UỶ ban nhân dân tỉnh vĩnh long cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam


PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH VĨNH LONG



tải về 0.87 Mb.
trang3/8
Chuyển đổi dữ liệu23.07.2016
Kích0.87 Mb.
#2940
1   2   3   4   5   6   7   8

PHẦN II.

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH VĨNH LONG.

I. Lĩnh vực Di sản văn hóa.

1. Cấp phép cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể ở Việt Nam.

- Trình tự thực hiện :

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (số 10, đường Hưng Đạo Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy định.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung kịp thời.

* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc gửi giấy hẹn qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp.

+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.

Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long, như sau:

+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy hẹn (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy giới thiệu của tổ chức (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện) và ký vào sổ trả kết quả.

+ Công chức kiểm tra lần cuối kết quả giải quyết và trao cho người nhận.

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm (quy định tại Điểm a, Khoản 3, Điều 2, Nghị định số 01/2012/NĐ-CP, ngày 04/01/2012):

+ Đơn đề nghị cấp giấy phép nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể (theo mẫu).

+ Đề án nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể (theo mẫu).

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

- Thời hạn giải quyết (quy định tại Điểm a, Khoản 3, Điều 2, Nghị định số 01/2012/NĐ-CP, ngày 04/01/2012): 20 ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính (quy định tại Điểm a, Khoản 3, Điều 2, Nghị định số 01/2012/NĐ-CP, ngày 04/01/2012):

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long.

d) Cơ quan phối hợp: Không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

- Phí, lệ phí: Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Đơn đề nghị cấp giấy phép nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể (phụ lục số I, Nghị định số 01/2012/NĐ-CP, ngày 04/01/2012).

+ Đề án nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể (phụ lục số II, Nghị định số 01/2012/NĐ-CP, ngày 04/01/2012).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 01/2012/NĐ-CP, ngày 04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.


PHỤ LỤC I

(Ban hành kèm theo Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ)

Địa điểm, ngày … tháng … năm ….
Location, date … month … year …


ĐƠN ĐỀ NGHỊ
APPLICATION FOR


Cấp giấy phép nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể
A license to research on and collect intangible cultural heritage


Kính gửi/To:

- Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (đối với trường hợp địa bàn nghiên cứu, sưu tầm có phạm vi từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên)
Minister of Culture, Sports and Tourism of the Socialist Republic of Viet Nam (in the case that research and collection sites carried out in more than one province/city under national/governmental authority)

 

- Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh, thành phố …
Director of Department of Culture, Sports and Tourism of …. Province

1. Tên tổ chức/cá nhân đề nghị (viết chữ in hoa)/ Name of Applicant (Organization and/or Individual (in capital letters):          

- Ngày tháng năm sinh (đối với cá nhân)/Date of birth (for individual): ..............

.............................................................................................................................

- Nơi sinh (đối với cá nhân)/Place of birth (for individual): ..................................

Quốc tịch (đối với cá nhân)/Nationality (for individual): .......................................

- Hộ chiếu (đối với cá nhân): Số: ……… Ngày cấp: ..........................................


Passport (for individual): No: ………………… Date of issue: .............................

Nơi cấp: ……………………….. Ngày hết hạn: ....................................................


Place of issue: ……………….. Date of expiry: ....................................................

- Địa chỉ (trụ sở chính đối với tổ chức/nơi thường trú đối với cá nhân)/Address (headquarter of organization/residential address of individual):............................................................................................................

Điện thoại/Tel: .....................................................................................................

2. Người đại diện theo pháp luật (đối với tổ chức)/Legal representative (of organization):

- Họ và tên (viết chữ in hoa)/Full name (in capital letters): .................................

- Chức vụ/Position: .............................................................................................

- Quốc tịch/Nationality: ……………………… Điện thoại/Tel: ..............................

3. Loại hình, đối tượng di sản văn hóa phi vật thể đề nghị được nghiên cứu, sưu tầm/Types, objects of intangible cultural heritage that are applied for research and collection: ......................................................................................

4. Địa điểm tiến hành nghiên cứu, sưu tầm/Research and collection site: .............................................................................................................................

5. Đề nghị Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh, thành phố … cấp giấy phép nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể/We propose that the Minister of Culture, Sports and Tourism/ the Director of Department of Culture, Sport and Tourism issue a license for the research on and/or collection of the intangible cultural heritage.

6. Cam kết/We hereby commit: Chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép và sẽ thực hiện nghiên cứu, sưu tầm theo quy định của pháp luật Việt Nam/To take full responsibility for the accuracy of the content of this application and we will undertake the research and collection in accordance with the Vietnamese laws. 


 

TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
ORGANIZATION OR INDIVIDUALS APPLYING FOR THE LICENSE
Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức)
Signed, sealed, and name (in case of organization)
Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
Signed, sealed, and full name (in case of individuals)


 

PHỤ LỤC II

(Ban hành kèm theo Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ)

Địa điểm, ngày … tháng … năm ….
Location, date … month … year …


ĐỀ ÁN
PROJECT ON


Nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể
Research and collection of intangible cultural heritage

1. Tên gọi Đề án/Project name: ..........................................................................

2. Nội dung Đề án/Content of project:

- Loại hình, đối tượng nghiên cứu, sưu tầm/Types and objects of collection and research.

- Mục đích nghiên cứu, sưu tầm/Objectives/Aims of the research and collection.

- Địa điểm nghiên cứu, sưu tầm/Research and collection site.

- Phương pháp nghiên cứu, sưu tầm/Research and collection methods.

- Kế hoạch, thời gian và kinh phí nghiên cứu, sưu tầm/Plan, timeline and budget for the research and collection.

- Thông tin về tổ chức/cá nhân nghiên cứu, sưu tầm/Information about organization/individual who undertakes the research and collection.

- Đối tác Việt Nam tham gia nghiên cứu, sưu tầm (nếu có)/Vietnamese partner involved in the research and collection (if applicable).

3. Dự kiến kết quả của Đề án/Expected outcomes of the project.

4. Đánh giá tác động của Đề án đối với di sản văn hóa phi vật thể và cộng đồng chủ thể của di sản văn hóa phi vật thể/An assessment of the impacts of the project on the intangible cultural heritage and owners of the intangible cultural heritage.

 

 

TỔ CHỨC/CÁ NHÂN LẬP ĐỀ ÁN
ORGANIZATION/INDIVIDUAL DESIGNING THE PROJECT
Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức)
Signed, sealed, and full name (in case of organization)
Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
Signed, sealed, and full name (in case of individuals)


2. Cấp phép khai quật khẩn cấp.

- Trình tự thực hiện :

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (số 10, đường Hưng Đạo Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy định.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung kịp thời.

Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long, như sau:

+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy hẹn và ký vào sổ trả kết quả.

+ Công chức kiểm tra lần cuối kết quả giải quyết và trao cho người nhận.

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm (quy định tại Khoản 3, Điều 14, Quy chế thăm dò, khai quật khảo cổ ban hành kèm theo Quyết định số 86/2008/QĐ-BVHTTDL, ngày 30/12/2008):

+ Văn bản đề nghị cấp phép khai quật khẩn cấp (theo mẫu);

+ Sơ đồ tỉ lệ 1:500, thể hiện rõ vị trí, diện tích địa điểm khảo cổ cần khai quật khẩn cấp;

+ Văn bản đề nghị cấp phép thăm dò, khai quật khảo cổ của tổ chức phối hợp khai quật khẩn cấp (nếu có).

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

- Thời hạn giải quyết (quy định tại Khoản 19, Điều 1, Luật số 32/2009/QH12, ngày 18 tháng 6 năm 2009 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Di sản Văn hoá): 03 ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính (quy định tại Điểm b, Khoản 3, Điều 2, Nghị định số 01/2012/NĐ-CP, ngày 04/01/2012):

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long.

d) Cơ quan phối hợp: Không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

- Phí, lệ phí: Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu văn bản đề nghị cấp phép khai quật khẩn cấp (phụ lục số 3, Quyết định số 86/2008/QĐ-BVHTTDL, ngày 30/12/2008).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (Điều 11, Quy chế thăm dò, khai quật khảo cổ ban hành kèm theo Quyết định số 86/2008/QĐ-BVHTTDL, ngày 30/12/2008):

1. Tổ chức có chức năng thăm dò, khai quật khảo cổ được quy định tại Điều 16, Nghị định số 98/2010/NĐ-CP, ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ và Điều 12, Nghị định số 86/2005/NĐ-CP:

"Điều 16, Nghị định số 98/2010/NĐ-CP: Các tổ chức được thăm dò, khai quật khảo cổ

1. Cơ quan nghiên cứu khảo cổ học của Nhà nước.

2. Trường đại học có bộ môn khảo cổ học.

3. Bảo tàng và Ban Quản lý di tích của Nhà nước có chức năng nghiên cứu khảo cổ.

4. Hội có chức năng nghiên cứu khảo cổ ở trung ương



Điều 12, Nghị định số 86/2005/NĐ-CP: Điều kiện tham gia thăm dò, khai quật di sản văn hoá dưới nước

1. Cơ quan, tổ chức của Việt Nam đủ điều kiện thăm dò, khai quật di sản văn hóa dưới nước theo quy định của Luật Di sản văn hóa Nghị định số 98/2010/NĐ-CP, được ưu tiên trong việc xét chọn chủ trì thăm dò, khai quật di sản văn hóa dưới nước.

Trường hợp nhiều cơ quan, tổ chức Việt Nam có đủ điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều này muốn tham gia thăm dò, khai quật di sản văn hoá dưới nước thì phải tổ chức đấu thầu.

Trình tự, thủ tục đấu thầu theo quy định của pháp luật.

2. Cơ quan, tổ chức và cá nhân của Việt Nam tham gia thăm dò, khai quật di sản văn hoá dưới nước phải đáp ứng các điều kiện sau:

a) Là đối tượng đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điều 39, Điều 40 Luật Di sản văn hoá và Điều 16, Nghị định số 98/2010/NĐ-CP;

b) Có kinh nghiệm trong hoạt động thăm dò, khai quật di sản văn hoá dưới nước;

c) Có đội ngũ nhân viên, trang thiết bị và khả năng tài chính đáp ứng yêu cầu của hoạt động thăm dò, khai quật di sản văn hoá dưới nước theo quy mô của từng dự án;

d) Có dự án thăm dò, khai quật di sản văn hóa dưới nước được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

3. Tổ chức, cá nhân nước ngoài hợp tác tham gia thăm dò, khai quật di sản văn hoá dưới nước phải đủ các điều kiện sau:

a) Có chức năng hoạt động trong lĩnh vực thăm dò, khai quật di sản văn hoá dưới nước theo quy định của pháp luật Việt Nam;

b) Có kinh nghiệm trong hoạt động thăm dò, khai quật di sản văn hoá dưới nước, có uy tín nghề nghiệp trên thế giới trong hoạt động này;

c) Có đội ngũ chuyên gia, trang thiết bị, năng lực tài chính đáp ứng yêu cầu và quy mô của hoạt động thăm dò, khai quật đối với từng dự án cụ thể;

d) Có sự chủ trì của cơ quan, tổ chức của Việt Nam theo quy định tại Khoản 2, Điều 12, Nghị định số 86/2005/NĐ-CP đối với từng dự án cụ thể;

đ) Được các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp phép tham gia hoạt động thăm dò, khai quật di sản văn hoá dưới nước tại Việt Nam."

2. Người chủ trì việc thăm dò, khai quật khảo cổ phải có đủ các điều kiện quy định tại Khoản 1, Điều 40, Luật Di sản văn hoá:

"1. Người chủ trì cuộc thăm dò, khai quật khảo cổ phải có các điều kiện sau đây:

a) Có bằng cử nhân chuyên ngành khảo cổ học hoặc bằng cử nhân chuyên ngành khác có liên quan đến khảo cổ học;

b) Có ít nhất 5 năm trực tiếp làm công tác khảo cổ;

c) Được tổ chức xin phép thăm dò, khai quật khảo cổ đề nghị bằng văn bản với Bộ Văn hoá - Thông tin.

Trong trường hợp cần thay đổi người chủ trì thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của Bộ trưởng Bộ Văn hoá - Thông tin."



3. Có giấy phép thăm dò, khai quật khảo cổ.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Di sản Văn hoá số 28/2001/QH10, ngày 29/6/2001.

+ Luật số 32/2009/QH12, ngày 18/6/2009 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Di sản Văn hoá.

+ Nghị định số 86/2005/NĐ-CP, ngày 08/7/2005 của của Chính phủ về quản lý và bảo vệ di sản văn hoá dưới nước.

+ Nghị định số 01/2012/NĐ-CP, ngày 04/01/2012 của Chính phủ, sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

+ Quyết định số 86/2008/QĐ-BVHTTDL, ngày 30/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành quy chế thăm dò, khai quật khảo cổ.



PHỤ LỤC 3

Mẫu văn bản đề nghị cấp phép khai quật khẩn cấp


TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
Tên cơ quan, tổ chức



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc



Số:...............................

.........................., ngày ... tháng .... năm ...........

Kính gửi: ..............................................................

1. Giới thiệu về vị trí địa lý, tọa độ, ý nghĩa, giá trị của địa điểm khảo cổ.

2. Nguyên nhân đe dọa sự tồn tại của địa điểm khảo cổ đang có nguy cơ bị hủy hoại.

3. Ước đoán niên đại của di chỉ, di vật (kèm theo ảnh của di chỉ, di vật và các tài liệu có liên quan).

4. Mục đích khai quật khẩn cấp.

5. Tổ chức chủ trì khai quật khẩn cấp.

6. Người chủ trì khai quật khẩn cấp.

7. Tổ chức phối hợp khai quật khẩn cấp (nếu có).

8. Vị trí địa điểm dự kiến khai quật khẩn cấp.

9. Diện tích khai quật khẩn cấp.

10. Thời gian khai quật khẩn cấp.

11. Đề xuất cơ quan, tổ chức được giao lưu giữ hiện vật thu thập được trong quá trình khai quật khẩn cấp./.

 

Nơi nhận:
- Như trên (kèm sơ đồ vị trí khai quật khẩn cấp);
- Lưu ....................................

Thủ trưởng đơn vị
(ghi rõ chức danh)
(Ký tên và đóng dấu)
Họ và tên của người ký


II.Lĩnh vực Bảo tàng.

1. Cấp phép hoạt động Bảo tàng ngoài công lập.

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (số 10, đường Hưng Đạo Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy định.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung kịp thời.

* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc gửi giấy hẹn qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp.

+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.

Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long, như sau:

+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy hẹn (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy giới thiệu của tổ chức (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện) và ký vào sổ trả kết quả.

+ Công chức kiểm tra lần cuối kết quả giải quyết và trao cho người nhận.

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm (quy định tại Điểm e, Khoản 3, Điều 2, Nghị định số 01/2012/NĐ-CP, ngày 04/01/2012):

+ Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động bảo tàng (theo mẫu).

+ Văn bản xác nhận đủ điều kiện cấp phép hoạt động bảo tàng của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).



- Thời hạn giải quyết (quy định tại Điểm đ, Khoản 3, Điều 2, Nghị định số 01/2012/NĐ-CP, ngày 04/01/2012): 10 ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính (quy định tại Điểm e, Khoản 3, Điều 2, Nghị định số 01/2012/NĐ-CP, ngày 04/01/2012):

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long.

d) Cơ quan phối hợp: Không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

- Phí, lệ phí: Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập (phụ lục số VII, Nghị định số 01/2012/NĐ-CP).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (quy định tại Điều 49, Luật Di sản Văn hóa năm 2001):

+ Có sưu tập theo một hoặc nhiều chủ đề.

+ Có nơi trưng bày, kho và phương tiện bảo quản.

+ Có người am hiểu chuyên môn phù hợp với hoạt động bảo tàng.



- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Di sản Văn hóa số 28/2001/QH10, ngày 29/6/2001.

+ Nghị định số 01/2012/NĐ-CP, ngày 04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

PHỤ LỤC VII

(Ban hành kèm theo Nghị định số 01/2012/NĐ-CP, ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ)



TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



 

……….., ngày …… tháng ….. năm …..


ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ............
1. Tên tổ chức/cá nhân đề nghị (viết chữ in hoa): ..............................................

- Ngày tháng năm sinh (đối với cá nhân): ..........................................................

- Nơi sinh (đối với cá nhân): ..................... Quốc tịch (đối với cá nhân): ……..

- Chứng minh thư nhân dân (đối với cá nhân người Việt Nam): Số ...................

Ngày cấp ………………….. Nơi cấp .................................................................

- Hộ chiếu (đối với cá nhân người nước ngoài): Số ............................................

Ngày cấp ………………….. Nơi cấp …………………… Ngày hết hạn............

- Địa chỉ (nơi thường trú đối với cá nhân): ..........................................................

- Điện thoại: .........................................................................................................

2. Người đại diện theo pháp luật (đối với tổ chức):

- Họ và tên (viết chữ in hoa): ...............................................................................

- Chức vụ: .............................................................................................................

- Quốc tịch: ……………………………..Điện thoại: ..........................................

3. Địa điểm đặt trụ sở bảo tàng đề nghị cấp giấy phép hoạt động: ......................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

(Ghi rõ số nhà, đường phố, thôn, làng, xã/phường/thị trấn, huyện/quận/thị xã/thành phố trực thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương).

4. Căn cứ quy định của pháp luật về di sản văn hóa, trân trọng đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố …. cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập cho ….. (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép).

5. Cam kết: Chịu trách nhiệm về tính chính xác của nội dung kê khai trong đơn và sẽ tổ chức các hoạt động của bảo tàng theo đúng quy định của pháp luật sau khi được cấp giấy phép.

 


 

TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức)
Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)


 

III. Lĩnh vực Thư viện.

1. Thủ tục đăng ký hoạt động Thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 2.000 bản trở lên.

- Trình tự thực hiện :

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (số 10, đường Hưng Đạo Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy định.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung kịp thời.

Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long, như sau:

+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy hẹn và và ký vào sổ trả kết quả.

+ Công chức kiểm tra lần cuối kết quả giải quyết và trao cho người nhận.

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm (quy định tại Khoản 5, Điều 2, Nghị định số 01/2012/NĐ-CP, ngày 04/01/2012):

+ Đơn đăng ký hoạt động thư viện (theo mẫu);

+ Danh mục vốn tài liệu thư viện hiện có (theo mẫu);

+ Sơ yếu lý lịch của người đứng tên thành lập thư viện có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú;

+ Bản chính Nội quy thư viện.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

- Thời hạn giải quyết gồm (quy định tại Khoản 5, Điều 2, Nghị định số 01/2012/NĐ-CP, ngày 04/01/2012): 03 ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính (quy định tại Khoản 5, Điều 2, Nghị định số 01/2012/NĐ-CP, ngày 4/01/2012)

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long.

d) Cơ quan phối hợp: Không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.

- Phí, lệ phí: Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Đơn đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có phục vụ công đồng (mẫu số 1, Nghị định số 02/2009/NĐ-CP, ngày 06/01/2009);

+ Bảng kê danh mục các tài liệu hiện có trong thư viện (mẫu số 2, Nghị định số 02/2009/NĐ-CP, ngày 06/01/2009);

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (quy định tại Điều 5, Nghị định số 02/2009/NĐ-CP, ngày 06/01/2009):

1. Có vốn tài liệu ban đầu về một hay nhiều môn loại tri thức khoa học với số lượng ít nhất là 500 bản sách và 1 tên ấn phẩm định kỳ, được xử lý theo quy tắc nghiệp vụ thư viện.

2. Có diện tích đáp ứng yêu cầu về bảo quản vốn tài liệu và phục vụ công chúng với số lượng chỗ ngồi đọc ít nhất 10 chỗ, không ảnh hưởng tới trật tự, an toàn giao thông; đảm bảo vệ sinh môi trường và cảnh quan văn hóa.

3. Có đủ phương tiện phòng cháy, chữa cháy và các trang thiết bị chuyên dùng ban đầu như giá, tủ để tài liệu; bàn, ghế cho người đọc; hộp mục lục hoặc bản danh mục vốn tài liệu thư viện để phục vụ tra cứu; tùy điều kiện cụ thể của thư viện có thể có các trang thiết bị hiện đại khác như máy tính, các thiết bị viễn thông.

4. Người đứng tên thành lập và làm việc trong thư viện:

a) Người đứng tên thành lập thư viện phải có quốc tịch Việt Nam, đủ 18 tuổi trở lên; có đầy đủ năng lực pháp lý và năng lực hành vi; am hiểu về sách báo và lĩnh vực thư viện.

b) Người làm việc trong thư viện: Phải tốt nghiệp đại học chuyên ngành thư viện – thông tin. Nếu tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác thì phải được bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ thư viện tương đương trình độ đại học thư viện – thông tin.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 02/2009/NĐ-CP, ngày 06/01/2002 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của Thư viện tư nhân có phục vụ công đồng.

+ Nghị định số 01/2012/NĐ-CP, ngày 04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

MẪU SỐ 1

(Ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP, ngày 06 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ)




CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
THƯ VIỆN TƯ NHÂN CÓ PHỤC VỤ CỘNG ĐỒNG

Kính gửi: ………………………………



Tên tôi là:

- Sinh ngày/tháng/năm:

- Nam (nữ):

- Trình độ văn hóa:

- Trình độ chuyên môn:

- Hộ khẩu thường trú:

đứng tên thành lập thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng.

Tên thư viện:

Địa chỉ:                                     ; Số điện thoại:              ; Fax/E.mail:

Tổng số bản sách:                     ; Tổng số tên báo, tạp chí:

(tính đến thời điểm xin thành lập thư viện)

Diện tích thư viện:                      ; Số chỗ ngồi:

Nhân viên thư viện:

- Số lượng:

- Trình độ:

Nguồn kinh phí của thư viện:

Tôi làm đơn này đề nghị đăng ký hoạt động cho Thư viện …………………...…

với ……………………………………………………………………………….

 


 

………, ngày   tháng   năm
(Người làm đơn ký tên)


MẪU SỐ 2

(Ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP, ngày 06 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ)




BẢNG KÊ DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU
HIỆN CÓ TRONG THƯ VIỆN

 


STT

Tên sách

Tên tác giả

Nhà xuất bản

Năm xuất bản

Nguồn gốc tài liệu

Hình thức tài liệu (sách báo, CD-ROM…)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


IV. Hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng.

1. Cấp giấy phép tổ chức lễ hội.

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (số 10, đường Hưng Đạo Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy định.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung kịp thời.

* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc gửi giấy hẹn qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp.

+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.

Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long, như sau:

+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy hẹn (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy giới thiệu của tổ chức (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện) và ký vào sổ trả kết quả.

+ Công chức kiểm tra lần cuối kết quả giải quyết và trao cho người nhận.

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.

- Thành phần, số lượng hồ sơ (quy định tại Điểm đ, Khoản 6, Nghị định số 01/2012/NĐ-CP, ngày 04/01/2012):

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

+ Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức lễ hội theo mẫu (ghi rõ nội dung lễ hội hoặc nội dung thay đổi so với truyền thống, thời gian, địa điểm tổ chức, dự định thành lập Ban Tổ chức lễ hội, cam kết đảm bảo chất lượng và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu vi phạm và các điều kiện cần thiết khác để đảm bảo an ninh, trật tự trong lễ hội).



b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết (quy định tại Điểm đ, Khoản 6, Nghị định số 01/2012/NĐ-CP, ngày 04/01/2012): 20 ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính (quy định tại Điểm đ, Khoản 6, Nghị định số 01/2012/NĐ-CP, ngày 04/01/2012):

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân tỉnh.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long.

d) Cơ quan phối hợp: Không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

- Phí, lệ phí: Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức lễ hội (mẫu 22, Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL, ngày 07/6/2011).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (quy định tại điểm đ, Khoản 6, Nghị định số 01/2012/NĐ-CP, ngày 04/01/2012): Cơ quan, tổ chức muốn tổ chức lễ hội phải gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tới Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi tổ chức lễ hội trước ngày dự định khai mạc lễ hội ít nhất là 30 ngày làm việc.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL, ngày 07/6/2011 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, huỷ bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý.

+ Nghị định số 01/2012/NĐ-CP, ngày 04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Mẫu 22


TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC

ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP

_________________

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


………….., ngày…… tháng……. năm …….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP GIẤY PHÉP TỔ CHỨC LỄ HỘI
Kính gửi: (Tên cơ quan cấp giấy phép) ………………………

Tên cơ quan, tổ chức (đề nghị cấp phép): …...............……………........….

Địa chỉ:……………………………………………………………………..

Điện thoại:………………………………………………………………….

Đề nghị (Tên cơ quan cấp giấy phép).................... cấp giấy phép tổ chức lễ hội……………………...............................................................................

Nội dung lễ hội (ghi rõ nội dung lễ hội hoặc nội dung thay đổi so với truyền thống)...........................................................................................................

……………………………………………………….…………………......

Thời gian tổ chức:

Địa điểm tổ chức:

Thành phần Ban Tổ chức lễ hội:

Cam kết:

Thực hiện đúng nội dung ghi trong giấy phép, không vi phạm các quy định cấm tại Điều 3 Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ./.







ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬTCỦA

CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)


2. Cấp giấy phép kinh doanh vũ trường.

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (số 10, đường Hưng Đạo Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy định.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung kịp thời.

* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc gửi giấy hẹn qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp.

+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.

Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long, như sau:

+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy hẹn (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy giới thiệu của tổ chức (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện) và ký vào sổ trả kết quả.

+ Công chức trả kết quả kiểm tra lần cuối kết quả giải quyết và trao cho người nhận.

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.

- Thành phần, số lượng hồ sơ (quy định tại Điểm g, Khoản 6, Nghị định số 01/2012/NĐ-CP, ngày 04/01/2012):

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

+ Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vũ trường (theo mẫu);

+ Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.



b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết (quy định tại Điểm g, Khoản 6, Nghị định số 01/2012/NĐ-CP, ngày 04/01/2012): 10 ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long.

d) Cơ quan phối hợp: Không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

- Phí, lệ phí: Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vũ trường (mẫu 4, Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL, ngày 02/5/2012)

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (quy định tại Điều 10, Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL, ngày 16/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch):

1. Nhà văn hoá, trung tâm văn hoá đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vũ trường phải là pháp nhân theo quy định tại Điều 84, Bộ luật Dân sự năm 2005.



"Điều 84, Bộ luật Dân sự: Pháp nhân

Một tổ chức được công nhận là pháp nhân khi có đủ các điều kiện sau đây:

1. Được thành lập hợp pháp;

2. Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ;

3. Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó;

4. Nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập."

2. Khoảng cách từ 200m trở lên quy định tại Khoản 1, Điều 24 Quy chế ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP, ngày 06/11/2009 của Chính phủ đo theo đường giao thông từ cửa phòng khiêu vũ đến cổng trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước. Khoảng cách đó chỉ áp dụng trong các trường hợp trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước có trước, chủ địa điểm kinh doanh đăng ký kinh doanh hoặc đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh sau.

3. Âm thanh vang ra ngoài phòng khiêu vũ không vượt quá quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép quy định tại Khoản 3, Điều 27 Quy chế ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP, ngày 06/11/2009 của Chính phủ được đo tại phía ngoài cửa sổ và cửa ra vào phòng khiêu vũ.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL, ngày 16/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa nơi công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP, ngày 06/11/2009 của Chính phủ.

+ Nghị định số 01/2012/NĐ-CP, ngày 04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

+ Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL, ngày 02/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL, Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL, Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTTDL.




Каталог: Portals
Portals -> Phan Chau Trinh High School one period test no 2 Name: English : 11- time : 45 minutes Class: 11/ Code: 211 Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp A, B, C, d để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau
Portals -> PHẦn I: thông tin cơ BẢn về ĐẠi hàn dân quốc và quan hệ việt nam-hàn quốc I- các vấN ĐỀ chung
Portals -> Năng suất lao động trong nông nghiệp: Vấn đề và giải pháp Giới thiệu
Portals -> LẤy ngưỜi học làm trung tâM
Portals -> BÀi tậP Ôn lưu huỳnh hợp chất lưu huỳnh khí sunfurơ so
Portals -> TỜ trình về việc ban hành mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất
Portals -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Portals -> GIẤY Ủy quyền tham dự Đại hội đồng Cổ đông thường niên năm 2016

tải về 0.87 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương