹ: ………………………………………………..………………….

Dân tộc: ........................Quốc tịch: ....................... .Năm sinh ……….………….

Nơi thường trú/tạm trú: (2)………………………………..………………………

Tôi cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.



Làm tại: …………., ngày ........... tháng ......... năm ..............




Người đi khai sinh(5)

(Ký, ghi rõ họ tên)
..........................................

Người cha

(Ký, ghi rõ họ tên)


Người mẹ

(Ký, ghi rõ họ tên)



Chú thích:

(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh.

(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.

(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ, số của giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.

(4) Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh viện thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: bệnh viện Phụ sản Hà Nội). Trường hợp trẻ em sinh tại cơ sở y tế, thì ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).

Trường hợp trẻ em sinh ra ngoài bệnh viện và cơ sở y tế, thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).



(5) Chỉ cần thiết trong trường hợp người đi khai sinh không phải là cha, mẹ.
4. Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài:

- Trình tự thực hiện:



Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn người nộp hồ sơ đóng lệ phí thực hiện thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long .

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.

Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Theo các bước sau:

+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Phiếu tiếp nhận hồ sơ.

+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.

+ Người nhận kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc từ 07 giờ đến 11 giờ (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả thuộc Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ (theo quy định tại Khoản 1, Điều 52, Nghị định số 158/2005/NĐ-CP, ngày 27/12/2005 của Chính phủ; Khoản 15, Điều 1, Nghị định số 06/2012/NĐ-CP, ngày 02/02/2012 của Chính phủ), gồm:

- Tờ khai đăng ký khai tử (theo mẫu);

- Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế giấy báo tử theo quy định như: Văn bản xác định nguyên nhân chết của cơ quan công an hoặc của cơ quan y tế cấp huyện trở lên đối với trường hợp người chết có nghi vấn; Biên bản xác nhận việc chết của người chỉ huy hoặc người điều khiển phương tiện giao thông và có chữ ký của ít nhất hai người cùng đi trên phương tiện giao thông đối với người chết trên phương tiện giao thông; Văn bản xác nhận việc chết của người làm chứng trong trường hợp người chết tại nhà ở nơi cư trú; Quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án tuyên bố một người là đã chết.

- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để kiểm tra, đối chiếu, các giấy tờ:

+ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đi đăng ký khai tử;

+ Sổ hộ khẩu hoặc Sổ đăng ký tạm trú (đối với công dân Việt Nam ở trong nước); Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú của người chết (đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam) của người chết.



b) Số lượng hồ sơ (theo quy định tại Khoản 2, Điều 1, Nghị định 06/2012/NĐ-CP, ngày 02/02/2012 của Chính phủ): 01 (bộ).

- Thời hạn giải quyết (theo quy định tại Khoản 15, Điều ,1 Nghị định 06/2012/NĐ-CP, ngày 02/02/2012 của Chính phủ): Trong ngày, ngay sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ. Trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo (trừ ngày nghỉ theo quy định). Trường hợp cần xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 03 ngày.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long;

d) Cơ quan phối hợp: Không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng tử.

- Lệ phí: Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký khai tử (theo mẫu TP/HT-2012-TKKTNN, ban hành kèm theo Thông tư 05/2012/TT-BTP, ngày 23/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (Theo quy định tại Điều 20 và Điều 51, Nghị định số 158/2005/NĐ-CP, ngày 27/12/2005 của Chính phủ):

+ Thời hạn đi khai tử là 15 ngày, kể từ ngày chết ;

+ Thân nhân của người chết có trách nhiệm đi khai tử; nếu người chết không có thân nhân, thì chủ nhà hoặc người có trách nhiệm của cơ quan, đơn vị, tổ chức, nơi người đó cư trú hoặc công tác trước khi chết đi khai tử;

+ Người nước ngoài hoặc công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài chết tại Việt Nam, có nơi cư trú cuối cùng tại tỉnh Vĩnh Long hoặc chết tại tỉnh Vĩnh Long nhưng không xác định được nơi cư trú trước khi chết được thực hiện tại Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.



- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP, ngày 27/12/2005 của Chính phủ vVề đăng ký và quản lý hộ tịch;

+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP, ngày 02/06/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP, ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

+ Nghị định số 06/2012/NĐ-CP, ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;

+ Thông tư số 05/2012/TT-BTP, ngày 23/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP, ngày 25/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI TỬ

(Dùng cho việc đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài)
Kính gửi: (1)
Họ và tên người khai:

Nơi thường trú/tạm trú: (2)

Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế (3)

Quan hệ với người đã chết:



Đề nghị(1) đăng ký khai tử cho người có tên dưới đây:

Họ và tên: Giới tính:

Ngày, tháng, năm sinh:

Dân tộc: Quốc tịch:

Nơi thường trú/tạm trú cuối cùng: (2)

Số Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (4)

Đã chết vào lúc: giờ phút, ngày tháng năm

Nơi chết:

Nguyên nhân chết:

Số Giấy báo tử/ Giấy tờ thay thế Giấy báo tử: (5) ...............................

do............................................................ cấp ngày........ tháng ........ năm................

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.



Làm tại: , ngày tháng năm





Người khai

(Ký, ghi rõ họ tên)




Chú thích:

(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện đăng ký khai tử.

(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và xóa cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.

(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.

(4) Nếu ghi theo số Hộ chiếu, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “Hộ chiếu”.

(5) Nếu ghi theo số Giấy báo tử, thì gạch cụm từ “Giấy tờ thay thế Giấy báo tử”; nếu ghi theo số Giấy tờ thay thế Giấy báo tử thì ghi rõ tên, số giấy tờ và gạch cụm từ “Giấy báo tử”.
5. Ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh; nhận cha mẹ con; nuôi con nuôi đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài

- Trình tự thực hiện:



Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp (đối với việc ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh, nuôi con nuôi có thể uỷ quyền nộp hồ sơ (nếu uỷ quyền cho người không phải là cha, mẹ, vợ, chồng, con thì việc ủy quyền phải được lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật, nếu uỷ quyền cho cha, mẹ, vợ, chồng, con thì không cần văn bản uỷ quyền, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ trên)) hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn người nộp hồ sơ đóng lệ phí thực hiện thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.

* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.

+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.

Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Theo các bước sau:

+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Phiếu tiếp nhận hồ sơ (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính).

+ Đóng lệ phí thực hiện thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính).

+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.

+ Người nhận kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc từ 07 giờ đến 11 giờ (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ (theo quy định tại Điều 56, Nghị định số 158/2005/NĐ-CP, ngày 27/12/2005 của Chính phủ; Khoản 16, Điều 1, Nghị định 06/2012/NĐ-CP, ngày 02/02/2012 của Chính phủ), bao gồm:

- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để kiểm tra, đối chiếu, các giấy tờ:

+ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đi nộp hồ sơ;

+ Sổ hộ khẩu hoặc Sổ đăng ký tạm trú (đối với công dân Việt Nam ở trong nước); Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú của người đăng ký hộ tịch (đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam) của người yêu cầu ghi vào sổ hộ tịch;

+ Các giấy tờ hộ tịch cần ghi như Giấy khai sinh; Quyết định công nhận cha mẹ con; Quyết định nuôi con nuôi đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài đã được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch sang tiếng Việt Nam.

Trường hợp hồ sơ nộp gửi qua hệ thống bưu chính thì các giấy tờ trên phải là bản sao có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Văn bản uỷ quyền có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với việc uỷ quyền đi ghi chú việc khai sinh, nuôi con nuôi (trường hợp có ủy quyền)

b) Số lượng hồ sơ (theo quy định tại Khoản 2, Điều 1, Nghị định 06/2012/NĐ-CP, ngày 02/02/2012 của Chính phủ): 01 (bộ).

- Thời hạn giải quyết (theo quy định tại Khoản 16, Điều 1, Nghị định số 06/2012/NĐ-CP, ngày 02/02/2012 của Chính phủ): Trong ngày, sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ, nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn được kéo dài không quá 03 ngày làm việc.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long;

d) Cơ quan phối hợp: Không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Ghi vào sổ hộ tịch. Cấp cho cá nhân bản chính Giấy Khai sinh; Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con; Quyết định công việc nuôi con nuôi theo từng loại việc hộ tịch đã ghi chú.

- Lệ phí (theo quy định tại Nghị quyết số 47/2007/NQ-HĐND, ngày 25/01/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long): Lệ phí thực hiện việc ghi vào sổ hộ tịch 50.000 đồng/trường hợp.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (Theo quy định tại Khoản 1, Điều 55, Nghị định số 158/2005/NĐ-CP, ngày 27/12/2005 của Chính phủ):

Công dân Việt Nam đã đăng ký các việc khai sinh; nhận cha, mẹ, con; nuôi con nuôi tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài, khi về Việt Nam thường trú phải làm thủ tục ghi vào sổ hộ tịch các việc trên.



- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP, ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

+ Nghị định số 06/2012/NĐ-CP, ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của các nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.

+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP, ngày 02/06/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP, ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

+ Nghị quyết số 47/2007/NQ-HĐND, ngày 25/01/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long phê chuẩn một số loại phí, lệ phí và mức thu từng loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.

6. Ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn đã được tiến hành tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài (ghi chú kết hôn)

- Trình tự thực hiện:



Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn người nộp hồ sơ đóng lệ phí thực hiện thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.

Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Theo các bước sau:

+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Phiếu tiếp nhận hồ sơ.

+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.

+ Người nhận kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc từ 07 giờ đến 11 giờ (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ (theo quy định tại Điều 56, Nghị định số 158/2005/NĐ-CP, ngày 27/12/2005 của Chính phủ; Khoản 16, Điều 1, Nghị định 06/2012/NĐ-CP, ngày 02/02/2012 của Chính phủ), bao gồm:

- Tờ khai ghi vào sổ việc kết hôn đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (theo mẫu);

- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để kiểm tra, đối chiếu, các giấy tờ của người yêu cầu ghi chú:

+ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu;

+ Sổ hộ khẩu hoặc Sổ đăng ký tạm trú (đối với công dân Việt Nam ở trong nước); Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú của người đi đăng ký (đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam);

- Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài đã được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch sang tiếng Việt Nam.



b) Số lượng hồ sơ (theo quy định tại Khoản 2, Điều 1, Nghị định số 06/2012/NĐ-CP, ngày 02/02/2012 của Chính phủ): 01 (bộ).

- Thời hạn giải quyết (theo quy định tại Khoản 16, Điều 1, Nghị định số 06/2012/NĐ-CP, ngày 02/02/2012 của Chính phủ): 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn được kéo dài không quá 05 ngày làm việc.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long;

d) Cơ quan phối hợp: Không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Ghi vào sổ hộ tịch. Cấp cho cá nhân bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

- Lệ phí (theo quy định tại Nghị quyết số 74/2008/NQ-HĐND, ngày 17/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long): Lệ phí thực hiện việc ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn đã được tiến hành tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài: 800.000 đồng/trường hợp.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai ghi vào sổ việc kết hôn đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (theo mẫu TP/HT-2012-TKGSHT, ban hành kèm theo Thông tư số 05/2012/TT-BTP, ngày 23/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (Theo quy định tại Khoản 1, Điều 55, Nghị định số 158/2005/NĐ-CP, ngày 27/12/2005 của Chính phủ):

Công dân Việt Nam đã đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài, khi về Việt Nam thường trú phải làm thủ tục ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn.



- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP, ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

+ Nghị định số 06/2012/NĐ-CP, ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;

+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP, ngày 02/06/2008 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP, ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

+ Thông tư 05/2012/TT-BTP, ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP, ngày 25/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;

+ Nghị quyết số 74/2008/NQ-HĐND, ngày 17/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc sửa đổi, bổ sung một số loại phí, lệ phí quy định tại Nghị quyết số 47/2007/NQ.HĐND, 60/2007/NQ.HĐND.


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



TỜ KHAI GHI VÀO SỔ HỘ TỊCH VIỆC KẾT HÔN ĐÃ ĐĂNG KÝ

TẠI CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CỦA NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: (1)
Họ và tên người khai:

Nơi thường trú/tạm trú: (2)

Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)

Đề nghị (1)......................................................................................................ghi vào sổ việc kết hôn cho hai vợ chồng có tên dưới đây:



Họ và tên chồng:

Ngày, tháng, năm sinh:

Dân tộc: Quốc tịch:

Nơi thường trú/tạm trú: (2)

Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3).............................................................


Họ và tên vợ:

Ngày, tháng, năm sinh:

Dân tộc: Quốc tịch:

Nơi thường trú/tạm trú: (2)

Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3) ............................................................


Đã đăng ký kết hôn tại............................................................................................. theo(4)......................................................số.............................................................. do.................................................................. cấp ngày.........tháng ......năm ...........

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.



Tài liệu gửi kèm theo Tờ khai:
..........................................................

..........................................................

..........................................................

...................................................................




Làm tại:………, ngày … tháng … năm ....

Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)



Chú thích:

(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện ghi chú kết hôn.

(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.

(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.

(4) Ghi rõ tên giấy tờ đã công nhận việc kết hôn.
7. Đăng ký lại việc sinh, tử, kết hôn có yếu tố nước ngoài

- Trình tự thực hiện:



Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc uỷ quyền cho người khác nộp hồ sơ (nếu uỷ quyền cho người không phải là cha, mẹ, vợ, chồng, con thì việc uỷ quyền phải được lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật, nếu uỷ quyền cho cha, mẹ, vợ, chồng, con thì không cần văn bản uỷ quyền, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ trên. Việc uỷ quyền chỉ thực hiện đối với thủ tục đăng ký lại việc sinh) tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn người nộp hồ sơ đóng lệ phí thực hiện thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.

Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Theo các bước sau:

+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Phiếu tiếp nhận hồ sơ.

+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.

+ Người nhận kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc từ 07 giờ đến 11 (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ (theo quy định tại Điều 59, Nghị định số 158/2005/NĐ-CP, ngày 27/12/2005 của Chính phủ; Khoản 16, Điều 1, Nghị định 06/2012/NĐ-CP, ngày 02/02/2012 của Chính phủ), bao gồm:

- Tờ khai đăng ký lại việc sinh; việc tử; việc kết hôn (theo mẫu) đối với từng việc đăng ký lại.

- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để kiểm tra, đối chiếu, các giấy tờ:

+ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đi nộp hồ sơ;

+ Sổ hộ khẩu hoặc Sổ đăng ký tạm trú (đối với công dân Việt Nam ở trong nước); Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam) của người đăng ký lại;

+ Bản sao y Giấy chứng nhận kết hôn hoặc Giấy chứng tử hoặc Giấy khai sinh đã được cấp hợp lệ trước đây tùy theo yêu cầu đăng ký lại đối với từng loại thủ tục (nếu có).

Trường hợp không còn bản sao các giấy tờ trên thì viết bản cam đoan về việc đã đăng ký, nhưng không còn lưu được sổ hộ tịch và chịu trách nhiệm về nội dung cam đoan. Đối với việc đăng ký lại kết hôn và đăng ký lại việc tử, thì bản cam đoan phải có xác nhận của 02 người làm chứng biết rõ về việc đã đăng ký và có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã về chữ ký của hai người làm chứng.

- Giấy uỷ quyền nộp hồ sơ có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan nhà nước (trường hợp uỷ quyền nộp hồ sơ).



b) Số lượng hồ sơ (theo quy định tại Khoản 2, Điều 1, Nghị định 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ): 01 (bộ).

- Thời hạn giải quyết (theo quy định tại Khoản 17, Điều 1, Nghị định 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ): 03 ngày làm việc. Trường hợp cần phải xác minh, thì được kéo dài thêm không quá 03 ngày làm việc.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long;

d) Cơ quan phối hợp: Không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản chính Giấy khai Sinh; Giấy chứng tử; Giấy chứng nhận kết hôn theo từng loại việc yêu cầu.

- Lệ phí (theo quy định tại Mục I, Chương II, Phần II, Nghị quyết số 47/2007/NQ-HĐND, ngày 25/01/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long):

+ Đăng ký lại việc sinh, việc tử: 50.000 đồng/trường hợp;

+ Đăng ký lại việc kết hôn: 1.000.000 đồng/trường hợp

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Tờ khai đăng ký lại việc sinh, đối với yêu cầu đăng ký lại việc sinh (theo mẫu TP/HT-2012-TKĐKLVS, ban hành kèm theo Thông tư 05/2012/TT-BTP, ngày 23/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp);

+ Tờ khai đăng ký lại việc kết hôn, đối với yêu cầu đăng ký lại việc kết hôn (theo mẫu TP/HT-2012-TKĐKLVKH,ban hành kèm theo Thông tư 05/2012/TT-BTP, ngày 23/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp);

+ Tờ khai đăng ký lại việc tử, đối với yêu cầu đăng ký lại việc tử (theo mẫu TP/HT-2012-TKĐKLVT, ban hành kèm theo Thông tư 05/2012/TT-BTP, ngày 23/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).



- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (Theo quy định tại Nghị định số 158/2005/NĐ-CP, ngày 27/12/2005 của Chính phủ):

Việc sinh, tử, kết hôn của công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của người nước ngoài đã đăng ký tại Việt Nam, nhưng bản chính giấy tờ và số đăng ký hộ tịch đã bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được, thì đăng ký lại.



- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP, ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

+ Nghị định số 06/2012/NĐ-CP, ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của các nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;

+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP, ngày 02/06/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP, ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

+ Thông tư số 05/2012/TT-BTP, ngày 23/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP, ngày 25/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;

+ Nghị quyết số 47/2007/NQ-HĐND, ngày 25/01/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long phê chuẩn một số loại phí, lệ phí và mức thu của một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC SINH
Kính gửi: (1)

Họ và tên người khai:

Nơi thường trú/tạm trú: (2)

Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)

Quan hệ với người được khai sinh: …………………………………………….



Đề nghị (1) đăng ký lại việc sinh cho người có tên dưới đây:

Họ và tên: Giới tính:

Ngày, tháng, năm sinh:

Nơi sinh: (4)

Dân tộc: Quốc tịch:

Họ và tên cha:

Dân tộc: Quốc tịch: Năm sinh

Nơi thường trú/tạm trú: (2)

Họ và tên mẹ:

Dân tộc: …………………Quốc tịch: Năm sinh

Nơi thường trú/tạm trú: (2)

Đã đăng ký khai sinh tại (5): ………..………..ngày ……. tháng ……….năm.......

Theo Giấy khai sinh số:…………………..(6), Quyển số:……………………….(6)

Lý do đăng ký lại:

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.



Làm tại: , ngày ......tháng năm......

(7)........................................................................

........................................................................

........................................................................

.......................................................................



Người khai

(Ký, ghi rõ họ tên)



Chú thích:

(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký lại việc sinh.

(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.

(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.

(4) Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh viện, thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: bệnh viện Phụ sản Hà Nội). Trường hợp trẻ em sinh tại cơ sở y tế, thì ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh). 

Trường hợp trẻ em sinh ngoài bệnh viện và cơ sở y tế, thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).



(5) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký khai sinh trước đây.

(6) Chỉ khai trong trường hợp biết rõ.

(7) Người có yêu cầu đăng ký lại tự ghi nội dung cam đoan về việc đã đăng ký khai sinh nhưng không còn lưu được Sổ đăng ký khai sinh (chỉ cần thiết trong trường hợp đương sự không có bản sao Giấy khai sinh được cấp hợp lệ trước đây).
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC KẾT HÔN
Kính gửi (1):

  Chúng tôi là:



Họ và tên chồng: .................................

Ngày, tháng, năm sinh: .........................

Dân tộc: Quốc tịch: ............

Nơi thường trú/tạm trú (2):

...............................................................

Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế (3): .........................................................



Họ và tên vợ: .......................................

Ngày, tháng, năm sinh: .........................

Dân tộc: Quốc tịch: ............

Nơi thường trú/tạm trú (2):

..............................................................

Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế (3): .........................................................



Каталог: Portals
Portals -> Phan Chau Trinh High School one period test no 2 Name: English : 11- time : 45 minutes Class: 11/ Code: 211 Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp A, B, C, d để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau
Portals -> PHẦn I: thông tin cơ BẢn về ĐẠi hàn dân quốc và quan hệ việt nam-hàn quốc I- các vấN ĐỀ chung
Portals -> Năng suất lao động trong nông nghiệp: Vấn đề và giải pháp Giới thiệu
Portals -> LẤy ngưỜi học làm trung tâM
Portals -> BÀi tậP Ôn lưu huỳnh hợp chất lưu huỳnh khí sunfurơ so
Portals -> TỜ trình về việc ban hành mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất
Portals -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Portals -> GIẤY Ủy quyền tham dự Đại hội đồng Cổ đông thường niên năm 2016

tải về 373.41 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương