Về việc công bố mới, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của


Các thông tin khác theo yêu cầu của Công ước CITES đối với những loài động vật quy định tại Phụ lục I của Công ước CITES/Other information requires by CITES to those animals specified in Annex I o



tải về 351.67 Kb.
trang2/2
Chuyển đổi dữ liệu05.08.2016
Kích351.67 Kb.
#13032
1   2

13. Các thông tin khác theo yêu cầu của Công ước CITES đối với những loài động vật quy định tại Phụ lục I của Công ước CITES/Other information requires by CITES to those animals specified in Annex I of the CITES:


2. Đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng các loài động vật hoang dã quy định tại phụ lục II và III của công ước CITES.

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo qui định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long (Số 107/2, đường Phạm Hùng, phường 9, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.

* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu chính, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu chính cho người nộp biết.

+ Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gửi văn bản qua đường bưu chính thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.

Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long (Số 107/2, đường Phạm Hùng, phường 9, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu chính thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ trả kết quả;

+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu chính.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: (theo qui định tại khoản 1, Điều 5, Nghị định số 98/2011/NĐ-CP, ngày 26/10/2011 của Chính phủ)

a) Thành phần hồ sơ bao gồm: Hồ sơ gửi kèm theo công văn đề nghị đăng ký trại nuôi sinh sản động vật hoang dã quy định tại phụ lục II và III của công ước CITES (theo mẫu).

b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Chi cục Kiểm lâm thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Kiểm lâm.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.

- Lệ phí: Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Hồ sơ đăng ký trại nuôi sinh sản động vật hoang dã quy định tại các phụ lục II và III của công ước CITES (Theo Phụ biểu IV-B Nghị định số 98/2011/NĐ-CP, ngày 26/10/2011 của Chính phủ).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (theo quy định tại Điều 10, 12 của Nghị định số 82/2006/NĐ-CP, ngày 10/8/2006 của Chính phủ)

+ Chuồng, trại được xây dựng phù hợp với đặc tính của loài nuôi và năng lực sản xuất của trại nuôi;

+ Đăng ký trại nuôi sinh sản những loài động vật đã đư­­ợc cơ quan khoa học CITES Việt Nam xác nhận bằng văn bản là có khả năng sinh sản liên tiếp qua nhiều thế hệ trong môi trường có kiểm soát;

+ Đăng ký trại nuôi sinh trưởng những loài động vật đã được cơ quan khoa học CITES Việt Nam xác nhận bằng văn bản là việc nuôi sinh trưởng không ảnh hưởng tới việc bảo tồn loài đó trong tự nhiên;

+ Bảo đảm các điều kiện an toàn cho ng­­ười và vệ sinh môi trường theo quy định của Nhà nước;

+ Có người đủ chuyên môn đáp ứng yêu cầu quản lý, kỹ thuật nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, chăm sóc loài vật nuôi và ngăn ngừa dịch bệnh;

+ Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khai thác con non, trứng từ tự nhiên để nuôi sinh trưởng, ấp nở nhằm mục đích thương mại phải được cơ quan quản lý quy định tại Điều 9 Nghị định này cho phép.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 82/2006/NĐ-CP, ngày 10/8/2006 của Chính phủ về quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh nuôi sinh sản nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp quý hiếm;

+ Nghị định số 98/2011/NĐ-CP, ngày 26/10/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Nghị định về nông nghiệp.

PHỤ LỤC IV-B

HỒ SƠ KÈM THEO CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ TRẠI NUÔI SINH SẢN ĐỘNG VẬT HOANG DÃ QUY ĐỊNH TẠI CÁC PHỤ LỤC II, III CỦA CÔNG ƯỚC CITES VÀ THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VIỆT NAM


(Ban hành kèm theo Nghị định số 98/2011/NĐ-CP

ngày 26 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ)

Annex IV-B

DOCUMENTS ATTACHED REQUEST FOR REGISTRATION OF FARMS FOR BREEDING OF WILD ANIMALS SPECIFIED IN APPENDIX II AND APPENDIX III OF CITES AND IN ACCORDANCE WITH THE LAWS OF VIETNAM
(in accompanied with Decree of Government No 98/2011/ND-CP,

October, 26, 2011)

 

Tên và địa chỉ của trại/Name and address of the farm:



1. Họ, tên chủ trại hoặc người đại diện/The full name of the farmer or his representatives:

Số CMND/Hộ chiếu/ID/Passport:       Ngày cấp/date:           Nơi cấp/place:

2. Loài đăng ký nuôi sinh sản (tên khoa học và tên thông thường)/Registered breeding species (scientific names and common names):

3. Thông tin chi tiết về số lượng và tuổi của con đực, cái trong đàn giống sinh sản/Details about the number and age of males, female reproduction in the breed:

4. Tài liệu chứng minh các con giống đó được đánh bắt hợp pháp theo quy định hiện hành hoặc nếu nhập khẩu thì phải chứng minh được việc nhập khẩu đó phù hợp với các quy định của Công ước CITES và luật pháp quốc gia/Documents proving that the breed is considered illegal under current regulations, or if imported, they must prove that the import is consistent with the provisions of CITES and national legislation:

5. Bản đánh giá nhu cầu và nguồn cung cấp mẫu vật để tăng cường nguồn giống sinh sản nhằm phát triển nguồn gen/Written assessment of needs and supply samples to strengthen seed breeding to develop genetic resources:

6. Loại sản phẩm xuất khẩu (động vật sống, da, xương, huyết thanh, các bộ phận hoặc dẫn xuất khác)/Product categories exports (live animals, skins, his parish, serum, organs or other derivatives):

7. Mô tả cơ sở hạ tầng của trại nuôi: diện tích, công nghệ chăn nuôi, cung cấp thức ăn, khả năng thú y, vệ sinh môi trường và cách thức lưu trữ thông tin/Describes the infrastructure of the farm: area, breeding technologies, food supply, veterinary capacity, environmental sanitation and how to store information:



3. Đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng các loài động vật hoang dã nguy cấp quý hiếm theo quy định của pháp luật Việt Nam, không quy định tại các phụ lục của công ước CITES.

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo qui định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long (Số 107/2, đường Phạm Hùng, phường 9, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.

* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu chính, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu chính cho người nộp biết.

+ Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gửi văn bản qua đường bưu chính thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.

Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long (Số 107/2, đường Phạm Hùng, phường 9, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu chính thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ trả kết quả;

+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu chính.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: (theo qui định tại khoản 2, Điều 5, Nghị định số 98/2011/NĐ-CP, ngày 26/10/2011 của Chính phủ)

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

+ Mẫu hồ sơ gửi kèm công văn đề nghị đăng ký trại nuôi sinh sản động vật hoang dã quy định tại phụ lục I của Công ước CITES (theo Phụ biểu III-B);

+ Hồ sơ gửi kèm theo công văn đề nghị đăng ký trại nuôi sinh sản động vật hoang dã quy định tại phụ lục II và III của công ước CITES (theo phụ biểu IV-B.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

- Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Chi cục Kiểm lâm thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Kiểm lâm thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.

- Lệ phí: Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (Theo Nghị định số 98/2011/NĐ-CP, ngày 26/10/2011 của Chính phủ)

+ Mẫu hồ sơ đăng ký trại nuôi sinh sản động vật hoang dã qui định tại phụ lục I của công ước CITES (Phụ biểu III-B) (đối với động vật hoang dã thuộc nhóm IB)

+ Hồ sơ đăng ký trại nuôi sinh sản động vật hoang dã qui định tại các phụ lục II, III của công ước CITES (Phụ biểu IV-B) (đối với động vật hoang dã thuộc nhóm IIB).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (theo quy định tại Điều 10, 12 của Nghị định số 82/2006/NĐ-CP, ngày 10/8/2006 của Chính phủ)

+ Chuồng, trại được xây dựng phù hợp với đặc tính của loài nuôi và năng lực sản xuất của trại nuôi;

+ Đăng ký trại nuôi sinh sản những loài động vật đã đư­­ợc cơ quan khoa học CITES Việt Nam xác nhận bằng văn bản là có khả năng sinh sản liên tiếp qua nhiều thế hệ trong môi trường có kiểm soát;

+ Đăng ký trại nuôi sinh trưởng những loài động vật đã được cơ quan khoa học CITES Việt Nam xác nhận bằng văn bản là việc nuôi sinh trưởng không ảnh hưởng tới việc bảo tồn loài đó trong tự nhiên;

+ Bảo đảm các điều kiện an toàn cho ng­­ười và vệ sinh môi trường theo quy định của Nhà nước;

+ Có người đủ chuyên môn đáp ứng yêu cầu quản lý, kỹ thuật nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, chăm sóc loài vật nuôi và ngăn ngừa dịch bệnh;

+ Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khai thác con non, trứng từ tự nhiên để nuôi sinh trưởng, ấp nở nhằm mục đích thương mại phải được cơ quan quản lý quy định tại Điều 9 Nghị định này cho phép.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 82/2006/NĐ-CP, ngày 10/8/2006 của Chính phủ về quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh nuôi sinh sản nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân. tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp quý hiếm;

+ Nghị định số 98/2011/NĐ-CP, ngày 26/10/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Nghị định về nông nghiệp.

PHỤ LỤC III-B

MẪU HỒ SƠ GỬI KÈM CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ CÁC

TRẠI NUÔI SINH SẢN ĐỘNG VẬT HOANG DÃ QUY ĐỊNH TẠI

PHỤ LỤC I CỦA CÔNG ƯỚC CITES


(Ban hành kèm theo Nghị định số 98/2011/NĐ-CP,

ngày 26 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ)
Annex III-B

SAMPLE REQUEST FOR REGISTRATION FARM OF SPECIES BELONG TO CITES APPENDIX I
(in accompanied with Decree of Government No 98/2011/ND-CP,

October, 26, 2011)
1. Tên và địa chỉ của trại/Name and address of the farm:

2. Họ, tên chủ cơ sở hoặc người đại diện/Full name owners or their representatives:

Số CMND/Hộ chiếu/ID/Passport:       Ngày cấp/date:           Nơi cấp/place:

3. Loài đăng ký gây nuôi sinh sản (tên khoa học, tên thông thường)/Species registered breeding (scientific names, common names):

4. Thông tin chi tiết về số lượng và tuổi của con đực, cái trong đàn giống sinh sản/Details about the number and age of males, female reproduction in the breed:

5. Tài liệu chứng minh các con giống có nguồn gốc hợp pháp theo quy định hiện hành hoặc nếu nhập khẩu thì phải chứng minh được việc nhập khẩu phù hợp với các quy định của Công ước CITES và luật pháp quốc gia/Documents proving that the breed which had originated legal under current regulations, or prove that the importation in accordance with the provisions of CITES and national legislation, if they are imported:

6. Nếu trại mới sản xuất được thế hệ F1 thì cung cấp tài liệu chứng minh trại được quản lý và hoạt động theo phương pháp mà một trại khác đã áp dụng và được công nhận đã sản xuất được thế hệ F2/If a new farm produce F1 generation, provide documents to prove the camp is manages and operated under a method that other camps have applied and been recognized already producing F2 generation:

7. Sản lượng hàng năm trước đây, hiện tại và dự kiến trong các năm tới/Annual output of previous, current and expected in the coming years:

8. Loại sản phẩm (động vật sống, da, xương, huyết thanh, các bộ phận hoặc dẫn xuất khác)/Product (live animals, skins, bones, serum, organs or other derivatives):

9. Mô tả chi tiết phương pháp đánh dấu mẫu vật (dùng thẻ, chíp điện tử, cắt tai, cắt vẩy), nhằm xác định nguồn giống sinh sản, các thế hệ kế tiếp và các loại sản phẩm xuất khẩu/Detailed description of methods marked specimens (card, chip, cut off ears, cut flakes), to identify sources of seed breeding, and the next generation of products for export:

10. Mô tả cơ sở hạ tầng của trại nuôi: diện tích, công nghệ chăn nuôi, cung cấp thức ăn, khả năng thú y, vệ sinh môi trường, cách thức lưu trữ thông tin/Describes the infrastructure of the farm: area, breeding technologies, food supply, veterinary capacity, environmental hygiene, how to store information:

11. Các trại nuôi sinh sản những loài không phân bố ở Việt Nam phải trình bằng chứng nguồn giống là mẫu vật tiền Công ước, có nguồn gốc từ mẫu vật tiền Công ước hoặc được đánh bắt tại quốc gia có loài đó phân bố theo đúng các quy định của Công ước và luật pháp của quốc gia đó/The Vietnamese breeding farms but their species are not distributed in Viet Nam have to provide the evidence of specimens were derived from pre-Convention specimens or to colected in countries such species distribution accordance with the provisions or the Convention and the laws of that country:

12. Các trại nuôi sinh sản những loài không phân bố ở Việt Nam phải trình giấy chứng nhận mẫu vật không mang dịch bệnh hoặc không gây hại cho các hoạt động kinh tế của quốc gia/Submit a certificate of non - disease samples or not harmful to other economic activites of Vietnam if the species are not distributed in Vietnam:

13. Các thông tin khác theo yêu cầu của Công ước CITES đối với những loài động vật quy định tại Phụ lục I của Công ước CITES/Other information requires by CITES to those animals specified in Annex I of the CITES:


PHỤ LỤC IV-B

HỒ SƠ KÈM THEO CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ TRẠI NUÔI SINH SẢN ĐỘNG VẬT HOANG DÃ QUY ĐỊNH TẠI CÁC PHỤ LỤC II, III CỦA CÔNG ƯỚC CITES VÀ THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VIỆT NAM


(Ban hành kèm theo Nghị định số 98/2011/NĐ-CP,

ngày 26 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ)
Annex IV-B

DOCUMENTS ATTACHED REQUEST FOR REGISTRATION OF FARMS FOR BREEDING OF WILD ANIMALS SPECIFIED IN APPENDIX II AND APPENDIX III OF CITES AND IN ACCORDANCE WITH THE LAWS OF VIETNAM
(in accompanied with Decree of Government No 98/2011/ND-CP,

October, 26, 2011)

 

Tên và địa chỉ của trại/Name and address of the farm:



1. Họ, tên chủ trại hoặc người đại diện/The full name of the farmer or his representatives:

Số CMND/Hộ chiếu/ID/Passport:       Ngày cấp/date:           Nơi cấp/place:

2. Loài đăng ký nuôi sinh sản (tên khoa học và tên thông thường)/Registered breeding species (scientific names and common names):

3. Thông tin chi tiết về số lượng và tuổi của con đực, cái trong đàn giống sinh sản/Details about the number and age of males, female reproduction in the breed:

4. Tài liệu chứng minh các con giống đó được đánh bắt hợp pháp theo quy định hiện hành hoặc nếu nhập khẩu thì phải chứng minh được việc nhập khẩu đó phù hợp với các quy định của Công ước CITES và luật pháp quốc gia/Documents proving that the breed is considered illegal under current regulations, or if imported, they must prove that the import is consistent with the provisions of CITES and national legislation:

5. Bản đánh giá nhu cầu và nguồn cung cấp mẫu vật để tăng cường nguồn giống sinh sản nhằm phát triển nguồn gen/Written assessment of needs and supply samples to strengthen seed breeding to develop genetic resources:

6. Loại sản phẩm xuất khẩu (động vật sống, da, xương, huyết thanh, các bộ phận hoặc dẫn xuất khác)/Product categories exports (live animals, skins, his parish, serum, organs or other derivatives):

7. Mô tả cơ sở hạ tầng của trại nuôi: diện tích, công nghệ chăn nuôi, cung cấp thức ăn, khả năng thú y, vệ sinh môi trường và cách thức lưu trữ thông tin/Describes the infrastructure of the farm: area, breeding technologies, food supply, veterinary capacity, environmental sanitation and how to store information:



II. Lĩnh vực nông nghiệp

1. Chỉ định lại tổ chức chứng nhận chất lượng giống, sản phẩm cây trồng.

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo qui định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long (Số 107/2, đường Phạm Hùng, phường 9, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.

* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu chính, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu chính cho người nộp biết.

+ Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gửi văn bản qua đường bưu chính thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.

Bước 3: Kiểm tra, đánh giá thực tế tại cơ sở.

Bước 4: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long (Số 107/2, đường Phạm Hùng, phường 9, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu chính thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ trả kết quả;

+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu chính.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: (theo Điều 13, Thông tư số 32/2010/TT-BNNPTNT, ngày 17/6/2010 và Điều 5, Thông tư số 17/2011/TT-BNNPTNT, ngày 6/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Đơn đăng ký chỉ định tổ chức chứng nhận (theo mẫu);

- Bản chính Báo cáo kết quả thực hiện chứng nhận trong 05 năm được chỉ định;

- Bản sao Sổ tay chất lượng có bổ sung, thay đổi về tổ chức, nhân sự, thiết bị, thủ tục, hướng dẫn, biểu mẫu (nếu có).



b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định.

- Lệ phí: Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký chỉ định tổ chức chứng nhận (theo mẫu 2d ban hành kèm theo Thông tư số 32/2010/TT-BNNPTNT, ngày 17/6/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Thông tư số 32/2010/TT-BNNPTNT, ngày 17/6/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc qui định về chỉ định và quản lý hoạt động người lấy mẫu, người kiểm định, phòng kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận chất lượng giống, sản phẩm cây trồng và phân bón;

+ Thông tư số 17/2011/TT-BNNPTNT, ngày 6/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số qui định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực trồng trọt; chăn nuôi theo Nghị quyết số 57/NQ-CP, ngày 15/12/2010.

Phụ lục 2d

Mẫu Đơn đăng ký chỉ định tổ chức chứng nhận

(Ban hành kèm theo Thông tư số 32 /2010//TT-BNNPTNT

ngày 17 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)


CỘng HOÀ xã hỘi chỦ nghĩa ViỆt Nam

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


……, ngày ... tháng … năm 20…






ĐƠN ĐĂNG KÝ CHỈ ĐỊNH TỔ CHỨC CHỨNG NHẬN

Kính gửi: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

1. Tên tổ chức:.........………....................................................................

2. Địa chỉ liên lạc: ………………………………………............................

Điện thoại:………… Fax: ………………. E-mail: ………….........

3. Quyết định thành lập/ (nếu có) hoặc Giấy đăng ký kinh doanh số ... ... do Cơ quan: ...................... cấp ngày …………........…….tại ..........................

4. Hình thức đề nghị chỉ định:

Chỉ định mới  Mở rộng phạm vi chỉ định  Chỉ định lại 

5. Hồ sơ kèm theo.

6. Sau khi nghiên cứu điều kiện hoạt động của tổ chức chứng nhận theo Thông tư số /2010/TT-BNNPTNT ngày tháng năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Quy định chỉ định và quản lý hoạt động người lấy mẫu, người kiểm định, phòng kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận chất lượng giống, sản phẩm cây trồng và phân bón, chúng tôi nhận thấy có đủ các điều kiện để hoạt động chứng nhận phù hợp với ...... (tên quy chuẩn kỹ thuật) đối với các lĩnh vực và sản phẩm, hàng hóa sau đây:



STT

Lĩnh vực

Sản phẩm, hàng hóa

Tên, ký hiệu quy chuẩn kỹ thuật

Phương thức chứng nhận

Ghi chú

(1)

(2)




(3)

(4)

(5)



















Đề nghị Cục Trồng trọt xem xét đánh giá để chỉ định ....(tên tổ chức) được hoạt động chứng nhận phù hợp với ...(tên quy chuẩn kỹ thuật) đối với lĩnh vực và sản phẩm, hàng hóa nêu trên.

Chúng tôi cam kết thực hiện đúng Thông tư số /2010/TT-BNNPTNT ngày tháng năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy định chỉ định và quản lý hoạt động người lấy mẫu, người kiểm định, phòng kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận chất lượng giống, sản phẩm cây trồng và phân bón.



Đại diện Tổ chức chứng nhân

(Ký tên, đóng dấu )

2. Miễn giám sát đối với tổ chức chứng nhận giống, sản phẩm cây trồng được chỉ định có chứng chỉ công nhận.

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo qui định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long (Số 107/2, đường Phạm Hùng, phường 9, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.

* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu chính, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu chính cho người nộp biết.

+ Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gửi văn bản qua đường bưu chính thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.

Bước 3: Kiểm tra, đánh giá thực tế tại cơ sở.

Bước 4: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long (Số 107/2, đường Phạm Hùng, phường 9, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu chính thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ trả kết quả;

+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu chính.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: (theo Điều 18, Thông tư số 32/2010/TT-BNNPTNT, ngày 17/6/2010 và điều 5, Thông tư số 17/2011/TT-BNNPTNT, ngày 6/4/2011 của Bộ Trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

a) Thành phần hồ sơ gồm:

- Đơn đề nghị miễn giám sát;

- Bản sao có chứng thực Chứng chỉ công nhận;

- Bản sao có chứng thực Biên bản giám sát của tổ chức công nhận;

- Bản chính Báo cáo kết quả hoạt động và tài liệu khác có liên quan (nếu có).

b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định.

- Lệ phí: Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Thông tư số 32/2010/TT-BNNPTNT, ngày 17/6/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc qui định về chỉ định và quản lý hoạt động người lấy mẫu, người kiểm định, phòng kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận chất lượng giống, sản phẩm cây trồng và phân bón;

+ Thông tư số 17/2011/TT-BNNPTNT, ngày 6/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số qui định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực trồng trọt; chăn nuôi theo Nghị quyết số 57/NQ-CP, ngày 15/12/2010.

3. Công bố sản phẩm rau, quả an toàn.

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo qui định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long (Số 107/2, đường Phạm Hùng, phường 9, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.

* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu chính, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu chính cho người nộp biết.

+ Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gửi văn bản qua đường bưu chính thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.

Bước 3: Kiểm tra, đánh giá thực tế tại cơ sở.

Bước 4: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long (Số 107/2, đường Phạm Hùng, phường 9, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu chính thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ trả kết quả;

+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu chính.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: (theo Điều 7, Quyết định số 99/2008/QĐ-BNNPTNT, ngày 15/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

* Trường hợp công bố dựa trên kết quả đánh giá của Tổ chức chứng nhận:

- Bản công bố sản phẩm rau, quả an toàn (theo mẫu);

- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận VietGAP (hoặc Giấy chứng nhận phù hợp với tiêu chuẩn GAP khác);

- Bản sao hợp lệ Phiếu kết quả kiểm nghiệm các mẫu điển hình (nếu có).



* Trường hợp công bố dựa trên kết quả đánh giá nội bộ:

- Bản công bố sản phẩm rau, quả an toàn (theo mẫu);

- Kế hoạch, chỉ tiêu đánh giá và giám sát nội bộ (bản chính);

- Báo cáo tự đánh giá quá trình sản xuất, sơ chế, chế biến (bản chính);

- Bản sao hợp lệ Quyết định chỉ định phòng kiểm nghiệm của nhà sản xuất hoặc nhà sản xuất hợp đồng thuê;

- Bản sao hợp lệ Quyết định chỉ định hoặc chứng chỉ đào tạo của người lấy mẫu;

- Bản sao hợp lệ Chứng chỉ chuyên môn của nhân viên đánh giá, giám sát nội bộ;

- Bản sao hợp lệ Phiếu kết quả kiểm nghiệm các mẫu điển hình.



b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo tiếp nhận.

- Lệ phí: Không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản công bố sản phẩm rau, quả, chè an toàn (Phụ lục 6 ban hành kèm theo Quyết định số 99/2008/QĐ-BNN, ngày 15/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quyết định số 99/2008/QĐ-BNN ngày 15/10/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành qui định quản lý, sản xuất, kinh doang rau, quả và chè an toàn.

Phụ lục 6

Mẫu bản công bố sản phẩm rau, quả, chè an toàn

(Ban hành kèm theo Quyết định số 99/2008/QĐ-BNN ngày 15 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BẢN CÔNG BỐ  

SẢN PHẨM RAU, QUẢ, CHÈ AN TOÀN

Số:..........................

Tên nhà sản xuất:…..…………………………………………………….........

Địa chỉ: …………………………………………………………………............

Điện thoại:……………….Fax:………………Email:…………………............

 

CÔNG BỐ:

Các sản phẩm sau đây (tên loài cây trồng): ..…………………………

Được sản xuất, sơ chế phù hợp với Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP,…) cho…......., ( được chế biến theo Quy trình chế biến chè an toàn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành …) và mẫu điển hình đạt các chỉ tiêu vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy chuẩn kỹ thuật, hoặc quy định…

Căn cứ công bố: Giấy chứng nhận VietGAP (hoặc giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn GAP khác) số ….ngày …tháng… năm … và Giấy chứng nhận chế biến chè an toàn do tổ chức chứng nhận … (tên, địa chỉ của tổ chức chứng nhận) cấp hoặc Báo cáo tự đánh giá của nhà sản xuất  (số,  ngày … tháng …  năm… ).

                                                            … , ngày …  tháng …  năm 200…

                                                                          Đại diện nhà sản xuất

                                                                                         (Ký tên, đóng dấu)


Phụ lục III

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ

THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH VĨNH LONG

(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND, ngày /12/2011

của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)


STT

Tên thủ tục hành chính

TTHC được công bố tại Quyết định

1

Tiếp nhận công bố sản phẩm rau, quả an toàn (dựa trên kết quả đánh giá nội bộ)

Quyết định số 1941/QĐ-UBND, ngày 20/8/2009

2

Công bố sản phẩm được sản xuất phù hợp VietGAP

Quyết định số 1233/QĐ-UBND, ngày 24/6/2011

3

Miễn giảm thủ tục đánh giá Tổ chức chứng nhận sản phẩm cây trồng an toàn, giống cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm

Quyết định số 2414/QĐ-UBND, ngày 30/9/2009

4

Cấp chứng chỉ chất lượng giống cho cơ sở chăn nuôi lợn đực giống

Quyết định số 2414/QĐ-UBND, ngày 30/9/2009

5

Cấp chứng chỉ chất lượng giống cho cơ sở chăn nuôi bò đực giống

Quyết định số 2414/QĐ-UBND, ngày 30/9/2009

6

Cấp chứng chỉ chất lượng giống cho cơ sở chăn nuôi trâu đực giống

Quyết định số 2414/QĐ-UBND, ngày 30/9/2009

7

Cấp chứng chỉ chất lượng giống cho cơ sở chăn nuôi dê đực giống

Quyết định số 2414/QĐ-UBND, ngày 30/9/2009



Каталог: Portals
Portals -> Phan Chau Trinh High School one period test no 2 Name: English : 11- time : 45 minutes Class: 11/ Code: 211 Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp A, B, C, d để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau
Portals -> PHẦn I: thông tin cơ BẢn về ĐẠi hàn dân quốc và quan hệ việt nam-hàn quốc I- các vấN ĐỀ chung
Portals -> Năng suất lao động trong nông nghiệp: Vấn đề và giải pháp Giới thiệu
Portals -> LẤy ngưỜi học làm trung tâM
Portals -> BÀi tậP Ôn lưu huỳnh hợp chất lưu huỳnh khí sunfurơ so
Portals -> TỜ trình về việc ban hành mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất
Portals -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Portals -> GIẤY Ủy quyền tham dự Đại hội đồng Cổ đông thường niên năm 2016

tải về 351.67 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương