2. Cách nhận biết tính từ: tính từ thường có các hậu tố sau:
-FUL
successful, helpful, beautiful
11
-LESS (nghĩa phủ định)
homeless, careless
(noun)-Y (có nhiều)
rainy, snowy, windy
(noun)-LY (có vẻ, hàng ngày giờ.ngày..)
friendly, yearly, daily
-ISH
selfish, childish
(noun)-AL (thuộc về)
natural, cultural
-OUS
nervous, dangerous, famous
-IVE
active, expensive
-IC
electric, economic
-ABLE, -IBLE
comfortable, acceptable, responsible
3. Cách thành lập tính từ
1. Tiền tố + tính từ ( mang nghĩa phủ định )
– Un + adj : happy => unhappy, fortunate => fortunately
– Im + adj : patient => impatient, possible => impossible
– In + adj : direct => indirect , convenient => inconvenient
– il/ir + adj : legal => illegal , regular => irregular
2. tiền tố + tính từ ( ko mang nghĩa phủ định )
– super (quá,siêu) + adj : human => superhuman (phi thường) , natural => supernatural (siêu
nhiên)
– under (dưới,thấp,ko đủ) + adj : cover => undercover (bí mật, lén lút), done => underdone
(chưa chin,tái)
– over (quá) + adj : confident => overconfident
– sub (ở dưới) + adj : title => subtitle
3. Noun + hậu tố = adj
– Noun + ful : harm => harmful, care => careful
– Noun + less : worth => worthless
– Noun + al : nature => natural, nation => national
– Noun + y : sun => sunny, wind => windy
– Noun + ous : fame => famous
– Noun + ish : fool => foolish, self => selfish
– Noun + ly : day => daily, love => lovely
– Noun + like : child => childlike (ngây thơ)
4. Đông từ + hậu tố = adj
– Noun/Verb + ive : interact => interactive, expense => expensive
– V + able : compare => comparable, value => valuable
– V + ed : excite =>excited
– V + ing : bore => boring
5. Verb =adj
clean (
lau, chuøi)clean (saïch seõ) close (ñoùng) close(gaàn, thaân)
like(thích) like(giống)
5. Trật tự của tính từ
Sau đây là một số quy tắc cần nhớ:
1. Mạo từ hoặc tính từ sở hữu hoặc tính từ bất định (SOME, ANY, SEVERAL, MUCH,
MANY) luôn đi đầu
2. Số thứ tự luôn đi trước số đếm
12
Ví dụ: The first three ...
* Theo sau những từ trong quy tắc 1 và 2 trên, ta có thứ tự các tính từ còn lại như sau:
Ý kiến -> kích thước -> độ tuổi -> hình dạng -> màu sắc -> nguồn gốc -> chất liệu -> mục
đích
Opinion => size => age => shape => color => origin => material
=> purpose
Ex: A nice large old rectangle brown German wooden bed
* Lưu ý:
•
Ý KIẾN: từ miêu tả tính chất có tính chủ quan, theo ý kiến của người nói: ugly,
beautiful, handsome...
•
KÍCH THƯỚC: từ miêu tả độ to, nhỏ của đối tượng: small, big, huge...
•
ĐỘ TUỔI: từ miêu tả tinh chất liên quan đến độ tuổi của đối tượng: young, old, new...
•
HÌNH DẠNG: từ miêu tả hình dạng của đối tượng: round, square, flat, rectangular...
•
MÀU SẮC: từ chỉ màu: white, blue, red, yellow, black...
•
NGUỒN GỐC: từ chỉ nơi xuất thân của đối tượng, có thể liên quan đến một quốc gia,
châu lục hoặc hành tinh hoặc phương hướng: French, Vietnamese, lunar, Eastern,
American, Greek...
•
CHẤT LIỆU: từ chỉ chất liệu mà đối tượng được làm ra: wooden, paper, metal,
cotton...
•
MỤC ĐÍCH: từ chỉ mục đích sử dụng của đối tượng: sleeping (sleeping bag), roasting
(roasting tin)...
Dĩ nhiên, hiếm khi tất cả các loại tính từ như trên xuất hiện cùng lúc cạnh nhau. Ta chỉ cần
xác định loại tính từ và cho nó vào trật tự như trên.
***Khi có nhiều tính từ thuộc về Ý KIẾN, tính từ nào ngắn hơn đứng trước, dài hơn đứng
sau (a tall straight, dignified person)
* Ví dụ: A silly young english man = Một chàng trai trẻ người Anh ngớ ngẩn
A huge round metal bowl = Một cái bát kim loại tròn to tướng
A small red sleeping bag = Một cái túi ngủ dã ngoại nhỏ màu đỏ.
II. ADVERBS
1. Chức năng của trạng từ (Adv)
1. Sau V thường
He drove carefully.
2. Trước Adj
I meet an extremely handsome man.
3. Giữa cụm V
- have / has + adv + V3/-ed
- am/ is/ are + adv + V3/-ed
She has already finished the job.
The party was well prepared.
4. Đầu câu hoặc trước dấu phẩy
Unfortunately, I couldn’t come the
party.
5. Sau too V + too + adv They walked too slowly to catch the
bus.
6. Trong cấu trúc V + so + adv
+ that
Jack drove so fast that he caused an
accident.
7. Trước enough V + adv +
enough
8. Trạng từ tần suất đứng trước
động từ thường, sau BE, trợ động từ
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |