Unit 2: sequence of tenses (Sự hòa hợp giữa các thì)



tải về 1.55 Mb.
Chế độ xem pdf
trang14/166
Chuyển đổi dữ liệu03.07.2022
Kích1.55 Mb.
#52567
1   ...   10   11   12   13   14   15   16   17   ...   166
TRỌN-BỘ-TÀI-LIỆU-ÔN-THI-THPTQG-MÔN-TIẾNG-ANH

Can you/ could you….? 
- Yêu cầu ai đó làm việc gì: 
Ví dụ: Can you wait a moment, please? 
Execuse me, could you tell me how to get to the station? 
Ta cũng có thể “will /would you…” để yêu cầu ai đó làm việc gì. 
Ví dụ: 
Would you please be quiet? 
- Để yêu cầu ai về một điều gì đó, cái gì đó, bạn có thể nói “Can I have…/could I have….?” 
Ví dụ: Can I have these postcards, please? 
Could I have the salt, please? 
- Để xin phép làm điều gì đó: 
Ví dụ: Hello, can I speak to Tom, please? 
Could I use your phone? 
- Đề xuất, ngỏ ý làm một việc gì: 
Ví dụ: Can I get you a cup of coffee? 
Can I help you? 
2.2. Động từ chia ra làm hai loại: nội động từ (intransitive verbs) và ngoại động từ 
(transitive verbs) 
2.2.1. Nội động từ  
• Nội động từ diễn tả hành động nội tại của người nói hay người thực hiện hành động.
Ví dụ: 
- He walks. (Anh ấy đi bộ - Anh ấy tự đi chứ không phải là do người hay vật khác tác động)
- Birds fly. (Chim bay - Con chim tự bay theo bản năng chứ không do người hay vật tác 
động)


18 
• Nội động từ không cần có 
tân ngữ
 trực tiếp đi kèm. Nếu có thì phải có 
giới từ
 đi trước và 
cụm từ này sẽ đóng vai trò 
ngữ trạng từ
 chứ không phải là 
tân ngữ
 trực tiếp.
Ví dụ: 
- She walks in the garden.
- Birds fly in the sky. 
2.2.2. Ngoại động từ  
• Ngoại động từ diễn tả hành động gây ra trực tiếp lên người hoặc vật.
Ví dụ: The cat killed the mouse.
• Ngoại động từ luôn cần thêm yếu tố bên ngoài là một 
danh từ
 hay 
đại từ
 theo sau để hoàn 
thành nghĩa của câu. Danh (đại) từ đi theo sau ngoại động từ là 
tân ngữ
 trực tiếp.
Trong câu trên chúng ta không thể nói “The cat killed” rồi dừng lại được mà phải có “the 
mouse” đi kèm theo sau. “The mouse” là 
tân ngữ
 trực tiếp của “killed”. 
2.3. Chú ý: 
- Sự phân chia nội động từ và ngoại động từ chỉ là tương đối, vì trong câu này, động từ ấy là 
nội động từ nhưng trong câu khác nó lại là ngoại động từ. Xem xét những ví dụ sau:
The door openned. (Cửa mở) - nội động từ
She opened the door. (Cô ấy mở cửa) - ngoại động từ
The bus stopped. (Chiếc xe buýt dừng lại) - nội động từ
The driver stopped the bus. (Tài xế dừng xe buýt lại) - ngoại động từ
The bell rings. (Chuông kêu) - nội động từ
He rings the bells. (Ông ấy rung chuông) - ngoại động từ
The glass broke. (Cốc vỡ) - nội động từ
The boy broke the glass. (Cậu bé làm vỡ cốc) - ngoại động từ
His lecture began at 8pm. (Bài giảng của ông ta bắt đầu lúc 8h tối) - nội động từ
He began his work at 8pm. (Anh ấy bắt đầu công việc lúc 8h tối) - ngoại động từ

tải về 1.55 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   10   11   12   13   14   15   16   17   ...   166




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương