5.1.10. Các doanh nghiệp trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn
- Thực hiện có hiệu quả các chủ trương chính sách của nhà nước và nội dung tái cơ cấu của đề án.
- Đẩy mạnh liên doanh, liên kết trong sản xuất từ cung ứng các dịch vụ đầu vào đến thu mua chế biến và tiêu thụ sản phẩm; đầu tư đổi mới quy trình sản xuất, công nghệ và thiết bị để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và sử dụng tài nguyên.
5.2. Tổ chức sơ kết, kiểm tra và giám sát thực hiện
- Định kỳ vào ngày 10 tháng 6 và ngày 20 tháng 11 hàng năm, UBND các huyện, thành phố, các tổ chức có liên quan tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch hành động thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành Lâm nghiệp tỉnh Quảng Ngãi theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2015-2020.
- Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì phối hợp với UBND các huyện, thành phố, các sở, ngành, đơn vị liên quan triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch hành động này; giúp UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện và tổng hợp kết quả báo cáo UBND tỉnh theo dõi, chỉ đạo.
6. Đề xuất, kiến nghị
6.1. Đối với Bộ Nông nghiệp, Tổng cục Lâm nghiệp
- Bố trí tăng nguồn lực cho địa phương để triển khai thực hiện có hiệu quả các chương trình, dự án, các chính sách phát triển lâm nghiệp. Tạo điều kiện cho tỉnh được tham gia các nguồn vốn vay ODA theo hiệp định của Chính phủ; tiếp cận với các nguồn vốn vay ưu đãi của các tổ chức tài chính, tín dụng quốc tế để tăng nguồn lực cho đầu tư kết cấu hạ tầng nông thôn.
- Hỗ trợ tỉnh phát triển lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao: công nghệ nuôi cấy mô, công nghệ khai thác và chế biến lâm sản tiên tiến .. ưu tiên giúp đỡ giới thiệu các doanh nghiệp, tập đoàn lớn đầu tư vào phát triển sản xuất lâm nghiệp.
- Điều chỉnh nâng mức phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với công chức, viên chức ngành lâm nghiệp.
6.2. Đối với UBND tỉnh Quảng Ngãi.
- Bố trí đủ vốn theo tiến độ đối với các quy hoạch, kế hoạch, đề án khi được phê duyệt, mới có khả năng đạt được quy hoạch, kế hoạch và đề án, đáp ứng các mục tiêu đề ra.
- Rà soát, điều chỉnh chính sách của tỉnh về hỗ trợ, khuyến khích thu hút các doanh nghiệp đầu tư vào phát triển lâm nghiệp.
- Hỗ trợ về mở rộng hạn mức tín dụng cho các doanh nghiệp, cá nhân đầu tư vào sản xuất lâm nghiệp.
- Xây dựng chính sách bảo hiểm cho ngành lâm nghiệp và hỗ trợ khi có thiên tai xảy ra.
- Thành lập Ban quản lý các dự án Lâm nghiệp tỉnh trên cơ sở sáp nhập các dự án lâm nghiệp như WB3, JICA2, KfW6.
- Tổ chức sắp xếp lại các BQL rừng phòng hộ là đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT theo Quyết định số 17/2015/QĐ-TTg ngày 09/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành quy chế quản lý rừng phòng hộ.
- Bố trí đủ lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng cho các BQL rừng và lực lượng Kiểm lâm với định suất bình quân 700ha/1 biên chế.
6.3. Đối với UBND các huyện, thành phố
- Triển khai xây dựng kế hoạch sản xuất; rà soát, điều chỉnh, cơ cấu sản xuất theo hướng tập trung phát triển cây trồng lâm nghiệp có chất lượng cao, cây gỗ lớn là lợi thế của địa phương, có khả năng cạnh tranh và phù hợp với quy hoạch phát triển của tỉnh.
- Tăng cường phối kết hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT trong công tác chỉ đạo, phát triển sản xuất, xây dựng nguồn giống, quản lý giống cây trồng lâm nghiệp; có chính sách hỗ trợ từ ngân sách địa phương gắn với các chương trình, chính sách của tỉnh nhằm khuyến khích phát triển sản xuất kịp thời và hiệu quả.
- Vận dụng linh hoạt cơ chế, chính sách của tỉnh để khuyến khích đầu tư phù hợp với tiềm năng, lợi thế và nhu cầu của địa phương để thu hút vốn đầu tư xã hội cho phát triển lâm nghiệp trên địa bàn.
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TỈNH QUẢNG NGÃI
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Báo cáo quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội tỉnh Quảng Ngãi, năm 2011-2020 và tầm nhìn đến 2025.
2. Quy hoạch và phát triển rừng tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2011-2020.
3. Kết quả rà soát 3 loại rừng đã trình Bộ Nông nghiệp và PTNT.
4. Niên giám thống kê tỉnh Quảng Ngãi 2011, 2012, 2013, 2014.
5. Tài liệu Hội nghị triển khai đề án tái cơ cấu ngành Lâm nghiệp.
6. Tái cơ cấu ngành Nông nghiệp và PTNT của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
7. Tái cơ cấu ngành Nông nghiệp của tỉnh Quảng Ngãi.
8. Số liệu diễn biến rừng hàng năm của tỉnh Quảng Ngãi.
9. Một số tài liệu có liên quan khác.
Khung hoạt động của Kế hoạch hành động thực hiện đề án tái cơ cấu ngành lâm nghiệp
TT
|
Nhiệm vụ/hoạt động/chương trình/dự án
|
Chỉ tiêu cần đạt
|
Thời gian
triển khai
|
Đơn vị
chủ trì
|
Đơn vị thực hiện
|
Đơn vị phối hợp
|
Các hoạt động chính
|
1
|
Cơ cấu các loại rừng
|
|
|
Tổng diện tích rừng đến năm 2020, trong đó:
|
285.273,5 ha;
|
|
|
|
|
|
-
|
Rừng phòng hộ
|
126.183,8 ha.
|
2011-2020
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Chi cục Lâm nghiệp
|
Các Sở, ngành liên quan, UBND các Huyện, Thành phố, Chi cục Kiểm lâm, Quỹ BV và PTR, Phòng KH-TC Sở và các chủ rừng
|
Trồng, chăm sóc, quản lý bảo vệ rừng
|
-
|
Rừng sản xuất
|
159.089,7 ha
|
2011-2020
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Chi cục Lâm nghiệp
|
Các Sở, ngành liên quan, UBND các Huyện, Thành phố, Chi cục Kiểm lâm, Quỹ BV và PTR, Phòng KH-TC Sở và các chủ rừng
|
Trồng, chăm sóc, quản lý bảo vệ, khai thác rừng
|
2
|
Kiện toàn tổ chức quản lý
|
|
|
Rà soát, sắp xếp lại Chi cục Kiểm lâm theo Quyết định số 1920/QĐ-TTg ngày 24/10/2014 về việc phê duyệt Đề án Kiển toàn tổ chức, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của Kiểm lâm giai đoạn 2014-2020.
|
Sát nhập Chi cục Lâm nghiệp với Chi cục Kiểm lâm thành tổ chức thống nhất,
|
2015 - 2020
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Phòng Tổ chức Sở
|
Các Sở, ngành liên quan, Chi cục Kiểm lâm, Chi cục Lâm nghiệp
|
Sắp xếp lại tổ chức, đổi mới phương thức hoạt động, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của Chi cục Kiểm lâm
|
-
|
Sắp xếp, đổi mới các Công ty lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh theo Nghị định số 118/2014/NĐ-CP ngày 17/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và PTNT tại Thông tư số 02/2015/TTBNNPTNT ngày 27/01/2015
|
Giải thể Công ty TNHH MTV lâm nghiệp Trà Tân, đổi mới Công ty TNHH MTV lâm nghiệp Ba Tô
|
2015-2016
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Phòng Tổ chức Sở
|
Các Sở, ngành liên quan, UBND các Huyện, Thành phố
|
Sắp xếp lại tổ chức, đổi mới phương thức hoạt động
|
-
|
Sắp xếp các BQL rừng phòng hộ là đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT theo Quyết định số 17/2015/QĐ-TTg ngày 09/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ
|
7-8 Ban quản lý rừng phòng hộ thuộc Sở quản lý
|
2015-2016
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Phòng Tổ chức Sở
|
Các Sở, ngành liên quan, UBND các Huyện, Thành phố
|
Sắp xếp lại tổ chức, phương thức hoạt động
|
3
|
Xây dựng cơ chế chính sách
|
|
-
|
Quy định về chính sách hưởng lợi, nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân được giao, được thuê, nhận khoán rừng và đất lâm nghiệp
|
Quy định được ban hành, áp dụng
|
2015-2016
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Chi cục Kiểm lâm
|
Chi cục Lâm nghiệp, các Sở, ngành liên quan, UBND các Huyện, Thành phố
|
Thu thập thông tin, xây dựng chính sách
|
-
|
Quy định về quản lý, khai thác, tỉa thưa rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh
|
Quy định được ban hành, áp dụng
|
2015-2016
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Chi cục Kiểm lâm
|
Chi cục Lâm nghiệp, các Sở, ngành liên quan, UBND các Huyện, Thành phố
|
Thu thập thông tin, xây dựng quy định
|
-
|
Quy định về chính sách hỗ trợ đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi chuyển đổi từ sản xuất kinh doanh gỗ nhỏ sang sản xuất kinh doanh gỗ lớn
|
Quy định được ban hành, áp dụng
|
2016
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Chi cục Kiểm lâm
|
Chi cục Lâm nghiệp, các Sở, ngành liên quan, UBND các Huyện, Thành phố
|
Thu thập thông tin, xây dựng chính sách
|
4
|
Xây dựng các quy hoạch, kế hoạch
|
|
-
|
Điều chỉnh bổ sung quy hoạch 3 loại rừng
|
Quy hoạch được ban hành, áp dụng
|
2015
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Chi cục Lâm nghiệp
|
Các Sở, ngành liên quan, UBND các Huyện, Thành phố
|
Thu thập thông tin, xây dựng quy hoạch
|
-
|
Quy hoạch, kế hoạch Bảo vệ và PTR ven biển tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2014-2020 và tầm nhìn đến năm 2030
|
Quy hoạch được ban hành, áp dụng
|
2015-2016
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Chi cục Lâm nghiệp
|
Các Sở, ngành liên quan, UBND các Huyện, Thành phố
|
Thu thập thông tin, xây dựng quy hoạch
|
|
Kế hoạch Bảo vệ và PTR tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020
|
Kế hoạch được ban hành, áp dụng
|
2015-2016
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Chi cục Lâm nghiệp
|
Các Sở, ngành liên quan, UBND các Huyện, Thành phố
|
Thu thập thông tin, xây dựng kế hoạch
|
-
|
Quy hoạch vùng nguyên liệu rừng trồng gỗ lớn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2014-2020, định hướng đến 2030
|
Quy hoạch được phê duyệt vùng trồng rừng gỗ lớn 400 ha (Diện tích chuyển hóa 200 ha, diện tích trồng mới 200 ha).
|
2015-2016
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Chi cục Lâm nghiệp
|
Các Sở, ngành liên quan, UBND các Huyện, Thành phố
|
Thu thập thông tin, xây dựng quy hoạch
|
-
|
Quy hoạch chế biến gỗ đến 2020, định hướng đến 2030
|
Quy hoạch mạng lưới chế biến gỗ trong tỉnh hợp lý khoa học gắn với vùng nguyên liệu ổn định; chế biến sâu, sản phẩm cao cấp; sử dụng nguyên liệu gỗ rừng trồng là chính; đưa chế biến thành ngành công nghiệp chính trong ngành lâm nghiệp
|
2016-2020
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Chi cục Kiểm lâm
|
Các Sở, ngành liên quan, UBND các Huyện, Thành phố, các khu công nghiệp và các nhà máy chế biến Lâm sản
|
Thu thập thông tin, xây dựng quy hoạch
|
-
|
Quy hoạch 02 Khu bảo tồn thiên nhiên
|
02 Khu bảo tồn thiên nhiên tại 02 huyện Ba Tơ và Trà Bồng
|
2016
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Chi cục Kiểm lâm
|
Các Sở, ngành liên quan, UBND các huyện Ba Tơ, Trà Bồng
|
Thu thập thông tin, xây dựng quy hoạch
|
5
|
Xây dựng, thực hiện các dự án
|
|
-
|
Phương án Kiểm kê rừng tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2014-2016
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu về rừng và đất lâm nghiệp toàn tỉnh
|
2016
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Chi cục Kiểm lâm
|
Các Sở, ngành liên quan, Chi cục Lâm nghiệp UBND các huyện, thành phố
|
Kiểm kê, thống kê và lập hồ sơ quản lý rừng theo chức năng và loại chủ quản lý
|
-
|
Dự án nghiên cứu , bảo tồn nguồn gen giống cây Quế bản địa Trà Bồng tỉnh Quảng Ngãi và đánh giá kết quả bảo tồn
|
Xây dựng 10 ha rừng quế giống
|
2015-2019
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Chi cục Lâm nghiệp
|
Các Sở, ngành liên quan, UBND huyện Trà Bồng
|
Điều tra tuyển chọn cây trội, gieo ươm cây con, trồng, chăm sóc rừng giống
|
-
|
Dự án xây dựng cơ sở giống cây lâm nghiệp chất lượng cao bằng phương pháp nuôi cấy mô
|
Cơ sở nuôi cấy mô sản xuất 3-4 triệu cây giống/năm
|
2015-2016
|
|
Doanh nghiệp tư nhân Tài Nguyên
|
Sở NNPTNT, Các Sở, ngành liên quan, UBND huyện Tư Nghĩa
|
Xây dựng cơ sở, đầu tư trang thiết bị, sản xuất cây giống
|
-
|
Dự án Nâng cao năng lực PCCCR giai đoạn 2015-2020
|
Hạn chế thấp nhất các vụ cháy rừng và thiệt hại do cháy rừng gây ra
|
2015-2020
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Chi cục Kiểm lâm
|
Các Sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố
|
- Mua sắm trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện , Xây dựng công trình PCCCR. Tổ chức tuyên truyền, tập huấn; ứng dụng khoa học công nghệ trong PCCCR,
|
-
|
Dự án điều tra, xây dựng, bảo tồn và phát triển nguồn giống cây bản địa: Lim xanh, Dầu rái, Chò chỉ, …
|
Xây dựng được nguồn giống
|
2016-2020
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Chi cục Lâm nghiệp
|
Các Sở, ngành liên quan, UBND các Huyện, Thành phố
|
Điều tra, thu thập thông tin, xác định, tuyển chọn, chuyển hóa nguồn giống
|
-
|
Đề án xác định giá rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
|
Khung giá các loại rừng được ban hành
|
2014-2015
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Chi cục Lâm nghiệp
|
Các Sở, ngành liên quan, UBND các Huyện, Thành phố
|
Điều tra, thu thập thông tin, xây dựng khung giá các loại rừng
|
-
|
Chương trình Bảo vệ và phát triển rừng
|
Góp phần tạo độ che phủ 52% vào năm 2020
|
2015-2020
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các BQL rừng phòng hộ
|
Các Sở, ngành liên quan, UBND các Huyện, Thành phố
|
Trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng
|
-
|
Các Dự án trồng rừng ngập mặn, rừng phòng hộ ven biển và cảnh quan môi trường
|
Góp phần tạo độ che phủ 52% vào năm 2020
|
2015-2020
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các BQL dự án, BQL rừng phòng hộ
|
Các Sở, ngành liên quan, UBND các Huyện, Thành phố
|
Trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng
|
-
|
Dự án phục hồi và quản lý bền vững rừng phòng hộ (JICA2)
|
Góp phần tạo độ che phủ 52% vào năm 2020
|
2012-2021
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
BQL dự án
|
Các Sở, ngành, UBND các Huyện liên quan,. Các BQL rừng phòng hộ
|
Trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng
|
-
|
Dự án Phục hồi và quản lý rừng bền vững (KfW9)
|
Góp phần tạo độ che phủ 52% vào năm 2020
|
2016-2023
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
BQL dự án
|
Các Sở, ngành liên quan, UBND các Huyện, Thành phố,. Các BQL rừng phòng hộ
|
Trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng
|
-
|
Quản lý, bảo vệ và phát triển bền vững tài nguyên rừng gắn với vùng hồ đập thủy lợi vùng Tây Nguyên và Nam Trung bộ Việt Nam
|
Góp phần tạo độ che phủ 52% vào năm 2020
|
2016-20..
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
BQL dự án
|
Các Sở, ngành liên quan, UBND các Huyện, Thành phố,. Các BQL rừng phòng hộ
|
Trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng
|
6
|
Nhiệm vụ/hoạt động khác
|
|
-
|
Tăng tỷ lệ giống cây có chất lượng vào trồng rừng
|
Nâng tỷ lệ trồng rừng bằng giống cây được công nhận từ 48% năm 2014 lên 55% vào năm 2015 và 80% vào năm 2020
|
2014-2020
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
|
Các Sở ban ngành liên quan, UBND các Huyện, Thành phố và các chủ rừng
|
|
-
|
Tăng cường công tác quản lý giống cây trồng lâm nghiệp
|
Hình thành mạng lưới sản xuất và cung ứng giống theo hướng xã hội hóa với nhiều thành phần kinh tế tham gia
|
2014-2020
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
|
Các Sở ban ngành liên quan, UBND các Huyện, Thành phố và các chủ rừng
|
|
-
|
Xây dựng vùng nguyên liệu được cấp chứng chỉ rừng FSC
|
- Đến năm 2020 có từ 5-10% diện tích đất có rừng trồng sản xuất (khoảng 8.000 ha - 15.000 ha)
|
2011-2020
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
|
Các Sở ban ngành liên quan, UBND các Huyện, Thành phố và các chủ rừng
|
|
-
|
Tuyên truyền, nâng cao nhận thức các đối tượng sản xuất lâm nghiệp trồng rừng bằng cây giống chất lượng cao và phát triển rừng gỗ lớn có chứng chỉ FSC
|
Tổ chức khuyến lâm, hội thảo mỗi tháng tại một Huyện trên địa bàn tỉnh.
|
2015-2020
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
|
Các Sở ban ngành liên quan, UBND các Huyện, Thành phố, và các đối tượng sản xuất lâm nghiệp
|
|
-
|
Nhân rộng mô hình sản xuất ván sàn,ván ghép thanh tại Mộ Đức ra địa phương
|
Năm 2015 tổ chức tham quan học hỏi cho một số đơn vị tiềm năng, 2016-2020 xây dựng 1-3 nhà máy ván ghép mới.
|
2015-2020
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
|
Các Sở ban ngành liên quan, UBND các Huyện, Thành phố, và các doanh nghiệp chế biến gỗ
|
|
-
|
Phát triển kinh tế trang trại, kinh tế hộ
|
Xây dựng và triển khai mới 02 trang trại Trà Bồng và Bình Sơn
|
2015-2020
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
|
Các Sở ban ngành liên quan, UBND các Huyện, Thành phố
|
|
-
|
Nhân rộng mô hình quản lý rừng Cộng đồng tại huyện Nghĩa Hành và huyện Ba Tơ ra các huyện khác trong tỉnh Quảng Ngãi
|
Đến năm 2020, triển khai nhân rộng ra mỗi Huyện có 01 mô hình
|
2015-2020
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
|
Các Sở ban ngành liên quan, UBND các Huyện, Thành phố và cộng đồng dân cư
|
|
-
|
Tuyên truyền, nâng cao nhận thức người tiêu dùng về hàng nội thất Việt.
|
Tổ chức mỗi năm 4 lần theo quý trên đài truyền hình địa phương và qua website của Sở NNPTNT
|
2015-2020
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
|
Các Sở ban ngành liên quan, UBND các Huyện, Thành phố
|
|
-
|
Tổ chức các hội chợ đồ gỗ, nội thất và thủ công mỹ nghệ
|
Tổ chức mỗi năm 01 lần hội chợ nội thất và thủ công mỹ nghệ trên địa bàn tỉnh
|
Hàng năm
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
|
Các Sở ban ngành liên quan, UBND các Huyện, Thành phố
|
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |