UỶ ban nhân dân tỉnh vĩnh long cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam



tải về 0.87 Mb.
trang4/8
Chuyển đổi dữ liệu23.07.2016
Kích0.87 Mb.
#2940
1   2   3   4   5   6   7   8

Mẫu 4


TÊN TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc






………….., ngày…… tháng……. năm …….

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH VŨ TRƯỜNG

Kính gửi: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch...................



1. Tên tổ chức đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh

(viết bằng chữ in hoa) ...................................................................................

    Địa chỉ: .......................................................................................................

    Điện thoại: ..................................................................................................



    Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số........... ngày cấp.......... nơi cấp…................................................................................ (đối với doanh nghiệp)

    Số, ngày tháng năm quyết định thành lập (đối với nhà văn hóa, trung tâm văn hóa là đơn vị sự nghiệp) ...........................................................................
2. Người đại diện theo pháp luật

    Họ và tên (viết bằng chữ in hoa): ..............................................................

    Năm sinh: ...................................................................................................

    Chức danh: .................................................................................................

    Giấy CMND: Số ............ ngày cấp ......../......./.......... nơi cấp ...................


3. Nội dung đề nghị cấp giấy phép

    Địa chỉ kinh doanh: ....................................................................................

    Số lượng phòng khiêu vũ: ..........................................................................

    Diện tích cụ thể của từng phòng khiêu vũ: ................................................

4. Cam kết

    Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 103/2009/NĐ-CP và các văn bản pháp luật liên quan khi hoạt động kinh doanh;

    Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ xin giấy phép kinh doanh./.









ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬTCỦA TỔ CHỨC

ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

3. Cấp giấy phép kinh doanh Karaoke.

- Trình tự thực hiện :

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (số 10, đường Hưng Đạo Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy định.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung kịp thời.

* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc gửi giấy hẹn qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp.

+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.

Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long, như sau:

+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy hẹn (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy giới thiệu của tổ chức (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện) và ký vào sổ trả kết quả.

+ Công chức kiểm tra lần cuối kết quả giải quyết và trao cho người nhận.

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng từ 07 giờ đến 11 giờ (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.

- Thành phần, số lượng hồ sơ (quy định tại Điểm i, Khoản 6, Điều 2, Nghị định số 01/2012/NĐ-CP, ngày 04/01/2012):

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke (theo mẫu);

- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết (quy định tại Điểm i, Khoản 6, Điều 2, Nghị định số 01/2012/NĐ-CP, ngày 04/01/2012): 07 ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính (quy định tại điểm i, Khoản 6, Điều 2, Nghị định số 01/2012/NĐ-CP, ngày 04/01/2012):

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long.

d) Cơ quan phối hợp: Không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

- Phí, lệ phí: Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke (mẫu 3, Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL, ngày 02/5/2012).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (Điều 12, Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL, ngày 16/12/2009 của Bộ tưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch):

+ Cửa phòng karaoke quy định tại Khoản 2, Điều 30 Quy chế ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP, ngày 06/11/2009 của Chính phủ phải là cửa kính không màu; nếu có khung thì không được quá hai khung dọc và ba khung ngang; diện tích khung không quá 15% diện tích cửa.

+ Khoảng cách từ 200 m trở lên quy định tại Khoản 4, Điều 30 Quy chế ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP, ngày 06/11/2009 của Chính phủ áp dụng như quy định tại Khoản 2, Điều 10, Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL: "Khoảng cách từ 200m trở lên quy định tại Khoản 1, Điều 24 Quy chế ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP, ngày 06/11/2009 của Chính phủ đo theo đường giao thông từ cửa phòng khiêu vũ đến cổng trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước. Khoảng cách đó chỉ áp dụng trong các trường hợp trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước có trước, chủ địa điểm kinh doanh đăng ký kinh doanh hoặc đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh sau";

+ Âm thanh vang ra ngoài phòng karaoke không vượt quá quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép quy định tại Khoản 2, Điều 32 Quy chế ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP, ngày 06/11/2009 của Chính phủ được đo tại phía ngoài cửa sổ và cửa ra vào phòng karaoke.

+ Nhà hàng karaoke có nhiều phòng thì phải đánh số thứ tự hoặc đặt tên cho từng phòng.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL, ngày 16/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP, ngày 06/11/2009 của Chính phủ.

+ Nghị định số 01/2012/NĐ-CP, ngày 04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

+ Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL, ngày 02/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL, Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL, Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTTDL



Mẫu 3

TÊN TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc






………….., ngày…… tháng……. năm …….


ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH KARAOKE
Kính gửi: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch .................

(hoặc cơ quan cấp huyện được phân cấp )
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh

(viết bằng chữ in hoa) ............................................................................................

    Địa chỉ: ..................................................................................................................

    Điện thoại: ..............................................................................................................



    Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số.................. ngày cấp................ nơi cấp….......................................................................................................................

2. Nội dung đề nghị cấp giấy phép

    Địa chỉ kinh doanh: ................................................................................................

    Tên nhà hàng karaoke (nếu có): .............................................................................

    Số lượng phòng karaoke: ........................................................................................

    Diện tích cụ thể từng phòng: ..................................................................................



3. Cam kết

    Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 103/2009/NĐ-CP và các văn bản pháp luật liên quan khi hoạt động kinh doanh;

    Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ xin giấy phép kinh doanh./.








ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/

CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức)

Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)

VI. Lĩnh vực Du lịch.

1. Cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam đặt trên địa bàn tỉnh.

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.



Bước 2: Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (số 10, đường Hưng Đạo Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy định.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung kịp thời.

* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc gửi giấy hẹn qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp.

+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.

Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long, như sau:

+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy hẹn (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy giới thiệu của tổ chức (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện) và ký vào sổ trả kết quả.

+ Công chức kiểm tra lần cuối kết quả giải quyết và trao cho người nhận.

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.

- Thành phần, số lượng hồ sơ (quy định tại Điểm a, Khoản 4, Điều 2, Nghị định số 01/2012/NĐ-CP, ngày 04/01/2012) .

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập chi nhánh/văn phòng đại diện do đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp du lịch nước ngoài ký (theo mẫu).



- Bản sao có chứng thực giấy đăng ký kinh doanh, điều lệ hoạt động hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương của doanh nghiệp du lịch nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi doanh nghiệp thành lập hoặc đăng ký kinh doanh xác nhận.

Các giấy tờ trên phải dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng thực và thực hiện việc hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.



b) Số lượng hồ sơ (quy định tại Điểm b, Khoản 4, Điều 2, Nghị định số 01/2012/NĐ-CP, ngày 04/01/2012 của Chính phủ): 01 (bộ).

- Thời hạn giải quyết (quy định tại Điểm b, Khoản 4, Điều 2, Nghị định số 01/2012/NĐ-CP, ngày 04/01/2012 của Chính phủ): 05 ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính (quy định tại Khoản 1, Mục II, Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL, ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch):

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long.

d) Cơ quan phối hợp: Không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

- Phí, lệ phí (quy định tại Khoản 2, Điều 1, Thông tư số 48/2010/TT-BTC, ngày 12/4/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính):

+ Cấp mới giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam: 3.000.000 đồng (ba triệu đồng/giấy phép).

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện (mẫu 29, Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL, ngày 07/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (quy định tại Điều 21, Nghị định số 92/2007/NĐ-CP, ngày 01/06/2007 của Chính phủ):

Doanh nghiệp du lịch nước ngoài muốn xin Cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam phải đủ các điều kiện sau đây:

+ Là doanh nghiệp du lịch được pháp luật nước sở tại nơi doanh nghiệp đó thành lập hoặc đăng ký kinh doanh công nhận hợp pháp;

+ Đã hoạt động kinh doanh du lịch ít nhất 01 (một) năm, kể từ khi được thành lập hoặc đăng ký kinh doanh hợp pháp theo pháp luật nước sở tại.



- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 92/2007/NĐ-CP, ngày 01/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Du lịch.

+ Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL, ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP, ngày 01/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại việt nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch.

+ Thông tư số 48/2010/TT-BTC, ngày 12/4/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu nộp, và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế, cấp giấy thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch, cấp giấy chứng nhận thuyết minh viên.

+ Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL, ngày 07/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

+ Nghị định số 01/2012/NĐ-CP, ngày 0401/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.


Mẫu 29

Địa điểm, ngày…… tháng……. năm ……

Location, date....... month......... year.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

THÀNH LẬP CHI NHÁNH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

APPLICATION FOR ESTABLISHMENT LICENSE OF BRANCH/

REPRESENTATIVE OFFICE
Kính gửi/To: Cơ quan cấp giấy phép/Licensing agency2
Tên Doanh nghiệp: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):...............................................................................

Enterprise's name: (written in capital letters, name as it appears in the establishment license/Business registration certificate):…......................

Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)............................................................................................................

Headquarter address: (address in the establishment license/business registration certificate)........................................................

Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số:.......................................

Establishment license/business registration certificate No:.................

Do:.......................................cấp ngày..... tháng...... năm.... tại............

Issued by:................................. on date..... month...... year.... in.........

Lĩnh vực hoạt động chính:...................................................................

Main activity area:................................................................................

Điện thoại/Tel:........................................Fax:.......................................

Email:......................................................Website:...............................

Đại diện theo pháp luật/ Legal representative:

Họ và tên/Full name:...........................................................................

Chức vụ/position:................................................................................

Quốc tịch/Nationality:..........................................................................

Đề nghị cấp giấy phép thành lập chi nhánh/văn phòng đại diện tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:

Applies for the establishment license of a Branch/representative office in Vietnam with specific contents as below:

Tên chi nhánh/văn phòng đại diện:...................................................

Name of the branch/representative office1:..........................................

Tên viết tắt/Abbreviated name: (nếu có/if any.....................................

Tên giao dịch bằng tiếng Anh/Transaction name in English...............

Địa điểm đặt trụ sở chi nhánh/văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố).................................

Branch/representative office address: (house number, road/street, ward/commune, district, province/city).........................................................

Nội dung hoạt động của chi nhánh/văn phòng đại diện: (nêu cụ thể lĩnh vực hoạt động/specify activity areas)......................................................

Activity content of the branch/representative office: (nêu cụ thể lĩnh vực hoạt động/specify activity areas).............................................................

Người đứng đầu chi nhánh/văn phòng đại diện/Head of the branch/representative office:

Họ và tên/Full name:..............................Giới tính/ Sex:....................

Quốc tịch/Nationality:.........................................................................

Hộ chiếu/Giấy chứng minh nhân dân số:..........................................

Passport/Identity No:........................................................................

Do:................................cấp ngày..... tháng...... năm.... tại..................

Issued by:................... on date..... month...... year.... in.....................

Chúng tôi xin cam kết/ We hereby commit:

1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo/ to take full responsibility for the fidelity and accuracy of the content of the application and attached dossiers.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến chi nhánh/văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của giấy phép thành lập chi nhánh/văn phòng đại diện/to abide by all regulations of Vietnamese laws regarding branch/ representative office of foreign tourism enterprises in Viet Nam and regulations of the establishment license of the branch/representative office./.


ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN

CỦA DOANH NGHIỆP DU LỊCH NƯỚC NGOÀI

Каталог: Portals
Portals -> Phan Chau Trinh High School one period test no 2 Name: English : 11- time : 45 minutes Class: 11/ Code: 211 Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp A, B, C, d để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau
Portals -> PHẦn I: thông tin cơ BẢn về ĐẠi hàn dân quốc và quan hệ việt nam-hàn quốc I- các vấN ĐỀ chung
Portals -> Năng suất lao động trong nông nghiệp: Vấn đề và giải pháp Giới thiệu
Portals -> LẤy ngưỜi học làm trung tâM
Portals -> BÀi tậP Ôn lưu huỳnh hợp chất lưu huỳnh khí sunfurơ so
Portals -> TỜ trình về việc ban hành mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất
Portals -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Portals -> GIẤY Ủy quyền tham dự Đại hội đồng Cổ đông thường niên năm 2016

tải về 0.87 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương