d/
Tài liệu tham chiếu:
• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.385-6.
Quy định:
• Mục đích sử dụng: viba điểm - điểm.
• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2x2 Mb/s.
• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):
fn = fo -150,5 + 3,5n fo=7575MHz
f'n = fo + 10,5 + 3,5n n= 1,2,3 …, 40
• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 10km.
Bảng tần số trung tâm của các kênh chính
Kênh
|
Tần số thu (MHz)
|
Tần số phát (MHz)
|
Kênh
|
Tần số thu (MHz)
|
Tần số phát (MHz)
|
1
|
7428
|
7589
|
21
|
7498
|
7659
|
2
|
7431,5
|
7592,5
|
22
|
7501,5
|
7662,5
|
3
|
7435
|
7596
|
23
|
7505
|
7666
|
4
|
7438,5
|
7599,5
|
24
|
7508,5
|
7669,5
|
5
|
7442
|
7603
|
25
|
7512
|
7673
|
6
|
7445,5
|
7606,5
|
26
|
7515,5
|
7676,5
|
7
|
7449
|
7610
|
27
|
7519
|
7680
|
8
|
7452,5
|
7613,5
|
28
|
7522,5
|
7683,5
|
9
|
7456
|
7617
|
29
|
7526
|
7687
|
10
|
7459,5
|
7620,5
|
30
|
7529,5
|
7690,5
|
11
|
7463
|
7624
|
31
|
7533
|
7694
|
12
|
7466,5
|
7627,5
|
32
|
7536,5
|
7697,5
|
13
|
7470
|
7631
|
33
|
7540
|
7701
|
14
|
7473,5
|
7634,5
|
34
|
7543,5
|
7704,5
|
15
|
7477
|
7638
|
35
|
7547
|
7708
|
16
|
7480,5
|
7641,5
|
36
|
7550,5
|
7711,5
|
17
|
7484
|
7645
|
37
|
7554
|
7715
|
18
|
7487,5
|
7648,5
|
38
|
7557,5
|
7718,5
|
19
|
7491
|
7652
|
39
|
7561
|
7722
|
20
|
7494,5
|
7655,5
|
40
|
7564,5
|
7725,5
|
3.6.5. Băng tần 7725-8275MHz
a/
Tài liệu tham chiếu:
• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.386-4, Annex 1.
Quy định:
• Mục đích sử dụng: viba điểm - điểm.
• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 140Mb/s.
• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính:
fn = fo - 281,95 + 29,65n fo=8000MHz
f'n = fo + 29,37 + 29,65n n = 1,2,3,...,8
• Băng tần 8025-8095 MHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ thăm dò trái đất qua vệ tinh - EESS (chiều từ vũ trụ đến trái đất) là nghiệp vụ chính. Do vậy, khi tính toán ấn định tần số cho các tuyến vi ba điểm - điểm trong băng tần này cần lưu ý thực hiện việc phối hợp tần số với các đài thu vệ tinh trái đất yêu cầu phải được bảo vệ khỏi nhiễu có hại, thuộc nghiệp vụ EESS.
• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 10km.
b/
Tài liệu tham chiếu:
• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.386-4, Annex 1.
Quy định:
• Mục đích sử dụng: viba điểm - điểm.
• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 34Mb/s.
• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):
fn = fo - 281,95 + 29,65n fo=8000MHz
f'n = fo + 29,37 + 29,65n n = 1,2,3,...,8
• Băng tần 8025-8095 MHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ thăm dò trái đất qua vệ tinh - EESS (chiều từ vũ trụ đến trái đất) là nghiệp vụ chính. Do vậy, khi tính toán ấn định tần số cho các tuyến vi ba điểm - điểm trong băng tần này cần lưu ý thực hiện việc phối hợp tần số với các đài vô tuyến điện thu vệ tinh trái đất yêu cầu phải được bảo vệ khỏi nhiễu có hại, thuộc nghiệp vụ EESS.
• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 10km.
3.6.6. Băng tần 8275-8500 MHz
a/
Tài liệu tham chiếu:
• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.386-4, Annex 3.
Quy định:
• Mục đích sử dụng: viba số điểm - điểm.
• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 34 Mb/s.
• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):
fn = fo - 122,5 + 28n fo=8387,5MHz
f'n = fo - 3,5 + 28n n= 1,2,3
• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 10km
b/
Tài liệu tham chiếu:
• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.386-4, Annex 3.
Quy định:
• Mục đích sử dụng: viba số điểm - điểm.
• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2x8 Mb/s.
• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):
fn = fo - 115,5 + 14n fo = 8387,5MHz
f'n = fo + 10,5 + 14n n= 1,2,3,4,5,6
• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 10km.
3.7. Băng tần 9800-10450MHz và 10500-10680MHz
• Áp dụng phân kênh a, b, c, d, e.
• Các hệ thống đã được phép sử dụng theo phân kênh f, g trước ngày 01/01/2010 thì được tiếp tục sử dụng đến ngày 01/01/2017. Trường hợp thay thế thiết bị theo phân kênh f, g bằng thiết bị mới thì phải tuân theo phân kênh a, b, c, d, e của quy hoạch này.
a/
Tài liệu tham khảo:
• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.747-1, Annex 3 và khuyến nghị CEPT/REC 12-05.
Quy định:
• Mục đích: viba số điểm - điểm, điểm - đa điểm.
• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 34 Mb/s.
• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):
Fn = fo - 1561 + 28n
Fn’= fo - 1211 + 28n với fo = 11701 và n = 1,2,...,5
• Hạn chế ấn định: Đối với các hệ thống điểm - đa điểm, chỉ ấn định tần số cho các trạm gốc có ít nhất 04 kết nối trên mỗi cặp tần số thu / phát.
• Cự ly truyền dẫn điểm-điểm tối thiểu: 5km.
• Cự ly truyền dẫn điểm-đa điểm tối thiểu: tùy ý.
b/
Tài liệu tham chiếu:
• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.747-1, Annex 3 và khuyến nghị CEPT/REC 12-05.
Quy định:
• Mục đích: viba điểm - điểm, điểm - đa điểm.
• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2 x 8 Mb/s.
• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):
fn = fo - 1554 + 14n
fn’ = fo - 1204 + 14n với fo = 11701 và n = 1, 2, …, 10
• Hạn chế ấn định: Đối với các hệ thống điểm - đa điểm, chỉ ấn định tần số cho các trạm gốc có ít nhất 04 kết nối trên mỗi cặp tần số thu / phát.
• Cự ly truyền dẫn điểm-điểm tối thiểu: 5km.
• Cự ly truyền dẫn điểm-đa điểm tối thiểu: tùy ý.
Bảng tần số trung tâm các kênh chính
Kênh
|
Tần số phát/thu (MHz)
|
Tần số thu/phát MHz
|
1
|
10161
|
10511
|
2
|
10175
|
10525
|
3
|
10189
|
10539
|
4
|
10203
|
10553
|
5
|
10217
|
10567
|
6
|
10231
|
10581
|
7
|
10245
|
10595
|
8
|
10259
|
10609
|
9
|
10273
|
10623
|
10
|
10287
|
10637
|
c/
Tài liệu tham chiếu:
• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.747-1, Annex 3 và khuyến nghị CEPT/REC 12-05.
Quy định:
• Mục đích: viba điểm - điểm, điểm - đa điểm.
• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 8 Mb/s.
• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):
fn = fo - 1550,5 + 7n
fn’ = fo - 1200,5 + 7n với fo = 11701 và n = 1, 2, …, 20
• Hạn chế ấn định: Đối với các hệ thống điểm - đa điểm, chỉ ấn định tần số cho các trạm gốc có ít nhất 04 kết nối trên mỗi cặp tần số thu / phát.
• Cự ly truyền dẫn điểm - điểm tối thiểu: 5km.
• Cự ly truyền dẫn điểm - đa điểm tối thiểu: tùy ý.
Bảng tần số trung tâm các kênh chính
Kênh
|
Tần số phát/thu MHz
|
Tần số thu/phát MHz
|
Kênh
|
Tần số phát/thu MHz
|
Tần số thu/phát MHz
|
1
|
10157,5
|
10507,5
|
11
|
10227,5
|
10577,5
|
2
|
10164,5
|
10514,5
|
12
|
10234,5
|
10584,5
|
3
|
10171,5
|
10521,5
|
13
|
10241,5
|
10591,5
|
4
|
10178,5
|
10528,5
|
14
|
10248,5
|
10598,5
|
5
|
10185,5
|
10535,5
|
15
|
10255,5
|
10605,5
|
6
|
10192,5
|
10542,5
|
16
|
10262,5
|
10612,5
|
7
|
10199,5
|
10549,5
|
17
|
10269,5
|
10619,5
|
8
|
10206,5
|
10556,5
|
18
|
10276,5
|
10626,5
|
9
|
10213,5
|
10563,5
|
19
|
10283,5
|
10633,5
|
10
|
102205
|
10570,5
|
20
|
10290,5
|
10640,5
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |