3
PARTS OF SPEECH
NOUNS – NOUN CLAUSES
I. NOUNS
1. Chức năng của danh từ (Noun)
Sau tính từ (adj + N)
They are interesting books.
Sau
- mạo từ: a /an / the
- từ chỉ định: this, that, these, those, every,
each, …
- từ chỉ số lượng: many, some, few, little,
several ...
- tính từ sở hữu: my, his, her, your, our,
their, its…
He is a student.
These flowers are beautiful.
She needs some water.
Sau ngoại động từ (V cần O)
She buys books.
She meets a lot of people.
Sau giới từ (prep. + N)
He
talked
about
the
story
yesterday.
He is interested in music.
Trước V chia thì (N làm chủ từ)
The main has just arrived.
Sau enough (enough + N)
I don’t have enough money to buy
that house.
2. Cánh nhận biết danh từ: danh từ thường có các hậu tố sau:
-TION/ -ATION
invention, information, education
-MENT
development, employment
-ENCE/-ANCE
difference, importance
-NESS
richness, happiness, business
-ER (chỉ người)
teacher, worker, writer, singer
-OR (chỉ người)
inventor, visitor, actor
-IST (chỉ người)
physicist, biologist, chemist
-AR/-ANT/-EE (chỉ người)
beggar, assistant, employee
-ING
teaching, schooling
-AGE
teenage, marriage
-SHIP
friendship, championship
4
-ISM (chủ nghĩa)
pessimism, optimism
-(I)TY
possibility, responsibility, reality, beauty
(verb)-AL
refusal, arrival, survival
-TH
warmth, strength, youth, truth, depth
3. Cách thành lập danh từ
* Một số danh từ được thành lập bằng cách thêm các hâu tố (suffix) vào sau động từ
1. _tion/_ation
Ex: to conserve (bảo tồn)→ conservation (sự bảo tồn),
to prevent(ngăn cản) →prevention (sự ngăn cản)
2. _ment
Ex: to develop (phát triển)→ development (sự phát triển),
to achieve (đạt được)→ achievement(thành quả đạt được)
3. _er
Ex: to teach (dạy học)→ teacher(giáo viên),
to sing(hát) →singer (ca sĩ)
4. _or
Ex: to instruct (hướng dẫn)→ instructor (người hướng dẫn),
to act (diễn)→actor (diễn viên)
5. _ant
Ex: to assist (trợ giúp) →assistant (người phụ tá),
to apply (đăng kí)→applicant(ứng cử viên)
6. _age
Ex: to drain (làm ráo nước)→ drainage (sự ráo nước),
to use(sử dụng)→ usage (cách sử dụng)
* Một số danh từ được thành lập bằng cách thêm các hậu tố (suffix) vào sau danh từ
1. _ship
Ex: friend (bạn bè)→ friendship (tình bạn),
neighbour (hàng xóm) →neighbourship (tình làng xóm)
2. _ism (chủ nghĩa, học thuyết)
Ex: capital (tư bản)→capitalism(chủ nghĩa tư bản),
Marx (Mác) →Marxism (chủ nghĩa Mác)
* Một số danh từ được thành lập bằng cách thêm các hậu tố vào sau tính từ
1. _ity
Ex: possible(có khả năng) → possibility(khả năng),
responsible(có trách nhiệm) →responsibility(trách nhiệm)
2. _ism(chủ nghĩa, học thuyết)
Ex: racial (phân biệt chủng tộc) → racialism(chủ nghĩa phân biệt chủng tộc),
feudal (phong kiến) → feudalism (chủ nghĩa phong kiến)
3. _ness
Ex: rich (giàu có)→ richness(sự giàu có),
happy (hạnh phúc) → happiness (niềm vui, niềm hạnh phúc)
*. Một số danh từ được thành lập bằng cách thêm các tiền tố (prefix) vào trước một
danh từ khác
1. super_(siêu, giỏi)
Ex: man (con người) → superman (siêu nhân), market (chợ) → supermarket(siêu thị)
2. under_(ở dưới)
Ex: achievement (đạt được)→ underachievement(kết quả không như mong đợi),
growth (phát triển)→ undergrowth (kém phát triển)
5
4. Danh từ ghép:
- là danh từ gồm hai hoặc nhiều từ kết hợp với nhau. Danh từ ghép có thể được viết thành hai
từ riêng biệt, có gạch ngang giữa hai từ hoặc kết hợp thành một từ.
Ex: world peace, non-stop train, writing-table
- cách thành lập danh từ ghép:
a. Danh từ + danh từ (Noun + noun)
toothpick (tăm)
schoolboy
tennis ball
bus driver
river bank
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |