UỶ ban nhân dân tỉnh bình phưỚC


Đình chỉ hoạt động của nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục. Mã số hồ sơ: T-BPC-258342-TT



tải về 6.53 Mb.
trang39/40
Chuyển đổi dữ liệu25.07.2016
Kích6.53 Mb.
#4802
1   ...   32   33   34   35   36   37   38   39   40

03. Đình chỉ hoạt động của nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục. Mã số hồ sơ: T-BPC-258342-TT

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Uỷ ban nhân dân cấp xã lập biên bản gửi phòng giáo dục và đào tạo, đề nghị kiểm tra, xác nhận lý do đình chỉ hoạt động;

- Bước 2: Sau khi kiểm tra, phòng giáo dục và đào tạo có ý kiến bằng văn bản, gửi Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định.

- Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả- UBND cấp xã.



b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả- UBND cấp xã.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Quyết định thành lập đoàn kiểm tra;

+ Biên bản kiểm tra;

+ Các văn bản của phòng giáo dục và đào tạo đối với các trường hợp vi phạm phải đình chỉ.

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

d) Thời hạn giải quyết: Trong ngày

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Phòng Giáo dục và đào tạo

f) Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức

g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

h) Phí, lệ phí: Không

i) Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định hành chính

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

Nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục bị đình chỉ hoạt động nếu xảy ra một trong các trường hợp sau đây:

- Không bảo đảm an toàn về tính mạng cho trẻ và cán bộ, giáo viên, nhân viên;

- Vi phạm các quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực giáo dục ở mức độ phải đình chỉ theo quy định hiện hành;

- Không bảo đảm chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em;

- Không bảo đảm một trong các điều kiện tối thiểu về giáo viên, cán bộ quản l‎ý, cơ sở vật chất để bảo đảm an toàn và chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ theo chương trình giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, được quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 16; Khoản 1 Điều 19; Điều 20; Điều 22; Điều 30 của Quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục.



l) Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25/7/2008 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục;

- Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 về Ban hành điều lệ trường mầm non;

- Thông tư số 44/2010/TT-BGD&ĐT ngày 30/12/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ trường mầm non;

- Thông tư số 05/2011/TT-BGD&ĐT ngày 10/2/2011 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ trường mầm non và sửa đổi, bổ sung Thông tư số 44/2010/TT-BGD&ĐT ngày 30/12/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

- Thông tư số 28/2011/TT-BGDĐT ngày 15/07/2011 về việc sửa đổi và  bổ sung một số điều và quy chế hoạt động trường mầm non tư thục ban hành kèm theo Quyết định 41/2008/QĐ-BGDDT, ngày 25/07/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.



04. Giải thể hoạt động nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục. Mã số hồ sơ: T-BPC-258346-TT

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Uỷ ban nhân dân cấp xã lập biên bản gửi phòng giáo dục và đào tạo, đề nghị kiểm tra, xác nhận lý do giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục.

- Bước 2: Sau khi kiểm tra phòng giáo dục và đào tạo có ý kiến bằng văn bản gửi Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục, đồng thời Trưởng phòng giáo dục và đào tạo quyết định thu hồi giấy phép hoạt động giáo dục của nhóm trẻ và lớp mẫu giáo đó;

- Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả- UBND cấp xã.



b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả- UBND cấp xã.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Quyết định thành lập đoàn kiểm tra;

+ Biên bản kiểm tra;

+ Các văn bản của phòng giáo dục và đào tạo đối với các trường hợp vi phạm phải giải thể.

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)



d) Thời hạn giải quyết: 13 ngày

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Phòng Giáo dục và đào tạo

f) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức

g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

h) Lệ phí: Không

i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

k)Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục bị giải thể và thu hồi giấy phép hoạt động giáo dục nếu xảy ra một trong các trường hợp sau đây:

- Vi phạm nghiêm trọng các quy định về quản lý, tổ chức, hoạt động của nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục;

- Hết thời gian đình chỉ mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ;

- Mục tiêu và nội dung hoạt động của nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục không còn phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;

- Theo đề nghị chính đáng của tổ chức, cá nhân đứng tên xin thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục.



l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25/7/2008 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục;

- Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 về Ban hành điều lệ trường mầm non;

- Thông tư số 44/2010/TT-BGD&ĐT ngày 30/12/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ trường mầm non;

- Thông tư số 05/2011/TT-BGD&ĐT ngày 10/2/2011 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ trường mầm non và sửa đổi, bổ sung Thông tư số 44/2010/TT-BGD&ĐT ngày 30/12/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

- Thông tư 28/2011/TT-BGDĐT ngày 15/07/2011 về việc sửa đổi và  bổ sung một số điều và quy chế hoạt động trường mầm non tư thục ban hành kèm theo Quyết định 41/2008/QĐ-BGDDT, ngày 25/07/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.



IX. LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI:

1. Giao đất làm nhà ở đối với hộ gia đình cá nhân không thuộc trường hợp phải đấu giá quyền sử dụng đất. Mã số hồ sơ: T-BPC-258320-TT

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 01: Cá nhân đến UBND cấp xã để được hướng dẫn làm thủ tục.

- Bước 02: Làm thủ tục hoàn chỉnh và nộp trực tiếp tại bộ phận một cửa UBND cấp xã.

- Bước 03: Cá nhân nhận kết quả tại bộ phận một cửa UBND cấp xã.



b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại bộ phận một cửa UBND cấp xã.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn xin giao đất để làm nhà ở theo mẫu.

+ Giấy Chứng minh nhân dân, hộ khẩu (bản photo) kèm theo bản chính để đối chiếu.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã.

- Cơ quan phối hợp: Phòng Tài nguyên và Môi trường và Chi cục thuế.



g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giao đất và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

h) Lệ phí: Theo Quyết định số 72/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: Đơn xin giao đất làm nhà ở.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đất đai ngày 26/11/2003.

- Luật sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai ngày 18/6/2009.

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009.

- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.

- Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Nghị định số 38/2011/NĐ-CP ngày 26/05/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 ngày 29/10/2004, Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 và Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005.

- Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai.

- Quyết định số 72/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.


Mẫu đơn, tờ khai đính kèm


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN XIN GIAO ĐẤT ĐỂ LÀM NHÀ Ở

(Dùng cho hộ gia đình, cá nhân)

Kính gửi: -Uỷ ban nhân dân cấp xã (phường, thị trấn)................................................

- Uỷ ban nhân dân huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh)......................









1. Họ và tên người xin giao đất (viết chữ in hoa)*: ........................................................

2. Địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .................................................................

Số sổ hộ khẩu: ........................................................cấp ngày.......tháng.......năm.........

3. Địa chỉ liên hệ: ................................................................., Điện thoại: …...............

4. Địa điểm khu đất xin giao: ........................................................................................

5. Diện tích xin giao (m2): ............................................................................................

6. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật về đất đai.





..., ngày ... tháng ... năm...

Người xin giao đất

(Ký và ghi rõ họ, tên)


2. Cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp thửa đất không có tài sản gắn liền với đất hoặc có tài sản nhưng không có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu hoặc có tài sản nhưng thuộc quyền sở hữu của chủ khác. Mã sô hồ sơ: T-BPC-258324-TT

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn.

- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn có trách nhiệm thực hiện các công việc sau đây: Kiểm tra, xác nhận vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận về tình trạng tranh chấp quyền sử dụng đất; trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai thì kiểm tra, xác nhận về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp sử dụng đất, sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đã được xét duyệt.

- Bước 3: Công bố công khai kết quả kiểm tra hồ sơ tại Trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn trong thời hạn 15 ngày; xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai;

- Bước 4: Gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

- Bước 5: Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận nhận thông báo nộp tiền tại Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn nơi có đất và nhận Giấy chứng nhận tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.



b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận một (01 bản, mẫu số 01/ĐK-GCN).

+ Trích đo địa chính thửa đất 02 bản;

+ Tờ trình đề nghị cấp giấy chứng nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn kèm theo danh sách đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận có tên người đề nghị cấp Giấy chứng nhận (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).

+ Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai (nếu có).

+ Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định của pháp luật (nếu có).

+ Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người cho và người nhận quyền sử dụng đất và bản cam kết nhận cho tặng lần đầu nếu đất có nguồn gốc cho tặng làm căn cứ xét miễn, giảm thuế và lệ phí trước bạ (02 bản).

+ Đơn cam kết về hạn mức đất ở (02 bản).

+ Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu 01/LPTB (01 bản).

+ Tờ khai tiền sử dụng đất theo mẫu 01/TSDĐ (01 bản).

+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân mẫu 11/KK-TNCN (áp dụng đồi với trường hợp phải nộp thuế thu nhập cá nhân): 01 tờ

+ Tờ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước mẫu 01/TMĐN (01 bản).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 50 ngày làm việc, trong đó:

- Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn: 30 ngày (bao gồm cả 15 ngày công bố công khai kết quả kiểm tra tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn);

- UBND cấp huyện : 20 ngày làm việc.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã; Văn phòng ĐKQSD đất.

- Cơ quan phối hợp thực hiện: Phòng Tài nguyên- Môi trường và Chi cục thuế.



g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

h) Lệ phí : Theo Quyết định số 72/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (mẫu số 01/ĐK-GCN).

+ Tờ khai lệ phí trước bạ (mẫu 01/LPTB).

+ Tờ khai tiền sử dụng đất (mẫu 01/TSDĐ).

+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (mẫu 11/KK-TNCN).

+ Tờ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước (mẫu 01/TMĐN).



(Tờ khai được cung cấp và hướng dẫn kê khai tại nơi tiếp nhận hồ sơ)

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đất đai ngày 26/11/2003.

- Luật sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai ngày 18/6/2009.

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009.

- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.

- Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Nghị định số 38/2011/NĐ-CP ngày 26/05/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 ngày 29/10/2004, Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 và Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005.

- Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai.

- Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Quyết định số 72/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.



Mẫu đơn, tờ khai đính kèm:


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHÓA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Mẫu số 01/ĐK-GCN

PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ

Vào sổ tiếp nhận hồ sơ:

Ngày…... / ...… / .......…

Quyển số ……, Số thứ tự……..

Người nhận hồ sơ

(Ký và ghi rõ họ, tên)





ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN, QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

(Sử dụng để kê khai cả đối với trường hợp chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản)




Kính gửi: UBND cấp xã (phường, thị trấn)………………………




I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT, CHỦ SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

(Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn)

1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất

1.1. Tên (viết chữ in hoa): ……………………………………Sinh năm ……………CMND số …

1.2. Nghề nghiệp (ghi rõ nghề nghiệp chính của hộ gia đình, cá nhân):…………………………

........................................................................................................................................................

1.3. Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………………………

(Cá nhân ghi họ tên, năm sinh, số giấy CMND; hộ gia đình ghi chữ “Hộ” trước họ tên, năm sinh, số giấy CMND của người đại diện cùng có quyền sử dụng đất và sở hữu tài sản của hộ. Trường hợp là tài sản chung của vợ chồng thì ghi cả tên vợ và tên chồng, năm sinh và số CMND của từng người. Cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch, số và ngày cấp, nơi cấp hộ chiếu. Trường hợp nhiều chủ cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản thì kê khai tên các chủ đó vào danh sách kèm theo)


2

. Đề nghị: - Chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

- Cấp GCN đối với thửa đất , Tài sản gắn liền với đất


(Đánh dấu vào ô

trống lựa chọn)

3. Thửa đất đăng ký quyền sử dụng (Không phải khai nếu đề nghị chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản)

3.1.Thửa đất số: …………....………..….….; 3.2. Tờ bản đồ số: …….…………………....…;

3.3. Địa chỉ tại: .......................................................................................................................;

3.4. Diện tích: …....……........ m2; sử dụng chung: ...................... m2; sử dụng riêng: …............... m2;

3.5. Sử dụng vào mục đích: ..............................................., từ thời điểm: ……………….......;

3.6. Thời hạn đề nghị được sử dụng đất: .................................................................................;

3.7. Nguồn gốc sử dụng:..........................................................................................................;

(Ghi cụ thể: được Nhà nước giao có thu tiền hay giao không thu tiền hay cho thuê trả tiền một lần hay thuê trả tiền hàng năm hoặc nguồn gốc khác)


4. Tài sản gắn liền với đất (Chỉ kê khai nếu có nhu cầu được chứng nhận hoặc chứng nhận bổ sung quyền sở hữu)

4.1. Nhà ở, công trình xây dựng khác:

a) Tên công trình (nhà ở, nhà xưởng, nhà kho, …): ;

b) Địa chỉ: ;

c) Diện tích xây dựng: ................ (m2);

d) Diện tích sàn (đối với nhà) hoặc công suất (đối với công trình khác): ;

đ) Sở hữu chung: ………………................... m2, sở hữu riêng: m2;

e) Kết cấu: ;

g) Cấp, hạng: ….................................................; h) Số tầng: ;

i) Năm hoàn thành xây dựng: ............................; k) Thời hạn sở hữu đến:

(Trường hợp có nhiều nhà ở, công trình xây dựng khác thì chỉ kê khai các thông tin chung và tổng diện tích của các nhà ở, công trình xây dựng; đồng thời lập danh sách nhà ở, công trình kèm theo đơn)


4.2. Rừng sản xuất là rừng trồng:

4.3. Cây lâu năm:

a) Diện tích có rừng: ………….....….…… m2;

b) Nguồn gốc tạo lập:

- Tự trồng rừng:

- Nhà nước giao không thu tiền:

- Nhà nước giao có thu tiền:

- Nhận chuyển quyền:



- Nguồn vốn trồng, nhận quyền: ……………......…

a) Loại cây: ………….....................…;

b) Nguồn gốc tạo lập: ……………

………………………………………....................................................

......................................................



5. Những giấy tờ nộp kèm theo: …………………………………………………………………

............................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................


6. Diện tích đất ở đã được cấp GCN:

6.1. Tại địa phương (xã, TT xin đề nghị cấp GCN): …………m2; Số vào sổ cấp GCN………..ký ngày …. tháng …..năm…….

6.2. Địa phương khác: ………m2; Số vào sổ cấp GCN………..ký ngày ….. tháng …..năm……..

(Trường hợp người ở địa phương khác nếu khai là không thì phải có giấy xác nhận của nơi có hộ khẩu thường trú kèm theo).


7. Đề nghị:

7.1. Ghi nợ đối với loại nghóa vụ tài chính: ………..………….……………………………..........

7.2. Đề nghị khác: ……………………………………………………………………………................


Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật.

……………, ngày .... tháng ... năm ......



Người viết đơn

(Ký, ghi rõ họ tên )


II. XÁC NHẬN CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN

(Đối với trường hợp hộ gia đình cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở)

- Nội dung kê khai về đất, tài sản so với hiện trạng: ……………………………………..... 

- Nguồn gốc sử dụng đất: ................................................................................................ ...........

- Thời điểm bắt đầu sử dụng đất vào mục đích hiện nay:………...………………………...

- Diện tích đất ở đã được cấp GCN :.............................................................................................

- Nguồn gốc tạo lập tài sản:.........................................................

- Thời điểm hình thành tài sản:……………………………………........................................

- Nghề nghiệp (xác nhận rõ nghề nghiệp chính của hộ gia đình, cá nhân):………………………

- Tình trạng tranh chấp về đất đai và tài sản gắn liền với đất: ....................................................

- Sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng: ……….......................................…………………………………………………………..…......................…………………......................


………………, ngày….. tháng…. năm …..

Cán bộ địa chính

(Ký, ghi rõ họ, tên)

……………., ngày….. tháng…. năm …..

TM. Uỷ ban nhân dân

Chủ tịch

(Ký tên, đóng dấu)


III. Ý KIẾN CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT



(Phải nêu rõ có đủ hay không đủ điều kiện cấp GCN, lý do và căn cứ pháp lý áp dụng; trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn liền nhà ở thì phải xác định rõ diện tích đất ở được công nhận và căn cứ pháp lý)

…………., ngày…./…/ …..

Cán bộ thẩm tra

(Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ)

------, ngày…./…/ …..

Giám đốc

(Ký tên, đóng dấu)



3. Cấp Giấy chứng nhận QSDĐ và tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu nhà ở, công trình xây dựng. Mã số hồ sơ: T-BPC-258327-TT

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn.

- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn có trách nhiệm thực hiện các công việc sau đây:

- Kiểm tra, xác nhận vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận về tình trạng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản; trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai thì kiểm tra, xác nhận về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp sử dụng đất, tranh chấp quyền sở hữu tài sản, sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đã được xét duyệt.

- Kiểm tra, xác nhận vào sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng (trừ trường hợp sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng đã có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ);

- Bước 3: Công bố công khai kết quả kiểm tra hồ sơ tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn trong thời hạn 15 ngày; xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai;

- Bước 4: Gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

- Bước 5: Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận nhận thông báo nộp tiền tại Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn nơi có đất và nhận Giấy chứng nhận tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.



b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo mẫu số 01/ĐK-GCN).

+ Tờ trình đề nghị cấp giấy chứng nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn kèm theo danh sách đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận có tên người đề nghị cấp Giấy chứng nhận (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).

+ Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai (nếu có).

+ Giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 8 của Nghị định 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ đối với trường hợp tài sản là nhà ở.

+ Giấy tờ về quyền sở hữu công trình xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều 9 của Nghị định 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ đối với trường hợp tài sản là công trình xây dựng.

+ Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có).

+ Trích đo địa chính thửa đất có thể hiện sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng 02 bản (nếu có).

+ Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người cho và người nhận quyền sử dụng đất và bản cam kết nhận cho tặng lần đầu 02 bản, để làm căn cứ xét miễn, giảm thuế và lệ phí trước bạ.

+ Đơn cam kết về hạn mức đất ở (02 bản).

+ Tờ khai lệ phí trước bạ (mẫu 01/LPTB, 01 bản).

+ Tờ khai tiền sử dụng đất (mẫu 01/TSDĐ, 01 bản).

+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (mẫu 11/KK-TNCN, 01 bản).

+ Tờ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước (mẫu 01/TMĐN, 01 bản).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.



d) Thời hạn giải quyết: 50 ngày làm việc, trong đó:

- Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn: 30 ngày (bao gồm 15 ngày công bố công khai kết quả kiểm tra tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn);

- Ủy ban nhân dân cấp huyện: 20 ngày làm việc.

Trường hợp cần xác minh thêm thông tin về điều kiện chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì thời hạn nêu trên được tăng thêm 10 ngày làm việc để Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện việc lấy ý kiến, cơ quan quản lý về nhà ở, công trình xây dựng.



e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã; Văn phòng ĐKQSD đất.

- Cơ quan phối hợp thực hiện: Phòng Tài nguyên- Môi trường và Chi cục thuế.



g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

h) Lệ phí: Theo Quyết định số 72/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (mẫu số 01/ĐK-GCN).

+ Tờ khai lệ phí trước bạ (mẫu 01/LPTB).

+ Tờ khai tiền sử dụng đất (mẫu 01/TSDĐ).

+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (mẫu 11/KK-TNCN).

+ Tờ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước (mẫu 01/TMĐN).



(Tờ khai được cung cấp và hướng dẫn kê khai tại nơi tiếp nhận hồ sơ

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đất đai ngày 26/11/2003.

- Luật sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai ngày 18/6/2009.

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009.

- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.

- Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Nghị định số 38/2011/NĐ-CP ngày 26/05/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 ngày 29/10/2004, Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 và Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005.

- Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai.

- Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Quyết định số 72/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.



Mẫu đơn, tờ khai: Giống thủ tục hành chính số 2

4. Cấp Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng. Mã số hồ sơ: T-BPC-258328-TT

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn.

- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn có trách nhiệm thực hiện các công việc sau đây: Kiểm tra, xác nhận vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận về tình trạng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản; trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai thì kiểm tra, xác nhận về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp sử dụng đất, tranh chấp quyền sở hữu tài sản, sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đã được xét duyệt.

- Bước 3: Công bố công khai kết quả kiểm tra hồ sơ tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn trong thời hạn 15 ngày; xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai;

- Bước 4: Gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

- Bước 5: Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận nhận thông báo nộp tiền tại Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn nơi có đất và nhận Giấy chứng nhận tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.



b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo mẫu số 01/ĐK-GCN.

+ Tờ trình đề nghị cấp giấy chứng nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn kèm theo danh sách đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận có tên người đề nghị cấp Giấy chứng nhận (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).

+ Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai (nếu có).

+ Một trong các giấy tờ về quyền sở hữu rừng cây theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 10 của Nghị định 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ.

+ Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghóa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có).

+ Trích đo địa chính thửa đất 02)bản (nếu có).

+ Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người cho và người nhận quyền sử dụng đất và bản cam kết nhận cho tặng lần đầu (02 bản) để làm căn cứ xét miễn, giảm thuế và lệ phí trước bạ.

+ Đơn cam kết về hạn mức đất ở (02 bản).

+ Tờ khai lệ phí trước bạ (mẫu 01/LPTB, 01 bản).

+ Tờ khai tiền sử dụng đất (mẫu 01/TSDĐ, 01 bản).

+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (mẫu 11/KK-TNCN, 01 bản).

+ Tờ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước (mẫu 01/TMĐN, 01 bản).



- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 50 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:

- Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn: 30 ngày (bao gồm cả 15 ngày công bố công khai kết quả kiểm tra tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn);

- Ủy ban nhân dân cấp huyện: 20 ngày làm việc.

Trường hợp cần xác minh thêm thông tin về điều kiện chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì thời hạn nêu trên được tăng thêm 10 ngày làm việc để Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện việc lấy ý kiến cơ quan quản lý nông nghiệp.



e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã; Văn phòng ĐKQSD đất.

- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Phòng Tài nguyên - Môi trường và Chi cục thuế.



g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

h) Lệ phí (nếu có): Theo Quyết định số 72/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (mẫu số 01/ĐK-GCN).

+ Tờ khai lệ phí trước bạ (mẫu 01/LPTB).

+ Tờ khai tiền sử dụng đất (mẫu 01/TSDĐ).

+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (mẫu 11/KK-TNCN).

+ Tờ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước (mẫu 01/TMĐN, 01 bản – nếu có).



(Tờ khai được cung cấp và hướng dẫn kê khai tại nơi tiếp nhận hồ sơ)

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đất đai ngày 26/11/2003.

- Luật sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai ngày 18/6/2009.

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009.

- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.

- Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Nghị định số 38/2011/NĐ-CP ngày 26/05/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 ngày 29/10/2004, Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 và Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005.

- Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai.

- Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Quyết định số 72/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.



Mẫu đơn, tờ khai: Giống thủ tục hành chính số 2

5. Giao đất trồng cây hàng năm cho hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp. Mã số hồ sơ: T-BPC-258329-TT

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Hộ gia đình, cá nhân có yêu cầu được giao đất nông nghiệp nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nơi có đất; trong đơn phải ghi rõ yêu cầu về diện tích đất sử dụng.

- Bước 2: UBND cấp xã kiểm tra, xác nhận vào đơn giao đất, về nhu cầu sử dụng của hộ gia đình, cá nhân đối với trường hợp đủ điều kiện.

- Bước 3: UBND cấp xã lập phương án giao đất chung cho tất cả các trường hợp được giao đất tại địa phương; lập Hội đồng tư vấn xét giao đất của địa phương; công khai, kết thúc kết quả công khai xét giao đất; lập danh sách kèm theo đơn xin giao đất của hộ gia đình, cá nhân; lập Tờ trình về việc giao đất; trích đo địa chính (nếu có) kèm toàn bộ hồ sơ về Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

- Bước 4: Hộ gia đình, cá nhân nhận quyết định giao đất tại bộ phận một cửa UBND cấp xã.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa UBND cấp xã.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

- Đơn xin giao đất;

- Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện giao đất theo quy định của pháp luật (nếu có) nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa thuộc UBND cấp xã.

- Các loại giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều 123 Nghị định 181/2004/ND-CP ngày 29/10/2004

- Hộ khẩu, giấy chứng minh nhân dân (bản photo), kèm bản chính để đối chiếu khi nộp hồ sơ

- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, Cá nhân.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Ký, chuyển hồ sơ cấp GCNQSDĐ.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:

+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (mẫu số 01/ĐK-GCN).

+ Tờ khai lệ phí trước bạ (mẫu 01/LPTB).

+ Tờ khai tiền sử dụng đất (mẫu 01/TSDĐ).

+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (mẫu 11/KK-TNCN).

+ Tờ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước (mẫu 01/TMĐN).



(Tờ khai được cung cấp và hướng dẫn kê khai tại nơi tiếp nhận hồ sơk)

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đất đai ngày 26/11/2003.

- Luật sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai ngày 18/6/2009.

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009.

- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.

- Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Nghị định số 38/2011/NĐ-CP ngày 26/05/2011 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Nghị định số 38/2011/NĐ-CP ngày 26/05/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 ngày 29/10/2004, Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 và Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005.

- Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Mẫu đơn, tờ khai: Giống thủ tục hành chính số 2

06. Giao đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất vùng đệm của rừng đặc dụng, đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác đối với hộ gia đình, cá nhân. Mã số hồ sơ: T-BPC-258331-TT

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Hộ gia đình, cá nhân có yêu cầu được giao đất nông nghiệp nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nơi có đất; trong đơn phải ghi rõ yêu cầu về diện tích đất sử dụng.

- Bước 2: UBND cấp xã kiểm tra, xác nhận vào đơn giao đất, về nhu cầu sử dụng của hộ gia đình, cá nhân đối với trường hợp đủ điều kiện.

- Bước 3: UBND cấp xã tiến hành họp Hội đồng tư vấn xét thuê đất; công khai, kết thúc kết quả công khai xét giao đất; lập danh sách kèm theo đơn xin giao đất của hộ gia đình, cá nhân; lập Tờ trình về việc giao đất; trích đo địa chính (nếu có) kèm toàn bộ hồ sơ về Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

- Bước 4: Hộ gia đình, cá nhân nhận quyết định giao đất tại bộ phận một cửa UBND cấp xã.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa UBND cấp xã.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

- Đơn xin thuê đất;

- Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện thuê đất theo quy định của pháp luật (nếu có) nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa thuộc UBND cấp xã.

- Các loại giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều 123 Nghị định 181/2004/ND-CP ngày 29/10/2004

- Hộ khẩu, giấy chứng minh nhân dân (bản photo), kèm bản chính để đối chiếu khi nộp hồ sơ

- Số lượng hồ sơ: 02 bộ

d) Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, Cá nhân.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Ký, chuyển hồ sơ cấp GCNQSDĐ.

h) Lệ phí: Không.

i. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:

+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (mẫu số 01/ĐK-GCN).

+ Tờ khai lệ phí trước bạ (mẫu 01/LPTB).

+ Tờ khai tiền sử dụng đất (mẫu 01/TSDĐ).

+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (mẫu 11/KK-TNCN).

+ Tờ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước (mẫu 01/TMĐN).



(Tờ khai được cung cấp và hướng dẫn kê khai tại nơi tiếp nhận hồ sơ)

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đất đai ngày 26/11/2003.

- Luật sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai ngày 18/6/2009.

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009.

- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.

- Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Nghị định số 38/2011/NĐ-CP ngày 26/05/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 ngày 29/10/2004, Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 và Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005.

- Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai.

- Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Mẫu đơn, tờ khai: Giống thủ tục hành chính số 2

07. Cho thuê đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất vùng đệm của rừng đặc dụng, đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác đối với hộ gia đình, cá nhân. Mã số hồ sơ: T-BPC-258332-TT

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Hộ gia đình, cá nhân có yêu cầu được giao đất nông nghiệp nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nơi có đất; trong đơn phải ghi rõ yêu cầu về diện tích đất sử dụng.

- Bước 2: UBND cấp xã kiểm tra, xác nhận vào đơn giao đất, về nhu cầu sử dụng của hộ gia đình, cá nhân đối với trường hợp đủ điều kiện.

- Bước 3: UBND cấp xã tiến hành họp Hội đồng tư vấn xét thuê đất; công khai, kết thúc kết quả công khai xét giao đất; lập danh sách kèm theo đơn xin giao đất của hộ gia đình, cá nhân; lập Tờ trình về việc giao đất; trích đo địa chính (nếu có) kèm toàn bộ hồ sơ về Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

- Bước 4: Hộ gia đình, cá nhân nhận quyết định giao đất tại tại bộ phận một cửa UBND cấp xã.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa UBND cấp xã.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn xin thuê đất;

+ Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện thuê đất theo quy định của pháp luật (nếu có) nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa thuộc UBND cấp xã.

+ Các loại giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều 123 Nghị định 181/2004/ND-CP ngày 29/10/2004

+ Hộ khẩu, giấy chứng minh nhân dân (bản photo), kèm bản chính để đối chiếu khi nộp hồ sơ

- Số lượng hồ sơ: 02 bộ

d) Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, Cá nhân.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã.



g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Ký, chuyển hồ sơ cấp GCNQSDĐ.

h) Lệ phí: Không.

i. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:

+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (mẫu số 01/ĐK-GCN).

+ Tờ khai lệ phí trước bạ (mẫu 01/LPTB).

+ Tờ khai tiền sử dụng đất (mẫu 01/TSDĐ).

+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (mẫu 11/KK-TNCN).

+ Tờ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước (mẫu 01/TMĐN).



(Tờ khai được cung cấp và hướng dẫn kê khai tại nơi tiếp nhận hồ sơ)

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đất đai ngày 26/11/2003.

- Luật sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai ngày 18/6/2009.

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009.

- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.

- Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Nghị định số 38/2011/NĐ-CP ngày 26/05/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 ngày 29/10/2004, Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 và Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005.

- Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai.

- Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Mẫu đơn, tờ khai: Giống thủ tục hành chính số 2

08. Xác nhận việc trích đo thửa đất. Mã số hồ sơ: T-BPC-258334-TT

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Người sử dụng đất nộp đơn xin xác nhận việc trích đo hoặc tách thửa, hợp thửa để đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Ủy ban nhân dân xã, thị trấn nơi có đất.

- Bước 2: UBND cấp xã kiểm tra, xác nhận vào đơn xin xác nhận việc trích đo.

- Bước 3: Người sử dụng đất đến UBND cấp xã nhận kết quả.



b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa UBND cấp xã

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:



Каталог: 3cms -> upload -> tthc -> File
upload -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc ĐƠN ĐỀ nghị
File -> Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-cp ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ
File -> Số: 2057/QĐ-ubnd
File -> Phụ lục 1 (Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2014/tt-bxd ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Bộ Xây dựng) CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
File -> Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2014/tt-btc ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính
File -> QuyếT ĐỊnh thay đổi, bổ sung thành viên Tổ công tác thực hiện
File -> BIỂu thống kê ĐẶC ĐIỂm khu rừng giao, cho thuê, thu hồi rừNG
File -> Mẫu số 04 của Nghị định số 59/2015/NĐ-cp
File -> Mẫu số 1 CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
File -> Mẫu 65: ban hành theo tt số14./2010/tt-bnn ngày 19 tháng 3

tải về 6.53 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   32   33   34   35   36   37   38   39   40




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương