UỶ ban nhân dân tỉnh bình phưỚC


i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm



tải về 6.53 Mb.
trang7/40
Chuyển đổi dữ liệu25.07.2016
Kích6.53 Mb.
#4802
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   ...   40

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: không

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Đất không có tranh chấp;

- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án dân sự;

- Việc chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất có liên quan đến hộ gia đình thì các thành viên của hộ gia đình phải có mặt để ký vào hồ sơ.



l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Bộ Luật Dân sự năm 2005;

- Luật Đất đai năm 2003;

- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật đất đai;

- Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/1/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai;

- Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/05/2013 Về việc hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí chứng thực hợp đồng, giao dịch

- Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất;

12. Chứng thực hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất. Mã số hồ sơ: T-BPC-257792-TT

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Bên tặng cho và bên nhận tặng cho đến tại Uỷ ban nhân dân xã nơi có bất động sản để yêu cầu chứng thực hợp đồng và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Uỷ ban nhân dân xã.

- Bước 2: Công chức Tư pháp- hộ tịch tiếp nhận, kiểm tra và thụ lý

- Bước 3: Cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả.



b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa thuộc UBND xã hoặc Tổ chức hành nghề công chứng.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Dự thảo Hợp đồng tặng, cho quyền sử dụng đất

+ Bản photo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản phải đăng ký quyền sở hữu, sử dụng (kèm theo bản chính để đối chiếu);

+ Xuất trình bản chính Chứng minh nhân dân, Sổ hộ khẩu gia đình và bản chính các giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất để đối chiếu;

- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong ngày nhận hồ sơ (nếu nộp đầy đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hợp lệ trước 03 giờ chiều); sang ngày làm việc tiếp theo (nếu nộp đầy đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hợp lệ sau 03 giờ chiều).

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND xã hoặc Tổ chức hành nghề công chứng.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND xã hoặc Tổ chức hành nghề công chứng.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chứng thực

h) Lệ phí: Tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất

Số TT

Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

Mức thu (đồng/trường hợp)

1

Dưới 50 triệu đồng

50.000

2

Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

100.000

3

Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng

300.000

4

Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng

500.000

5

Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng

1.000.000

6

Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng

1.200.000

7

Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng

1.500.000

8

Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng

2.000.000

9

Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

2.500.000

10

Trên 10 tỷ đồng

3.000.000

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: không

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Đất không có tranh chấp;

- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án dân sự;

- Việc chứng thực hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất có liên quan đến hộ gia đình thì các thành viên của hộ gia đình phải có mặt;



l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Bộ luật Dân sự năm 2005;

- Luật Đất đai năm 2003;

- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật đất đai;

- Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/1/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn Luật đất đai;

- Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 8/12/2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực;

- Nghị định số 71/2010/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 23/6/2010 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

- Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/05/2013 Về việc hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí chứng thực hợp đồng, giao dịch

- Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất;

13. Chứng thực hợp đồng chuyển đổi QSDĐ nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân. Mã số hồ sơ: T-BPC-257797-TT



a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Bên chuyển đổi và bên nhận chuyển đổi đến tại Uỷ ban nhân dân xã nơi có bất động sản để yêu cầu chứng thực hợp đồng và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Uỷ ban nhân dân xã.

- Bước 2: Công chức Tư pháp- hộ tịch tiếp nhận, kiểm tra và thụ lý

- Bước 3: Cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả.



b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa thuộc UBND xã hoặc Tổ chức hành nghề công chứng.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Dự thảo Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất;

+ Bản photo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản phải đăng ký quyền sở hữu, sử dụng (kèm theo bản chính để đối chiếu);

+ Xuất trình bản chính Chứng minh nhân dân, Sổ hộ khẩu gia đình và bản chính các giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất nông nghiệp để đối chiếu;

- Số lượng hồ sơ: 03 bộ;



d) Thời hạn giải quyết: Trong ngày nhận hồ sơ (nếu nộp đầy đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hợp lệ trước 03 giờ chiều); sang ngày làm việc tiếp theo (nếu nộp đầy đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hợp lệ sau 03 giờ chiều);

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND xã hoặc Tổ chức hành nghề công chứng.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND xã hoặc Tổ chức hành nghề công chứng.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chứng thực

h) Lệ phí: 40.000 đồng

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: không

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Đất không có tranh chấp;

- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án dân sự;

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Bộ luật Dân sự năm 2005;

- Luật Đất đai năm 2003;

- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật đất đai;

- Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/1/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn Luật đất đai;

- Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 8/12/2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực;

- Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/05/2013 Về việc hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí chứng thực hợp đồng, giao dịch

- Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất;



14. Chứng thực hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất hoặc bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất. Mã số hồ sơ: T-BPC-257800-TT

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Bên góp vốn và bên nhận góp vốn đến tại Uỷ ban nhân dân xã nơi có bất động sản để yêu cầu chứng thực hợp đồng và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Uỷ ban nhân dân xã.

- Bước 2: Công chức Tư pháp- hộ tịch tiếp nhận, kiểm tra và thụ lý

- Bước 3: Cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả.



b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa thuộc UBND xã hoặc Tổ chức hành nghề công chứng.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Dự thảo hợp đồng góp vốn quyền sử dụng đất.

+ Bản photo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản phải đăng ký quyền sở hữu, sử dụng (kèm theo bản chính để đối chiếu);

+ Đơn xin tách thửa, hợp thửa trong trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất đối với một phần thửa đất (nếu có);

+ Xuất trình bản chính Chứng minh nhân dân, Sổ hộ khẩu gia đình và bản chính các giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất để đối chiếu;

- Số lượng hồ sơ: 03 bộ;



d) Thời hạn giải quyết: Trong ngày nhận hồ sơ (nếu nộp đầy đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hợp lệ trước 03 giờ chiều); sang ngày làm việc tiếp theo (nếu nộp đầy đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hợp lệ sau 03 giờ chiều);

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND xã hoặc Tổ chức hành nghề công chứng.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND xã hoặc Tổ chức hành nghề công chứng.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chứng thực

h) Lệ phí: Lệ phí thủ tục này thu theo giá trị của hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất (Tính trên giá trị quyền sử dụng đất):

Số TT

Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

Mức thu(đồng/trường hợp)

1

Dưới 50 triệu đồng

50.000

2

Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

100.000

3

Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng

300.000

4

Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng

500.000

5

Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng

1.000.000

6

Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng

1.200.000

7

Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng

1.500.000

8

Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng

2.000.000

9

Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

2.500.000

10

Trên 10 tỷ đồng

3.000.000

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: không

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Đất không có tranh chấp;

- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án dân sự;

- Việc chứng thực hợp đồng góp vốn quyền sử dụng đất có liên quan đến hộ gia đình thì các thành viên của hộ gia đình phải có mặt để ký vào hồ sơ;



l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Bộ luật Dân sự năm 2005;

- Luật Đất đai năm 2003;

- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật đất đai;

- Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/1/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn Luật đất đai;

- Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 8/12/2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực;

- Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/05/2013 Về việc hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí chứng thực hợp đồng, giao dịch;

- Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất;


15. Chứng thực hợp đồng thuê quyền sử dụng đất hoặc thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.. Mã số hồ sơ: T-BPC-257805-TT

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Bên thuê và bên nhận thuê đến tại Uỷ ban nhân dân xã nơi có bất động sản để yêu cầu chứng thực hợp đồng và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Uỷ ban nhân dân xã.

- Bước 2: Công chức Tư pháp- hộ tịch tiếp nhận, kiểm tra và thụ lý

- Bước 3: Cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả.



b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa thuộc UBND xã hoặc Tổ chức hành nghề công chứng.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Dự thảo hợp đồng thuê quyền sử dụng đất.

+ Bản photo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản phải đăng ký quyền sở hữu, sử dụng (kèm theo bản chính để đối chiếu);

+ Đơn xin tách thửa, hợp thửa trong trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất đối với một phần thửa đất (nếu có);

+ Xuất trình bản chính Chứng minh nhân dân, Sổ hộ khẩu gia đình và bản chính các giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất để đối chiếu;

- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong ngày nhận hồ sơ (nếu nộp đầy đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hợp lệ trước 03 giờ chiều); sang ngày làm việc tiếp theo (nếu nộp đầy đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hợp lệ sau 03 giờ chiều);

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND xã hoặc Tổ chức hành nghề công chứng.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND xã hoặc Tổ chức hành nghề công chứng.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chứng thực

h) Lệ phí: Mức thu lệ phí đối với các việc chứng thực hợp đồng thuê quyền sử dụng đất (Tính trên tổng số tiền thuê) được tính như sau:

Số TT

Giá trị hợp đồng, giao dịch

Mức thu(đồng/trường hợp)

1

Dưới 50 triệu đồng

40.000

2

Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

80.000

3

Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng

200.000

4

Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng

400.000

5

Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng

800.000

6

Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng

1.000.000

7

Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng

1.200.000

8

Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng

1.500.000

9

Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

1.700.000

10

Trên 10 tỷ đồng

2.000.000

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: không

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Đất không có tranh chấp;

- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án dân sự;

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Bộ luật Dân sự năm 2005;

- Luật Đất đai năm 2003;

- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật đất đai;

- Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/1/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn Luật đất đai;

- Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/05/2013 Về việc hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí chứng thực hợp đồng, giao dịch;

- Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất;

16. Chứng thực hợp đồng mua, bán nhà ở nông thôn. Mã số hồ sơ: T-BPC-257909-TT

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Bên bán và bên mua đến tại Uỷ ban nhân dân xã nơi có bất động sản để yêu cầu chứng thực hợp đồng và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Uỷ ban nhân dân xã.

- Bước 2: Công chức Tư pháp- hộ tịch tiếp nhận, kiểm tra và thụ lý

- Bước 3: Cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả.



b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa thuộc UBND xã hoặc Tổ chức hành nghề công chứng.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Dự thảo Hợp đồng mua bán nhà

+ Bản photo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản phải đăng ký quyền sở hữu, sử dụng (kèm theo bản chính để đối chiếu);

+ Xuất trình bản chính Chứng minh nhân dân, Sổ hộ khẩu gia đình và bản chính các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà để đối chiếu.

- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong ngày nhận hồ sơ (nếu nộp đầy đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hợp lệ trước 03 giờ chiều); sang ngày làm việc tiếp theo (nếu nộp đầy đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hợp lệ sau 03 giờ chiều).

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND xã hoặc Tổ chức hành nghề công chứng.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND xã hoặc Tổ chức hành nghề công chứng.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chứng thực

h) Lệ phí: Tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất:

Số TT

Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

Mức thu(đồng/trường hợp)

1

Dưới 50 triệu đồng

50.000

2

Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

100.000

3

Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng

300.000

4

Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng

500.000

5

Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng

1.000.000

6

Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng

1.200.000

7

Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng

1.500.000

8

Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng

2.000.000

9

Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

2.500.000

10

Trên 10 tỷ đồng

3.000.000

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: không

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Người bán nhà phải là chủ sở hữu nhà ở hoặc người đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, có giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Việc lập Hợp đồng mua bán nhà không liên quan đến hộ gia đình thì chỉ cần Cá nhân tới để thực hiện việc chứng thực; nếu liên quan đến hộ gia đình, thì các thành viên của Hộ gia đình (người có đầy đủ năng lực hành vi dân sự) phải có mặt để cùng yêu cầu thực hiện chứng thực.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Bộ Luật Dân sự năm 2005;

- Luật Nhà ở số 56/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội, có hiệu lực ngày 1/7/2006;

- Nghị định số 71/2010/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 23/6/2010 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ;

- Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/05/2013 Về việc hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí chứng thực hợp đồng, giao dịch;

- Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 8/12/2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực;

- Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất;

17. Chứng thực hợp đồng tặng, cho nhaø nông thôn. Mã số hồ sơ: T-BPC-257910-TT

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Bên tặng, cho và bên nhận tặng, cho đến tại Uỷ ban nhân dân xã nơi có bất động sản để yêu cầu chứng thực hợp đồng và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Uỷ ban nhân dân xã.

- Bước 2: Công chức Tư pháp- hộ tịch tiếp nhận, kiểm tra và thụ lý

- Bước 3: Cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả.



b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa thuộc UBND xã hoặc Tổ chức hành nghề công chứng.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Dự thảo Hợp đồng tặng, cho nhà

+ Bản photo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản phải đăng ký quyền sở hữu, sử dụng (kèm theo bản chính để đối chiếu);

+ Xuất trình bản chính Chứng minh nhân dân, Sổ hộ khẩu gia đình và bản chính các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà để đối chiếu.

- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong ngày nhận hồ sơ (nếu nộp đầy đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hợp lệ trước 03 giờ chiều); sang ngày làm việc tiếp theo (nếu nộp đầy đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hợp lệ sau 03 giờ chiều).

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND xã hoặc Tổ chức hành nghề công chứng.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND xã hoặc Tổ chức hành nghề công chứng.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chứng thực

h) Lệ phí: 40.000 đồng

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: không

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Người tặng, cho nhà phải là chủ sở hữu nhà ở hoặc người đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, có giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà hoặc giấy chứng nhận quyền xử dụng đất;

- Việc lập Hợp đồng tặng, cho nhà không liên quan đến hộ gia đình chỉ cần Cá nhân tới để thực hiện việc chứng thực; nếu liên quan đến hộ gia đình, thì các thành viên của Hộ gia đình (người có đầy đủ năng lực hành vi dân sự) phải có mặt để cùng yêu cầu thực hiện chứng thực.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Bộ Luật Dân sự năm 2005;

- Luật Nhà ở số 56/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội, có hiệu lực ngày 1/7/2006;

- Nghị định số 71/2010/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 23/6/2010 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ;

- Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 8/12/2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực;

- Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/05/2013 Về việc hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí chứng thực hợp đồng, giao dịch;

- Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất;

18. Chứng thực Hợp đồng đổi nhà nông thôn. Mã số hồ sơ: T-BPC-257912-TT

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Bên đổi nhà và bên nhận đổi đến tại Uỷ ban nhân dân xã nơi có bất động sản để yêu cầu chứng thực hợp đồng và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Uỷ ban nhân dân xã.

- Bước 2: Công chức Tư pháp- hộ tịch tiếp nhận, kiểm tra và thụ lý

- Bước 3: Cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả.



b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa thuộc UBND xã hoặc Tổ chức hành nghề công chứng.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Dự thảo Hợp đồng đổi nhà

+ Bản photo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản phải đăng ký quyền sở hữu, sử dụng;

+ Xuất trình bản chính Chứng minh nhân dân, Sổ hộ khẩu gia đình và bản chính các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, đất để đối chiếu;

- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.



d) Thời hạn giải quyết: Trong ngày nhận hồ sơ (nếu nộp đầy đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hợp lệ trước 03 giờ chiều); sang ngày làm việc tiếp theo (nếu nộp đầy đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hợp lệ sau 03 giờ chiều);

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND xã hoặc Tổ chức hành nghề công chứng.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND xã hoặc Tổ chức hành nghề công chứng.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chứng thực

h) Lệ phí: 40.000 đồng

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: không

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Người đổi nhà phải là chủ sở hữu nhà ở hoặc người đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, có giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà hoặc giấy chứng nhận quyền xử dụng đất;

- Việc lập Hợp đồng đổi nhà không liên quan đến hộ gia đình chỉ cần Cá nhân tới để thực hiện việc chứng thực; nếu liên quan đến hộ gia đình, thì các thành viên của Hộ gia đình (người có đầy đủ năng lực hành vi dân sự) phải có mặt để cùng yêu cầu thực hiện chứng thực.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Bộ Luật Dân sự năm 2005;

- Luật Nhà ở số 56/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội, có hiệu lực ngày 1/7/2006;

- Nghị định số 71/2010/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 23/6/2010 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ;

- Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 8/12/2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực;

- Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/05/2013 Về việc hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí chứng thực hợp đồng, giao dịch;

- Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất;

19. Chứng thực Hợp đồng thế chấp nhà nông thôn. Mã số hồ sơ:T-BPC- 257914-TT

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Bên thế chấp và bên nhận thế chấp nhà đến tại Uỷ ban nhân dân xã nơi có bất động sản để yêu cầu chứng thực hợp đồng và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Uỷ ban nhân dân xã.

- Bước 2: Công chức Tư pháp- hộ tịch tiếp nhận, kiểm tra và thụ lý

- Bước 3: Cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả.



b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa thuộc UBND xã hoặc Tổ chức hành nghề công chứng.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Dự thảo Hợp đồng thế chấp nhà

+ Bản photo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản phải đăng ký quyền sở hữu, sử dụng (kèm theo bản chính để đối chiếu);

+ Xuất trình bản chính Chứng minh nhân dân, Sổ hộ khẩu gia đình và bản chính các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà ở để đối chiếu;

- Số lượng hồ sơ: 03 bộ;



d) Thời hạn giải quyết: Trong ngày nhận hồ sơ (nếu nộp đầy đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hợp lệ trước 03 giờ chiều); sang ngày làm việc tiếp theo (nếu nộp đầy đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hợp lệ sau 03 giờ chiều);

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND xã hoặc Tổ chức hành nghề công chứng.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND xã hoặc Tổ chức hành nghề công chứng.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chứng thực

h) Lệ phí: Tính trên giá trị tài sản; trường hợp trong hợp đồng thế chấp tài sản có ghi giá trị khoản vay thấp hơn giá trị tài sản thế chấp thì tính trên giá trị khoản vay

Số TT

Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

Mức thu(đồng/trường hợp)

1

Dưới 50 triệu đồng

50.000

2

Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

100.000

3

Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng

300.000

4

Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng

500.000

5

Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng

1.000.000

6

Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng

1.200.000

7

Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng

1.500.000

8

Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng

2.000.000

9

Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

2.500.000

10

Trên 10 tỷ đồng

3.000.000

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: không

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Người thế chấp nhà phải là chủ sở hữu nhà ở hoặc người đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, có giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà hoặc giấy chứng nhận quyền xử dụng đất.

- Việc lập Hợp đồng thế chấp nhà không liên quan đến hộ gia đình chỉ cần Cá nhân tới để thực hiện việc chứng thực; nếu liên quan đến hộ gia đình thì các thành viên của Hộ gia đình (người có đầy đủ năng lực hành vi dân sự) phải có mặt để cùng yêu cầu thực hiện chứng thực.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Bộ Luật Dân sự năm 2005;

- Luật Nhà ở số 56/2005/QH112005 của Quốc hội, có hiệu lực ngày 1/7/2006;

- Nghị định số 71/2010/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 23/6/2010 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ;

- Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 8/12/2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực;

- Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/05/2013 Về việc hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí chứng thực hợp đồng, giao dịch;

- Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

20. Chứng thực hợp đồng cho thuê nhà nông thôn. Mã số hồ sơ: T-BPC-257919-TT

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Bên cho thuê và bên nhận thuê nhà đến tại Uỷ ban nhân dân xã nơi có bất động sản để yêu cầu chứng thực hợp đồng và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Uỷ ban nhân dân xã .

- Bước 2: Công chức Tư pháp- hộ tịch tiếp nhận, kiểm tra và thụ lý

- Bước 3: Cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả.



b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa thuộc UBND xã hoặc Tổ chức hành nghề công chứng.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Dự thảo Hợp đồng thuê nhà;

+ Bản photo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản phải đăng ký quyền sở hữu, sử dụng (kèm theo bản chính để đối chiếu);

+ Xuất trình bản chính Chứng minh nhân dân, Sổ hộ khẩu gia đình và bản chính các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà ở để đối chiếu;

- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.



d) Thời hạn giải quyết: Trong ngày nhận hồ sơ (nếu nộp đầy đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hợp lệ trước 03 giờ chiều); sang ngày làm việc tiếp theo (nếu nộp đầy đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hợp lệ sau 03 giờ chiều).

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND xã hoặc Tổ chức hành nghề công chứng.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND xã hoặc Tổ chức hành nghề công chứng.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chứng thực

h) Lệ phí: Tính trên tổng số tiền thuê

Số TT

Giá trị hợp đồng, giao dịch

Mức thu(đồng/trường hợp)

1

Dưới 50 triệu đồng

40.000

2

Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

80.000

3

Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng

200.000

4

Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng

400.000

5

Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng

800.000

6

Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng

1.000.000

7

Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng

1.200.000

8

Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng

1.500.000

9

Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

1.700.000

10

Trên 10 tỷ đồng

2.000.000

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: không

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Người cho thuê nhà phải là chủ sở hữu nhà ở hoặc người đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, có giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Việc lập Hợp đồng thuê nhà không liên quan đến hộ gia đình chỉ cần Cá nhân tới để thực hiện việc chứng thực; nếu liên quan đến hộ gia đình, thì các thành viên của Hộ gia đình (người có đầy đủ năng lực hành vi dân sự) phải có mặt để cùng yêu cầu thực hiện chứng thực.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Bộ Luật Dân sự năm 2005;

- Luật Nhà ở số 56/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội, có hiệu lực ngày 1/7/2006;

- Nghị định số 71/2010/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 23/6/2010 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ;

- Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 8/12/2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực;

- Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/05/2013 Về việc hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí chứng thực hợp đồng, giao dịch;

- Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

21. Chứng thực Hợp đồng cho mượn nhà ở nông thôn. Mã số hồ sơ: T-BPC-257924-TT

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Bên cho mượn và bên mượn nhà đến tại Uỷ ban nhân dân xã nơi có bất động sản để yêu cầu chứng thực hợp đồng và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Uỷ ban nhân dân xã.

Riêng việc công chứng hợp đồng, giao dịch trên địa bàn khác nộp hồ sơ tại Tổ chức hành nghề công chứng

- Bước 2: Công chức Tư pháp- hộ tịch tiếp nhận, kiểm tra và thụ lý

- Bước 3: Cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa thuộc UBND xã hoặc Tổ chức hành nghề công chứng.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Dự thảo Hợp đồng mượn nhà;

+ Bản photo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản phải đăng ký quyền sở hữu, sử dụng (kèm theo bản chính để đối chiếu)

+ Xuất trình bản chính Chứng minh nhân dân, Sổ hộ khẩu gia đình và bản chính các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà ở để đối chiếu;

- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.



d) Thời hạn giải quyết: Trong ngày nhận hồ sơ (nếu nộp đầy đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hợp lệ trước 03 giờ chiều); chậm nhất trong ngày làm việc tiếp theo (nếu nộp đầy đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hợp lệ sau 03 giờ chiều).

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND xã hoặc Tổ chức hành nghề công chứng.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND xã hoặc Tổ chức hành nghề công chứng.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chứng thực

h) Lệ phí: Tính trên tổng số tiền thuê

Số TT

Giá trị hợp đồng, giao dịch

Mức thu (đồng/trường hợp)

1

Dưới 50 triệu đồng

40.000

2

Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

80.000

3

Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng

200.000

4

Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng

400.000

5

Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng

800.000

6

Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng

1.000.000

7

Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng

1.200.000

8

Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng

1.500.000

9

Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

1.700.000

10

Trên 10 tỷ đồng

2.000.000

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Người cho mượn nhà phải là chủ sở hữu nhà ở hoặc người đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, có giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Việc lập Hợp đồng mượn nhà không liên quan đến hộ gia đình thì chỉ cần Cá nhân tới để thực hiện việc chứng thực, nếu liên quan đến hộ gia đình thì các thành viên của Hộ gia đình( người có đầy đủ năng lực hành vi dân sự) phải có mặt để cùng yêu cầu thực hiện chứng thực

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Bộ Luật Dân sự năm 2005;

- Luật Nhà ở số 56/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội, có hiệu lực ngày 1/7/2006;

- Nghị định số 71/2010/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 23/6/2010 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ;

- Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 8/12/2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực;

- Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/05/2013 Về việc hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí chứng thực hợp đồng, giao dịch;

- Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất

22. Chứng thực Hợp đồng cho ở nhờ nhà ở nông thôn. Mã số hồ sơ: T-BPC-257932-TT

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Bên cho ở nhờ và bên ở nhờ nhà đến tại Uỷ ban nhân dân xã nơi có bất động sản để yêu cầu chứng thực hợp đồng và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Uỷ ban nhân dân xã.

- Bước 2: Công chức Tư pháp- hộ tịch tiếp nhận, kiểm tra và thụ lý

- Bước 3: Cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả.



b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa thuộc UBND xã hoặc Tổ chức hành nghề công chứng.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Dự thảo Hợp đồng cho ở nhờ nhà;

+ Bản photo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản phải đăng ký quyền sở hữu, sử dụng;

+ Xuất trình bản chính Chứng minh nhân dân, Sổ hộ khẩu gia đình và bản chính các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu về tài sản;

- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.



d) Thời hạn giải quyết: Trong ngày nhận hồ sơ (nếu nộp đầy đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hợp lệ trước 03 giờ chiều); sang ngày làm việc tiếp theo (nếu nộp đầy đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hợp lệ sau 03 giờ chiều);

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND xã hoặc Tổ chức hành nghề công chứng.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND xã hoặc Tổ chức hành nghề công chứng.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chứng thực

h) Lệ phí: 40.000 đồng

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: không

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Người cho ở nhờ nhà phải là chủ sở hữu nhà ở hoặc người đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, có giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà hoặc giấy chứng nhận quyền xử dụng đất.

- Việc lập Hợp đồng cho ở nhờ nhà không liên quan đến hộ gia đình chỉ cần Cá nhân tới để thực hiện việc chứng thực;

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Bộ Luật dân sự năm 2005;

- Luật Nhà ở số 56/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội, có hiệu lực ngày 1/7/2006;

- Nghị định số 71/2010/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 23/6/2010 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ;

- Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 8/12/2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực;

- Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/05/2013 Về việc hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí chứng thực hợp đồng, giao dịch;

- Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất

23. Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam cư trú trong nước để đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài Mã số hồ sơ: T-BPC-257934-TT

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Người yêu cầu cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ, ghi rõ ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. Văn bản hướng dẫn phải ghi đầy đủ, rõ ràng loại giấy tờ cần bổ sung, hoàn thiện; cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho người nộp hồ sơ. Thời hạn giải quyết việc cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí.

+ Trường hợp người có yêu cầu nộp hồ sơ không đúng cơ quan có thẩm quyền theo quy định, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đó đến cơ quan có thẩm quyền để nộp hồ sơ.

- Bước 2: Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, Ủy ban nhân dân cấp xã gửi văn bản xin ý kiến Sở Tư pháp kèm theo 01 bộ hồ sơ.

- Bước 3: Trong thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã, Sở Tư pháp thực hiện thẩm tra, xác minh và có văn bản trả lời Ủy ban nhân dân cấp xã kèm trả hồ sơ; nếu từ chối giải quyết, Sở Tư pháp giải thích rõ lý do bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để thông báo cho người yêu cầu.

- Bước 4: Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đồng ý của Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã  ký Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân và cấp cho người yêu cầu.

- Bước 5: Cá nhân nhận kết quả tại bộ phận một cửa UBND cấp xã.



b) Cách thức thực hiện: Người yêu cầu nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã có thẩm quyền.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (TP/HT-2013-TKXNHN);

+ Bản sao một trong các giấy tờ để chứng minh về nhân thân như Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế;

+ Bản sao Sổ hộ khẩu hoặc Sổ tạm trú của người yêu cầu;

+ Trường hợp công dân Việt Nam đã ly hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận về việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

f. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đăng ký thường trú của công dân Việt Nam, thực hiện cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người đó để làm thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài.

Trường hợp công dân Việt Nam không có hoặc chưa có đăng ký thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đăng ký tạm trú của người đó, thực hiện cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

- Cơ quan phối hợp thực hiện: Sở Tư pháp

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

h. Mẫu đơn, tờ khai hành chính: Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (MẫuTP/HT-2013-XNHH.1)

i. Lệ phí : 3.000 đồng

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Là công dân Việt Nam cư trú ở trong nước;

- Mục đích xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là để đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000;

- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

- Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài

- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/03/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;

- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP.

- Quyết định số 26/2012/QĐ UBND ngày 14/9/2012 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu, trích, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh.

- Thông tư 22/2013/TT-BTP ngày 31/12/2013 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.



Mẫu đơn, tờ khai đính kèm:

________________________________________________________________

Mẫu TP/HT-2013-TKXNHN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



Каталог: 3cms -> upload -> tthc -> File
upload -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc ĐƠN ĐỀ nghị
File -> Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-cp ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ
File -> Số: 2057/QĐ-ubnd
File -> Phụ lục 1 (Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2014/tt-bxd ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Bộ Xây dựng) CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
File -> Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2014/tt-btc ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính
File -> QuyếT ĐỊnh thay đổi, bổ sung thành viên Tổ công tác thực hiện
File -> BIỂu thống kê ĐẶC ĐIỂm khu rừng giao, cho thuê, thu hồi rừNG
File -> Mẫu số 04 của Nghị định số 59/2015/NĐ-cp
File -> Mẫu số 1 CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
File -> Mẫu 65: ban hành theo tt số14./2010/tt-bnn ngày 19 tháng 3

tải về 6.53 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   ...   40




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương