Ubnd thành phố HÀ NỘi sở KẾ hoạch và ĐẦu tư



tải về 296.09 Kb.
trang3/3
Chuyển đổi dữ liệu30.08.2016
Kích296.09 Kb.
#29345
1   2   3

B: KẾ hoẠch đẦu tư

tỪ nguỒn vỐn ngân sách nhà nưỚc năm 2014
I. Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư từ ngân sách nhà nước năm 2013

1. Tập trung đánh giá tình hình và kết quả thực hiện Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ số 1792/CT-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2011 về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn NSNN và vốn trái phiếu Chính phủ. Trong đó, nêu rõ:

a) Những kết quả cụ thể trong việc thực hiện các nguyên tắc bố trí vốn tập trung cho các dự án trong giai đoạn 2011-2013, gồm: thanh toán nợ XDCB; bố trí vốn cho các dự án hoàn thành các năm trước và trong năm kế hoạch; số dự án chuyển tiếp phải giãn hoãn, bố trí vốn đến điểm dừng kỹ thuật. Số dự án chuyển đổi hình thức đầu tư; số dự án khởi công mới. Các kết quả nói trên phải có phân tích, Các kết quả nói trên phải có phân tích, so sánh với năm 2011, 2012.

b) Những kết quả trong việc bố trí vốn NSNN kế hoạch năm 2013 so với các năm trước: số dự án hoàn thành trước 31/12/2012; hoàn thành năm 2013; số dự án chuyển tiếp phải giãn hoãn, bố trí vốn đến điểm dừng kỹ thuật. Số dự án chuyển đổi hình thức đầu tư; số dự án khởi công mới. Các kết quả nói trên phải có phân tích, so sánh với năm 2012.

2. Tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư từ NSNN năm 2012, 6 tháng đầu năm 2013 và ước thực hiện cả năm 2013 theo từng ngành, lĩnh vực và các dự án cụ thể.

3. Tình hình triển khai thực hiện Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 10/10/2012 về những giải pháp chủ yếu khắc phục tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản tại các địa phương.

4. Kết quả huy động và sử dụng các nguồn vốn đầu tư khác quản lý qua ngân sách, như: xổ số kiến thiết, một số loại phí trong 6 tháng đầu năm và ước thực hiện cả năm 2013.

5. Những tồn tại, hạn chế trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch đầu tư; giữa yêu cầu quản lý tập trung thống nhất và tạo sự chủ động của các cấp, các ngành và cơ sở quy định tại Chỉ thị số 1792/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ.

6. Những ý kiến đề xuất sửa đổi, bổ sung các cơ chế chính sách và tiêu chí phân bổ vốn, cơ chế quản lý các chương trình mục tiêu quốc gia, các khoản bổ sung có mục tiêu của ngân sách Trung ương cho địa phương.

II. Nguyên tắc xây dựng kế hoạch đầu tư năm 2014

1. Việc xây dựng kế hoạch đầu tư năm 2014 phải phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050, bám sát mục tiêu và định hướng Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2011-2020 và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011-2015 của Thành phố và của các ngành, địa phương và kế hoạch đầu tư từ ngân sách nhà nước thành phố Hà Nội 3 năm 2013-2015 đã được phê duyệt tại quyết định số 5726/QĐ-UBND ngày 10/12/2012.

2. Xác định rõ mục tiêu và các mục tiêu ưu tiên trong kế hoạch đầu tư năm 2014 phù hợp với khả năng cân đối vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước giai đoạn 2014-2015. Dự báo thu ngân sách sẽ rất khó khăn trong năm 2014 và 2015, ngân sách khó có thể cân đối đủ nhu cầu theo như kế hoạch 3 năm 2013-2015 đã được phê duyệt. Đề nghị các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, thị xã rà soát lại kế hoạch đầu tư XDCB 3 năm, chỉ bố trí những dự án thực sự cấp bách, tập trung vốn cho các dự án trọng điểm của Thành phố giai đoạn 2011-2015, các chương trình mục tiêu quốc gia và Thành phố, các dự án thuộc lĩnh vực giao thông, thuỷ lợi, phát triển nông nghiệp nông thôn, xây dựng nông thôn mới, y tế, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững; các vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa và các vùng khó khăn khác, dự án đã khởi công để đảm bảo hoàn thành theo tiến độ và sớm đưa dự án vào sử dụng đảm bảo hiệu quả.

3. Từng bước điều chỉnh cơ cấu đầu tư theo hướng giảm dần đầu tư công. Không bố trí vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước cho các dự án không thuộc nhiệm vụ chi đầu tư theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước. Tăng cường các biện pháp huy động các nguồn vốn của các thành phần kinh tế khác để đầu tư vào các dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội có khả năng thu hồi vốn.

4. Đảm bảo cân đối giữa nhu cầu đầu tư với khả năng bố trí vốn ngân sách nhà nước, đảm bảo đầu tư tập trung, không dàn trải, không gây nợ đọng vốn đầu tư XDCB hàng năm, sớm đưa công trình vào sử dụng, phát huy hiệu quả đầu tư. Việc bố trí danh mục dự án năm 2014 phải phù hợp với danh mục dự án sử dụng vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước trong kế hoạch đầu tư 3 năm 2013-2015 được xếp theo thứ tự ưu tiên, tập trung vốn cho các dự án hoàn thành năm 2013 trở về trước thuộc nhiệm vụ đầu tư từ ngân sách nhà nước các cấp nhưng chưa được bố trí đủ vốn, các dự án trọng điểm, các dự án thuộc các lĩnh vực ưu tiên, các dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành năm 2014-2015, vốn đối ứng cho các dự án ODA theo tiến độ thực hiện dự án. Hạn chế tối đa việc bố trí vốn và khởi công các dự án mới khi chưa đủ nguồn vốn để hoàn thành các dự án chuyển tiếp và xử lý nợ đọng XDCB theo quy định tại Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 10/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ. Chỉ bố trí vốn khởi công mới cho các dự án thực sự cấp bách, cần thiết khi xác định rõ nguồn vốn và khả năng cân đối vốn ở từng cấp ngân sách, đảm bảo hoàn thành các dự án nhóm B không quá 5 năm, nhóm C không quá 3 năm.

III. Xây dựng danh mục và bố trí vốn NSNN cho từng dự án kế hoạch năm 2014

1. Đối với các dự án sử dụng vốn cân đối ngân sách của địa phương, vốn xổ số kiến thiết

Căn cứ vào khả năng cân đối vốn đầu tư và các định hướng, lĩnh vực ưu tiên đầu tư của ngành, cấp mình, các sở, ngành, quận, huyện, thị xã tổ chức rà soát, lập và sắp xếp danh mục các dự án đầu tư và mức vốn đầu tư cho từng dự án từ ngân sách nhà nước năm 2014 phải phù hợp với giai đoạn 2013-2015. Các dự án cần được sắp xếp tách riêng theo nhiệm vụ chi của ngân sách cấp Thành phố và của ngân sách cấp huyện và theo thứ tự ưu tiên như sau:

(1) Các dự án đã hoàn thành và đã bàn giao, đưa vào sử dụng và các dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành trong năm 2013 nhưng chưa được bố trí đủ vốn.

(2) Các dự án thuộc danh mục công trình trọng điểm của Thành phố.

(3) Các dự án cấp bách, cấp thiết cần triển khai mới (có thuyết minh đầy đủ, ngắn gọn về tính cấp bách đối với từng dự án tại cột “Ghi chú”).

(4) Các dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành trong các năm từ năm 2014-2015.

(5) Các dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành sau năm 2015.

(6) Các dự án mới khác (khởi công từ năm 2013).



3. Đối với các dự án chuyển tiếp không bố trí được kế hoạch vốn ngân sách nhà nước 3 năm 2013-2015

Đối với các dự án đang được đầu tư hoặc đã được phê duyệt quyết định đầu tư từ vốn NSNN, vốn trái phiếu Chính phủ nhưng không có khả năng bố trí được vốn kế hoạch đầu tư năm 2014, thực hiện phân loại và xử lý như sau:

- Đối với các dự án có khả năng chuyển đổi sang các hình thức đầu tư khác: các sở, ngành, quận, huyện, thị xã đánh giá, phân tích và lập danh mục các dự án có khả năng chuyển đổi sang các hình thức đầu tư khác như BOT, BT, PPP,… theo hướng dẫn của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 1629/KHĐT-TH ngày 25/5/2012);

- Đối với các dự án không thể chuyển đổi được sang các hình thức đầu tư khác, các sở, ngành, địa phương chủ động huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện hoặc đề xuất bố trí vốn để thanh toán khối lượng đã thực hiện và thi công đến điểm dừng kỹ thuật hợp lý để phát huy hiệu quả phần vốn đã đầu tư.


C: KẾ hoẠch đẦu tư

nguỒn trái phiẾu chính phỦ năm 2014
Trên cơ sở kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2012-2015 và năm 2013 đã giao, các sở, ngành và địa phương dự kiến kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2014 như sau:

I. Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch vốn TPCP 6 tháng đầu năm và ước thực hiện kế hoạch năm 2013

Các sở, ngành, chủ đầu tư tổ chức đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư từ nguồn vốn TPCP gồm:

1. Báo cáo tình hình rà soát và điều chỉnh giảm quy mô dự án và giảm tổng mức đầu tư tương ứng đối với danh mục các dự án sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ phù hợp với kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2012-2015 đã được Thủ tướng Chính phủ giao và huy động các nguồn vốn khác để thực hiện. Trong đó tách riêng phần tổng mức đầu tư đối với các hạng mục chưa khởi công phải giãn hoãn tiến độ thực hiện sang giai đoạn sau

2. Tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ các năm 2012-2013, trong đó chi tiết tình hình thực hiện và giải ngân 6 tháng đầu năm và ước thực hiện cả năm 2013.

3. Tình hình huy động các nguồn vốn đầu tư khác năm 2013 để bổ sung cho các dự án sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ chưa được bố trí đủ vốn.

4. Tình hình thực hiện và giải ngân các dự án được Thủ tướng Chính phủ cho phép ứng trước vốn trái phiếu Chính phủ nhưng chưa bố trí kế hoạch thu hồi.

5. Những kết quả đạt được và các tồn tại hạn chế trong việc thực hiện kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2012, thực hiện 6 tháng và dự kiến cả năm 2013.

II. Dự kiến điều chỉnh kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2012-2015

Trên cơ sở kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2012-2015 và tình hình thực hiện kế hoạch năm 2012 và ước thực hiện cả năm 2013, bộ, ngành và địa phương nào có nhu cầu điều chỉnh kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ giữa các dự án trong từng ngành, lĩnh vực tổng hợp đề xuất gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo nguyên tắc sau:

a) Chỉ được phép điều chỉnh mức vốn trái phiếu Chính phủ:

- Cho các dự án thuộc danh mục sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2012-2015 đã được Thủ tướng Chính phủ giao.

- Đã bố trí đủ vốn để thu hồi các khoản vốn trái phiếu Chính phủ đã được Thủ tướng Chính phủ cho ứng trước từ năm 2011 trở về trước, nhưng chưa bố trí kế hoạch các năm sau để thu hồi.

b) Mức vốn trái phiếu Chính phủ điều chỉnh giữa các dự án không được vượt quá tổng mức vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2012-2015 theo từng ngành, lĩnh vực đã được Thủ tướng Chính phủ giao.

c) Không được phép điều chỉnh mức vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2012-2015:

- Cho phần điều chỉnh tăng quy mô hoặc điều chỉnh tăng tổng mức đầu tư so với quyết định đầu tư được Thủ tướng Chính phủ cho phép.

- Điều chỉnh mức vốn của dự án thuộc ngành, lĩnh vực này sang dự án thuộc ngành, lĩnh vực khác.

d) Việc điều chỉnh mức vốn phải bảo đảm hiệu quả đầu tư, mục tiêu đầu tư, không gây thất thoát, lãng phí.



III. Dự kiến kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2014

Trên cơ sở kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2012-2015 đã được Thủ tướng Chính phủ giao và tình hình thực hiện kế hoạch năm 2012-2013, các bộ và địa phương dự kiến kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2014 theo hướng:

a) Ưu tiên bố trí vốn cho các dự án hoàn thành tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2013;

b) Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2013, dự kiến hoàn thành năm 2014 (theo tiến độ trong quyết định đầu tư).

c) Bố trí đủ nguồn vốn trái phiếu Chính phủ kế hoạch năm 2014 để thu hồi các khoản vốn trái phiếu Chính phủ được Thủ tướng Chính phủ cho phép ứng trước trong năm 2013. Riêng đối với số vốn trái phiếu Chính phủ được Thủ tướng Chính phủ cho phép ứng trước từ năm 2011 trở về trước, nhưng chưa bố trí vốn kế hoạch năm 2012, 2013 để thu hồi; trong năm 2014 để tập trung nguồn vốn trái phiếu Chính phủ đẩy nhanh tiến độ các dự án đã thực hiện, các bộ, ngành và địa phương không bố trí kế hoạch vốn trái phiếu năm 2014 để thu hồi các khoản vốn trái phiếu Chính phủ ứng trước này.

d) Mức vốn trái phiếu Chính phủ kế hoạch năm 2014 bố trí cho từng dự án không được vượt quá số vốn kế hoạch năm 2014-2015 còn lại của từng dự án sau khi trừ đi số vốn trái phiếu Chính phủ đã ứng trước năm 2011 chưa bố trí kế hoạch các năm trước để thu hồi (nếu có).

đ) Các bộ và địa phương sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước, các nguồn vốn khác của Nhà nước và huy động các nguồn vốn của các thành phần kinh tế khác để bổ sung vốn cho các dự án sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ triển khai dở dang nhưng chưa được bố trí đủ vốn.
D. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ Chỉ thị 15/CT-UBND ngày 10/7/2013 của Chủ tịch UBND Thành phố Hà Nội về việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 và Khung hướng xây dựng kế hoạch này, các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, thị xã, tổng công ty, công ty, hiệp hội, đoàn thể khẩn trương triển khai xây dựng kế hoạch của ngành, địa phương, đơn vị; gửi Dự thảo kế hoạch năm 2014 (vòng 1) về UBND Thành phố và 2 bản cho Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 19/7/2013, đồng thời gửi kèm file về địa chỉ: thkhdt@gmail.com (Chủ đề ghi: KH 2014 của …) để Sở Kế hoạch và Đầu tư kịp tổng hợp Kế hoạch của Thành phố và báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 20/7/2013.

2. Các sở, ban, ngành hướng dẫn UBND các quận, huyện, thị xã việc tính toán các chỉ tiêu phát triển ngành và dự kiến các chỉ tiêu kế hoạch năm 2013. Sở Kế hoạch và Đầu tư kết hợp với Sở Tài chính và một số đơn vị có liên quan sẽ tổ chức thảo luận về kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và đầu tư của các quận, huyện thị xã năm 2014 trong tháng 8/2013 (lịch thảo luận chi tiết sẽ có thông báo sau). Kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch đầu tư của các quận/huyện/thị xã sau khi cập nhật, hoàn thiện (vòng 2) gửi về UBND Thành phố và Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 25/10/2013 để tổng hợp báo cáo HĐND Thành phố trong kỳ họp cuối năm và quyết nghị các chỉ tiêu kế hoạch năm 2014.



3. Trong quá trình các Ban HĐND Thành phố thẩm tra, các sở, ban, ngành (nếu có yêu cầu) chịu trách nhiệm giải trình các nội dung liên quan, đồng thời tiếp tục rà soát các chỉ tiêu giao kế hoạch năm 2013. Sau khi HĐND Thành phố quyết nghị các nhiệm vụ, chỉ tiêu kế hoạch, UBND Thành phố sẽ triển khai giao kế hoạch tới các đơn vị thực hiện.

(Lưu ý: Ngoài phần lời văn thuyết minh kế hoạch, các đơn vị cần lập các biểu kế hoạch đúng theo mẫu tại hướng dẫn này)./.
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ HÀ NỘI

DANH MỤC CÁC BIỂU MẪU

(Kèm theo văn bản số 2492/KH&ĐT-TH ngày 10/7/2013 của Sở Kế hoạch và Đầu tư)
KẾ HOẠCH KINH TẾ - XÃ HỘI
A. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ TỔNG HỢP

B. CÁC CHỈ TIÊU DỊCH VỤ, CÔNG NGHIỆP, NÔNG NGHIỆP

C. CÁC CHỈ TIÊU XÃ HỘI

D. CÁC CHỈ TIÊU XÂY DỰNG ĐÔ THỊ, QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI, MÔI TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

E. CÁC CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP VÀ KINH TẾ TẬP THỂ

F. ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI

G. DANH MỤC CÁC DỰ ÁN QUY HOẠCH
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN NSNN VÀ TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ
I. Vốn Ngân sách nhà nước

- Biểu mẫu số 1: Tình hình thực hiện các dự án đầu tư từ vốn ODA (vay, viện trợ) nguồn NSNN kế hoạch năm 2013 và dự kiến kế hoạch năm 2014.

- Biểu mẫu số 2: Tình hình thực hiện kế hoạch năm 2013 và dự kiến kế hoạch năm 2014 vốn đầu tư từ NSNN cho các khoản chi thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể.

- Biểu mẫu số 3: Ước tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư năm 2013 và dự kiến kế hoạch năm 2014 của địa phương.

- Biểu mẫu số 4: Tổng hợp tình hình giao và thực hiện kế hoạch đầu tư phát triển nguồn NSNN giai đoạn 2011-2013 của các địa phương (gồm: Biểu XDCB số 4.1 Kế hoạch chuẩn bị đầu tư; Biểu XDCB số 4.2 Thực hiện dự án).

- Biểu mẫu số 5: Tình hình thực hiện các dự án đầu tư sử dụng vốn hỗ trợ có mục tiêu Ngân sách Trung ương (vốn trong nước) năm 2013 và dự kiến kế hoạch năm 2014.

- Biểu mẫu số 6: Dự kiến bố trí vốn đầu tư từ NSNN kế hoạch năm 2014 để xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản các dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển nguồn NSNN (vốn trong nước).

- Biểu mẫu số 7: Tình hình thực hiện và giải ngân các dự án ứng trước vốn đầu tư ngân sách trung ương đến nay chưa bố trí nguồn để thu hồi.

- Biểu mẫu số 8: Tổng hợp tình hình thực hiện vốn chương trình mục tiêu quốc gia kế hoạch năm 2013; nhu cầu 2 năm 2014-2015 và năm 2014.

- Biểu mẫu số 9: Dự kiến kế hoạch giai đoạn 2014-2015 thực hiện các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công – tư (PPP).

II. Vốn trái phiếu Chính phủ

- Biểu mẫu số 10: Ước tình hình thực hiện kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2013 và dự kiến kế hoạch năm 2014.

- Biểu mẫu số 11: Dự kiến bố trí vốn trái phiếu Chính phủ kế hoạch năm 2014 để xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản các dự án sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2012-2015.

- Biểu mẫu số 12: Tình hình thực hiện và giải ngân các dự án ứng trước vốn trái phiếu Chính phủ đến nay chưa bố trí nguồn để thu hồi.

- Biểu mẫu số 23: Dự kiến đề xuất điều chỉnh mức vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2012-2015.

III. Tổng hợp tình hình xử lý nợ đọng XDCB

- Biểu mẫu số 13: Tổng hợp tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2012 của các bộ, ngành và địa phương.

- Biểu mẫu số 14: Tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản các dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển nguồn NSNN (vốn trong nước) tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2012.

- Biểu mẫu số 15: Tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản các dự án sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2012.

- Biểu mẫu số 16: Tổng hợp tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản tính đến này 30 tháng 6 năm 2013 của các bộ, ngành và địa phương.

- Biểu mẫu số 17: Tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản các dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển nguồn NSNN (vốn trong nước) tính đến ngày 30 tháng 6 năm 2013.

- Biểu mẫu số 18: Tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản các dự án sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ tính đến ngày 30 tháng 6 năm 2013

IV. Danh mục các dự án phải đình hoãn

- Biểu mẫu số 19: Danh mục và tình hình thực hiện các dự án phải đình hoãn sử dụng vốn đầu tư phát triển nguồn NSNN (vốn trong nước).

- Biểu mẫu số 20: Danh mục và tình hình thực hiện các dự án sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ phải đình hoãn.

V. Rà soát điều chỉnh tổng mức đầu tư các dự án sử dụng vốn Ngân sách Trung ương và vốn trái phiếu Chính phủ

- Biểu mẫu số 21: Danh mục các dự án đầu tư sử dụng vốn hỗ trợ có mục tiêu NSTW (vốn trong nước) không điều chỉnh tổng mức đầu tư ban đầu, nhưng không cân đối được nguồn vốn NSTW kế hoạch năm 2014 để thực hiện.

- Biểu mẫu số 22: Danh mục các dự án sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2012-2015 điều chỉnh cắt giảm hạng mục, giảm tổng mức đầu tư theo mức vốn trái phiếu Chính phủ được giao.



Каталог: portals
portals -> Phan Chau Trinh High School one period test no 2 Name: English : 11- time : 45 minutes Class: 11/ Code: 211 Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp A, B, C, d để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau
portals -> PHẦn I: thông tin cơ BẢn về ĐẠi hàn dân quốc và quan hệ việt nam-hàn quốc I- các vấN ĐỀ chung
portals -> Năng suất lao động trong nông nghiệp: Vấn đề và giải pháp Giới thiệu
portals -> LẤy ngưỜi học làm trung tâM
portals -> BÀi tậP Ôn lưu huỳnh hợp chất lưu huỳnh khí sunfurơ so
portals -> TỜ trình về việc ban hành mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất
portals -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
portals -> GIẤY Ủy quyền tham dự Đại hội đồng Cổ đông thường niên năm 2016

tải về 296.09 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương