UỶ ban nhân dân tỉnh bình phưỚC


+ Đơn xin xác nhận việc trích đo hoặc tách thửa, hợp thửa để đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (01 bản theo mẫu)



tải về 6.53 Mb.
trang40/40
Chuyển đổi dữ liệu25.07.2016
Kích6.53 Mb.
#4802
1   ...   32   33   34   35   36   37   38   39   40

+ Đơn xin xác nhận việc trích đo hoặc tách thửa, hợp thửa để đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (01 bản theo mẫu);


+ Bản sao một trong các giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất theo quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.



d) Thời hạn giải quyết: Thời gian thực hiện là 10 ngày làm việc

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, Hộ gia đình, cá nhân.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận trích đo địa chính thửa đất.

h) Lệ phí: Theo Quyết định số 72/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Giấy xác nhận việc trích đo hoặc tách thửa, hợp thửa để đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (01 bản theo mẫu);

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đất đai ngày 26/11/2003.

- Luật sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai ngày 18/6/2009.

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009.

- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.

- Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Nghị định số 38/2011/NĐ-CP ngày 26/05/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 ngày 29/10/2004, Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 và Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005.

- Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai.

- Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Quyết định số 72/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.



Mẫu đơn, tờ khai đính kèm:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

GIẤY XÁC NHẬN

(Việc tách thửa, hợp thửa để thực hiện các quyền của người sử dụng đất như cấp đổi, cấp lại GCNQSDĐ do sai ranh giới, diện tích; chuyển nhượng, chuyển mục đích, cho tặng….)



Kính gi: y ban nhân dân cấp xã .
Tôi tên là (Viết ch in hoa):..................................sinh năm .........CMND số …

Địa chỉ ..........................................................................................................

................................................................................................................................

Tôi làm đơn này kính đề nghị UBND cấp xã (th trn) xác nhận cho tôi, hiện tôi đang sử dụng diện tích đất theo GCN có số phát hành GCN:........................,số vào sổ cấp GCN:............................; ký cấp ngày ..... ./............./.................. , nay:


Xin tách thành:.......thửa đất đối với thửa đất số.................;tờ bản đồ số:.......


Xin hợp các thửa đất số …………………………………………………………………………………………………tờ bản đồ số …………… thành một thửa .

Lý do tách, hợp thửa đất (đ chuyn nhưng cho ai, cho tng ai.nêu c th tách cho ai bao nhiêu m2 đt th cư hoc ngưi nhn QSDĐ nào xin chuyn mc đích SD bao nhiêu m2 sang đt th cư):

................................................................................................................................................................. ……………………………………………………………(c th theo sơ đ kèm theo).

Cam kết và kiến nghị của người sử dụng đất (V hin trng s dng đt hin đang vào mc đích làm nhà hoc trng cây gì. Nếu ranh gii din tích s dng n đnh, đúng vi GCN thì nêu ranh gii s dng n đnh, không tranh chp; nếu ranh gii, din tích có sai lch so vi GCN thì đ ngh đo đc kim tra thc tế và nêu lý do s sai lch đó):……........................................................................................................................................................................................................................................................



................ngày ........tháng........năm...........

Bên nhận QSDĐ ký xác nhận Người viết đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)


PHẦN VẼ SƠ ĐỒ TÁCH, NHẬP THỬA

Ngày .......tháng........năm........ Ngày .......tháng........năm........



Cán bộ địa chính TM. UỶ BAN NHÂN DÂN.

(Ký và ghi rõ h tên) Ch tch (Ký tên, đóng du)

Ghi chú: Đơn này là cơ sở để Văn phòng ĐKQSDĐ cấp huyện quyết định việc trích đo thửa đất và là cơ sở để CB địa chính chỉnh lý hồ sơ cấp xã. Vì vậy để đảm bảo độ chính xác CB địa chính xã cần phải xuống kiểm tra và xác nhận thông tin theo đơn, nếu khu đất có biến động ranh giới hoặc vượt tầm chỉnh lý của xã, thị trấn thì kiến nghị để Văn phòng ĐKQSDĐ xuống phối hợp kiểm tra chỉnh lý (Đơn này dùng cho cả hồ sơ đo độc lập).




1 Trường hợp người nhận con nuơi thường trú tại Việt Nam, thì gửi UBND xã/ phường/thị trấn nơi cĩ thẩm quyền đăng ký việc nuơi con nuơi. Trường hợp người nhận con nuơi tạm trú ở nước ngồi, thì gửi Cơ quan đại diện Việt Nam, nơi cĩ thẩm quyền đăng ký việc nuơi con nuơi.

2


3 Ghi tên UBND xã/phường/thị trấn hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngồi.

4 Như kính gửi.

5 Khai rõ đây là lần kết hơn thứ mấy của người nhận con nuơi, tình trạng con cái.

6 Khai như chú thích 1.

7 Khai rõ hiện nay người nhận con nuơi đang sống cùng với ai; thái độ của những người trong gia đình về việc nhận con nuơi.

8 Ý kiến của cán bộ xác minh về các nội dung mà người nhận con nuơi tự khai ở trên. Đánh giá người nhận con nuơi đủ hay khơng đủ điều kiện để nhận con nuơi.

9 15 ngày kể từ ngày lấy ý kiến đối với trường hợp nuơi con nuơi trong nước; 30 ngày kể từ ngày lấy ý kiến đối với trường hợp nuơi con nuơi nước ngồi.

10 Chỉ cần thiết trong trường hợp người cĩ liên quan khơng biết đọc, biết viết.

11 Đối với trẻ em thường trú ở trong nước, trường hợp cơng chức tư pháp- hộ tịch cấp xã đi lấy ý kiến, thì, Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi trẻ em thường trú xác nhận; trường hợp cán bộ hộ tịch của Sở Tư pháp đi lấy ý kiến, Sở Tư pháp xác nhận . Đối với trẻ em tạm trú ở nước ngồi, Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngồi xác nhận.

12 Ghi tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận nuơi con nuơi.

13 Ghi tên cơ quan tổ chức việc đăng ký, giao nhận con nuơi.

14 Như chú thích 2.

15 Trường hợp việc nuơi con nuơi đăng ký tại UBND cấp xã, thì lập thành 04 bản. Trường hợp việc nuơi con nuơi đăng ký tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngồi, thì lập thành 05 bản.

16 Uỷ ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi thường trú của cha mẹ nuơi hoặc con nuơi nếu khơng phải là nơi đăng ký. Trường hợp đăng ký việc nuơi con nuơi tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngồi thì gửi cho Cục Con nuơi, Bộ Tư pháp và Cục Lãnh sự, Bộ Ngoại giao mỗi nơi 01 bản.

17 Như chú thích 2.

18 Trường hợp nuơi con nuơi trong nước, thì gửi UBND xã/ phường/thị trấn nơi cĩ thẩm quyền đăng ký lại việc nuơi con nuơi. Trường hợp nuơi con nuơi cĩ yếu tố nước ngồi, thì gửi Sở Tư pháp, nơi cĩ thẩm quyền đăng ký lại việc nuơi con nuơi.

19 Nếu cĩ được các thơng tin này.

20


3 Ghi rõ là cha, mẹ đẻ; người giám hộ hay cơ sở nuơi dưỡng. Nếu là cơ sở nuơi dưỡng thì ghi rõ tên cơ sở nuơi dưỡng,
chức vụ của người đại diện cơ sở nuơi dưỡng.


4.Khơng cần cĩ xác nhận của người làm chứng nếu đăng ký lại việc nuơi con nuơi tại UBND cấp xã/STP nơi đã đăng ký việc NCN trước đây.


21 Nếu cĩ được các thơng tin này.

22


23


* Đối với hộ gia đình thì ghi “Hộ ông/bà” và ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND và ngày, nơi cấp giấy CMND của chủ hộ gia đình; trường hợp hai vợ chồng cùng xin giao đất thì ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND và ngày, nơi cấp giấy CMND của vợ và của chồng.



Каталог: 3cms -> upload -> tthc -> File
upload -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc ĐƠN ĐỀ nghị
File -> Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-cp ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ
File -> Số: 2057/QĐ-ubnd
File -> Phụ lục 1 (Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2014/tt-bxd ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Bộ Xây dựng) CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
File -> Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2014/tt-btc ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính
File -> QuyếT ĐỊnh thay đổi, bổ sung thành viên Tổ công tác thực hiện
File -> BIỂu thống kê ĐẶC ĐIỂm khu rừng giao, cho thuê, thu hồi rừNG
File -> Mẫu số 04 của Nghị định số 59/2015/NĐ-cp
File -> Mẫu số 1 CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
File -> Mẫu 65: ban hành theo tt số14./2010/tt-bnn ngày 19 tháng 3

tải về 6.53 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   32   33   34   35   36   37   38   39   40




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương