Trung tâm nưỚc sạch và VỆ sinh môi trưỜng nông thôn báo cáo thuyết minh đỒ Án quy hoạch tổng thể CẤp nưỚc nông thôn tỉnh bình thuậN ĐẾn năM 2020



tải về 1.82 Mb.
trang8/16
Chuyển đổi dữ liệu13.08.2016
Kích1.82 Mb.
#18653
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   ...   16

1. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN

1.1. Quan điểm phát triển


- Phát triển kinh tế nhanh, sớm rút ngắn chênh lệch và tiến kịp trình độ phát triển chung của cả nước; xây dựng Bình Thuận trở thành tỉnh công nghiệp - dịch vụ theo hướng hiện đại.

- Phát triển KT- XH tỉnh Bình Thuận trong tổng thể phát triển chung của cả nước, trong sự tác động qua lại trên cơ sở khai thác có hiệu quả các mối quan hệ chặt chẽ về kinh tế, khoa học, công nghệ, lao động, xã hội và chính sách phát triển với vùng kinh tế trọng điểm Phía Nam, vùng Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.

- Khai thác có hiệu quả các nguồn lực trong tỉnh, đồng thời thu hút các nguồn ngoại lực để đẩy nhanh tốc độ và nâng cao chất lượng tăng trưởng trong từng ngành, từng lĩnh vực, từng vùng lãnh thổ của tỉnh; bảo đảm cho nền kinh tế tỉnh hội nhập và cạnh tranh có hiệu quả.

- Đẩy mạnh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH, HĐH, tăng nhanh khu vực có năng suất lao động cao, hiệu quả lớn; hình thành rõ nét những sản phẩm mũi nhọn, những vùng động lực của tỉnh trên cơ sở phát huy nhân tố con người, các khâu đột phá, trọng điểm mà tỉnh có lợi thế cạnh tranh gồm các sản phẩm chủ lực, các vùng kinh tế động lực để đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, nâng cao sức cạnh tranh và hội nhập có hiệu quả.

- Phát triển KT - XH bền vững: Kết hợp tăng trưởng kinh tế với phát triển xã hội, thực hiện công bằng xã hội; gắn phát triển kinh tế với bảo vệ tài nguyên và môi trường.

- Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế với củng cố an ninh - quốc phòng trên từng địa bàn trong tỉnh, trên các đảo và vùng biển.


1.2. Mục tiêu phát triển


1.2.1. Mục tiêu tổng quát

Xây dựng và phát triển Bình Thuận đến năm 2020 trở thành một tỉnh công nghiệp-dịch vụ theo hướng hiện đại, năng động; có cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại, đồng bộ liên thông với cả nước và quốc tế; có quan hệ sản xuất tiến bộ; đời sống nhân dân không ngừng được cải thiện, nâng cao.



1.2.2. Mục tiêu cụ thể

+ Về kinh tế

- Đẩy nhanh và duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế cao hơn mức bình quân của cả nước, tốc độ tăng GDP thời kỳ 2011-2015 khoảng 13,5-14,3% và thời kỳ 2016-2020 khoảng 12,0- 12,8%, GDP/người; năm 2015 tăng khoảng 1,78 lần so năm 2010 và năm 2020 tăng khoảng 1,7 lần so với năm 2015.

- Cơ cấu kinh tế tiếp tục chuyển dịch tiến bộ theo hướng tăng nhanh tỷ trọng khu vực công nghiệp-xây dựng và dịch vụ. Tỷ trọng GDP khu vực công nghiệp - xây dựng đạt 47,7% - 48% năm 2020; của khu vực dịch vụ theo các mốc trên sẽ đạt khoảng 45%-45,5% năm 2020; của khu vực nông nghiệp giảm xuống khoảng 7,8-8,0% năm 2020.

- Thu ngân sách nhà nước (không kể thuế tài nguyên dầu khí) so với GDP, thời kỳ 2011-2015 khoảng 16-17% và thời kỳ 2016-2020 khoảng 18-20%.

- Phát triển mạnh kinh tế đối ngoại, ổn định và mở rộng thị trường trong nước và xuất khẩu. Kim ngạch xuất khẩu tăng bình quân/năm giai đoạn 2011-2020 khoảng 17-18%. Phấn đấu kim ngạch xuất khẩu đến năm 2015 đạt khoảng 480-500 triệu USD và đến năm 2020 đạt khoảng 1 tỷ USD.

- Kết cấu hạ tầng sản xuất và xã hội được xây dựng đồng bộ, đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất và đời sống nhân dân trên địa bàn toàn tỉnh.

- Tăng nhanh đầu tư toàn xã hội, giải quyết tốt quan hệ tích lũy và tiêu dùng, thu hút mạnh các nguồn vốn bên ngoài, tổng vốn đầu tư xã hội thời kỳ 2011-2020 khoảng 43-45% GDP.

+ Về xã hội

- Tiếp tục giảm tỷ lệ sinh bình quân là 0,21%/năm thời kỳ 2011-2020 để khống chế tỷ lệ tăng tự nhiên dân số khoảng 1,0% thời kỳ 2011-2020.

- Giải quyết việc làm cho 11.000-12.000 người/năm thời kỳ 2011-2020. Đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng tiến bộ.

- Thu nhập của nhân dân tăng 1,8-2,0 lần, đến năm 2020 giảm hơn 2/3 tỉ lệ hộ nghèo theo chuẩn tương ứng trong cùng thời kì.

- Tăng tỷ lệ huy động và nâng cao chất lượng giáo dục mầm non tiểu học. Tỷ lệ đi học đúng tuổi cấp trung học cơ sở trên 95% năm 2020; cấp trung học phổ thông tương ứng là trên 80% năm 2020. Năm 2020 có trên 70% tổng số tr­ường đạt chuẩn quốc gia.

- Tăng tuổi thọ trung bình của dân số lên 76-78 tuổi năm 2020.

- Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em < 5 tuổi xuống dưới 7% năm 2020.

- Trên cơ sở phát triển công nghiệp, dịch vụ nâng tỷ lệ đô thị hoá lên khoảng 60-65% năm 2020.



+ Về bảo vệ môi trường

- Phòng ngừa có hiệu quả khả năng ô nhiễm môi trường do các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội gây ra. Giữ gìn môi trường biển và ven biển để phát triển du lịch. Nâng tỷ lệ che phủ rừng lên 53-54% vào năm 2020. Giảm thiểu tình trạng khô hạn (cả về diện rộng và độ dài thời gian).

- Cải thiện chất lượng môi trường: đảm bảo nguồn nước hợp vệ sinh cho dân cư. Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh năm 2020 là 95%; tỷ lệ hộ nông thôn có hố xí hợp vệ sinh năm 2020 đạt 95%; thu gom và xử lý 100% rác thải sinh hoạt; Các đô thị và khu công nghiệp đều có hệ thống quản lý và xử lý 100% chất thải công nghiệp nguy hại, chất thải y tế.

- Khai thác và sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên, bảo vệ đa dạng sinh học, nhất là ở các khu bảo tồn thiên nhiên ở Tánh Linh và Hàm Thuận Nam, các khu vực phát triển công nghiệp khai khoáng, khu vực biển và ven biển của tỉnh.


2. CÁC DỰ BÁO PHÁT TRIỂN

2.1. Dự báo phát triển dân số


Dự báo tỷ lệ tăng tự nhiên đến năm 2020 khoảng 0,85% và tỷ lệ tăng dân số cơ học giai đoạn 2010 – 2020 khoảng 0,84 - 1%.

Tỷ lệ tăng dân số trung bình toàn tỉnh giai đoạn 2010 - 2020 là 1,69%.

Dự báo dân số toàn vùng tỉnh :

- Đến năm 2015: khoảng 1.300.000 - 1.360.000 người.



- Đến năm 2020: khoảng 1.400.000 – 1.450.000 người.

Bảng 4.1: Dự báo phát triển dân số Đơn vị: người

TT

Đơn vị hành chính

Hiện trạng 2011

2015

2020

1

TP Phan Thiết

218.007

328.000

345.000

2

Thị xã La Gi

105.871

155.000

185.000

3

Thị xã Phan Rí Cửa




83.000

97.000

4

Huyện Tuy Phong

142.691

75.500

80.600

5

Huyện Bắc Bình

118.355

127.500

145.400

6

Huyện Hàm Thuận Bắc

168.264

133.500

124.000

7

H. Hàm Thuận Nam

99.490

95.000

94.500

8

Huyện Tánh Linh

102.457

108.700

112.000

9

Huyện Đức Linh

127.817

137.000

139.500

10

Huyện Hàm Tân

71.064

83.000

89.000

11

Huyện Phú Quý

26.323

29.000

30.000

Toàn tỉnh

1.180.339

1.355.200

1.442.000

Nguồn: Quy hoạch cấp nước đô thị

Bảng 4.2: Dự báo phát triển dân số các đô thị Đơn vị: người

TT

Đơn vị hành chính

Hiện trạng 2011

Dự báo dân số

2015

2020

1

TP Phan Thiết

190.874

300.000

315.000

2

Thị xã LaGi

69.272

125.000

150.000

3

Thị xã Phan Rí Cửa




50.000

65.000

4

Huyện Tuy Phong

67.308

39.500

44.000

5

Huyện Bắc Bình

25.843

57.500

73.500

6

Huyện Hàm Thuận Bắc

30.201

15.000

23.500

7

Huyện Hàm Thuận Nam

12.486

15.000

25.000

8

Huyện Tánh Linh

15.227

18.000

21.000

9

Huyện Đức Linh

35.536

40.000

44.500

10

Huyện Hàm Tân

17.127

33.000

42.000

11

Huyện Phú Quý




15.000

25.000

Toàn tỉnh

463.874

708.000

828.500

Nguồn: Quy hoạch cấp nước đô thị
Bảng 4.3: Dự báo phát triển dân số nông thôn Đơn vị: người

TT

Đơn vị hành chính

Hiện trạng 2011

2015

2020

Dân số thuộc quy hoạch cấp nước nông thôn

Ghi chú

2015

2020

 

1

TP Phan Thiết

27.133

28.000

30.000

14.500

15.200

2 xã Tiến Lợi và
Thiện nghiệp

2

TX. LaGi

36.599

30.000

35.000

15.580

15.270

2 xã Tân Hải và Tân Tién

3

Thị xã Phan Rí Cửa

 

33.000

32.000

33.000

32.000

 

4

Huyện Tuy Phong

75.383

36.000

36.600

36.000

36.600

 

5

Huyện Bắc Bình

92.512

70.000

71.900

62.600

64.300

Không tính xã Hòa Thắng

6

Huyện Hàm Thuận Bắc

138.063

118.000

100.500

118.000

100.500

 

7

Huyện Hàm Thuận Nam

87.004

80.000

69.500

68.500

59.200

Không tính Thuận Qúy và Tân Thành

8

Huyện Tánh Linh

87.230

90.700

91.000

90.700

91.000

 

9

Huyện Đức Linh

92.281

97.000

95.000

97.000

95.000

 

10

Huyện Hàm Tân

53.937

50.000

47.000

50.000

47.000

 

11

Huyện Phú Quý

26.323

14.000

5.000

14.000

5.000

 

 

Toàn tỉnh

716.465

646.700

613.500

599.880

561.070

 

Nguồn: Quy hoạch cấp nước đô thị


2.2. Định hướng sử dụng đất


Bảng 4.4: Định hướng sử dụng đất đến 2020

Lọai đất

Hiện trạng

năm 2011

Định hướng

đến năm 2020

Diện tích
(Ha)

Cơ cấu
(%)

Diện tích
(Ha)

Cơ cấu
(%)

Tổng diện tích tự nhiên

781.282

100,00

781.282

100,00

I. Đất nông nghiệp gồm:

687.046

87,94







1. Đất trồng cây hằng năm

164.089

21







2. Đất trồng cây lâu năm

150.436

19.26

141.824

49,44

3. Đất rừng sản xuất

176.473

22.59

171.703

50,15

4. Đất rừng phòng hộ

159.567

20.42

138.211

40,37

5. Đất rừng đặc dụng

32.006

4.1

32.485

9,49

6. Đất nuôi trồng thủy sản

3.009

0.39

3.606

0,57

7. Đất làm muối

996

0.13







8. Đất nông nghiệp khác

470

0.06







II. Đất phi nông nghiệp gồm:

69.386

8.88







1. Đất ở

7.686

1.01







2. Đất chuyên dùng

45.826

5.87







3. Đất tôn giáo

242

0.03







4. Đất nghĩa trang, nghĩa địa

2.193

0.28







6. Đất sông suối, mặt nước

13.215

1.69







7. Đất phi nông nghiệp khác

42

0.01







III. Đất chưa sử dụng

24.850

3,18







Nguồn: Niên giám thống kê Bình Thuận

2.3. Dự báo phát triển các khu, cụm công nghiệp


Dự báo toàn tỉnh xây dựng 11 khu công nghiệp, 42 cụm công nghiệp và 2 trung tâm nhiệt điện (xem Phụ lục 4.1)

2.4. Nông - lâm nghiệp


2.4.1. Trồng trọt

- Tiếp tục mở rộng diện tích đất nông nghiệp trên các vùng đất có khả năng sản xuất nông nghiệp và nông - lâm kết hợp. Đồng thời, áp dụng các biện pháp thuỷ lợi, tích cực sử dụng giống mới, kỹ thuật canh tác tiến bộ để tăng vụ, thâm canh tăng năng suất và nâng cao chất lượng sản phẩm.



2.4.2. Chăn nuôi

- Phát triển chăn nuôi thành một phân ngành sản xuất hàng hoá chính, quan trọng trong nông nghiệp của tỉnh. Chuyển dịch nâng dần tỷ trọng giá trị sản xuất ngành chăn nuôi trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp trên cơ sở tăng quy mô và nâng cao chất lượng đàn gia súc, gia cầm, phấn đấu chuyển dịch cơ cấu chăn nuôi trong nông nghiệp đạt trên 35-38% vào năm 2020.



2.4.3. Lâm nghiệp

Nhiệm vụ trọng tâm chủ yếu trong phát triển lâm nghiệp là trồng rừng, tăng độ che phủ và bảo vệ môi trường sinh thái, cảnh quan thiên nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học.

Tăng cường trồng rừng mới tập trung và trồng cây phân tán; đầu tư khoanh nuôi, tu bổ diện tích rừng trồng hiện có. Kết hợp trồng rừng mới với phát triển cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả tập trung. Nâng độ che phủ rừng trên địa bàn tỉnh lên 53-54% diện tích vào năm 2020 (nếu tính độ che phủ cả cây công nghiệp dài ngày).

2.4.4. Thuỷ sản

Kết hợp chặt chẽ giữa khai thác với nuôi trồng và bảo vệ nguồn lợi thủy sản. Phấn đấu tốc độ tăng trưởng của ngành về giá trị sản lượng đạt 7,0 - 8,0%/năm thời kỳ 2011 - 2020. Năm 2020 đạt tổng sản lượng khoảng 190.000 tấn (khai thác 160.000 tấn và nuôi trồng là 30.000 tấn).



2.5. Phát triển các ngành dịch vụ

Huy động mọi nguồn lực để phát triển các ngành dịch vụ. Tốc độ tăng trưởng khu vực dịch vụ bình quân thời kỳ 2011 - 2015 là 15,3%. thời kỳ 2016 - 2020 là 12,8%.



2.5.1. Du lịch

Phương hướng chủ đạo là xây dựng Bình Thuận trở thành khu vực du lịch trọng điểm của cả nước và khu vực Đông Nam Á. trong đó vùng ven biển Phan Thiết-Mũi Né trở thành trung tâm du lịch quốc gia.

Năm 2020, các chỉ tiêu trên lần lượt là khoảng 5,9-6,0 triệu lượt người và khoảng 9,0-10,0%. Đầu tư phát triển các cơ sở lưu trú. Nâng tổng số phòng lưu trú đến năm 2020 đạt 24.500-25.000 phòng. Tổng số lao động trực tiếp trong ngành du lịch năm 2020 là 35.000 người.

2.5.2. Thương mại

Phát triển thương mại, từng bước hiện đại đảm bảo lưu thông hàng hoá nhanh, thuận tiện, kích thích mạnh sản xuất đồng thời từng bước phát triển hệ thống thương mại điện tử. Phát triển rộng rãi mạng lưới thương nghiệp nông thôn, đảm bảo cung cấp kịp thời các công cụ và vật tư thiết yếu phục vụ sản xuất nông ngư nghiệp và TTCN. Đồng thời, thu mua tối đa các sản phẩm do nhân dân sản xuất ra, nhất là các hàng nông sản và thủy sản để thúc đẩy sản xuất.

Cải tạo, mở rộng từng bước hệ thống các chợ trong tỉnh theo Đề án phát triển thị trường trong nước đến năm 2020. Xây dựng ở mỗi huyện có 1 - 2 chợ đầu mối trung tâm và khu vực của các huyện và hoàn chỉnh hệ thống chợ nông thôn tạo điều kiện phát triển giao lưu buôn bán, trao đổi hàng hoá của nông dân.

2.6. Phát triển kết cấu hạ tầng giao thông


2.6.1. Định hướng chung

- Từng bước hoàn thiện nâng cấp hệ thống giao thông đồng bộ, hiện đại, liên hoàn, thông suốt. Quy mô phù hợp với từng vùng, từng địa phương trên địa bàn tỉnh theo tiêu chuẩn kỹ thuật từng loại đường.

- Mở rộng, nâng cấp các tuyến trục giao thông lớn kết nối Bình Thuận với thành phố Hồ Chí Minh, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam với các tỉnh vùng Nam Trung bộ và tỉnh Lâm Đồng.

- Xây dựng và mở rộng nâng cấp các tuyến giao thông mới nội tỉnh, liên huyện kết nối với các trục đường quốc gia, nhất là tuyến các huyện dọc trục Quốc lộ 1 (trục dọc, trục ngang).

- Phát triển nâng cấp mạng lưới đường giao thông nông thôn đến các vùng cao, vùng sâu; đảm bảo thông suốt tới các điểm dân cư trong tỉnh.

- Đầu tư mạng lưới kết cấu hạ tầng giao thông liên hoàn kết nối các địa phương trong tỉnh và với bên ngoài bằng hệ thống 3 trục dọc và 5 trục ngang:



* 3 trục dọc

+ Trục thứ nhất: Trục trung tâm gồm Quốc lộ 1 và đoạn cao tốc Bắc -Nam chạy suốt dọc tỉnh từ Hàm Tân đến Tuy Phong.

+ Trục thứ hai: Trục ven biển từ Bà Rịa-Vùng Tàu qua thị xã La Gi - Tân Thành - Phan Thiết - Mũi Né - Hoà Phú - Liên Hương sang Ninh Thuận tạo thành tuyến đường ven.

+ Trục thứ ba: Trục vùng núi phía Bắc qua Đức Linh - Lạc Tánh - Đông Giang - Phan Tiến - Phan Sơn - Phan Dũng (gồm Quốc lộ 28 - tỉnh lộ 714 - Đông Giang và Quốc lộ 55 - tỉnh lộ Lạc Tánh - 710 -Đức Linh).

* 6 trục ngang

+ Trục thứ nhất: Gia Huynh – Bà Xa - Đạ Huoai (Quốc lộ 20, Lâm Đồng)

+ Trục thứ hai: Từ Tân Thiện - Lạc Tánh - Võ Xu (theo Quốc lộ 55 - tỉnh lộ - 710 đi Phương Lâm) và đi Bảo Lộc (Lâm Đồng).

+ Trục thứ ba: Phan Thiết - Ma Lâm - Đồng Tiến (theo Quốc lộ 28 - tỉnh lộ 714) đi Di Linh (Lâm Đồng).

+ Trục thứ tư: Từ Phan Rí - Chợ Lầu - Phan Sơn (theo tuyến Quốc lộ 1- Phan Sơn) đi Đức Trọng (Lâm Đồng).

+ Trục thứ năm: Từ thị trấn Liên Hương - Phan Dũng (theo tuyến đường huyện) đi Đơn Dương (Lâm Đồng).

+ Trục thứ sáu: Ngoài 5 trục ngang đường bộ trên, tổ chức trục đường thuỷ - đất liền; trước mắt là từ Phan Thiết-đảo Phú Quý.

Đồng thời hình thành các trục ngang nối Quốc lộ 1 với tuyến đường ven biển và các tuyến đường xương cá lan toả từ Phan Thiết, La Gi và thị trấn các huyện đi các trung tâm cụm xã.



2.6.2. Hệ thống quốc lộ

* Tuyến đường cao tốc Bắc - Nam qua địa bàn tỉnh Bình Thuận

- Xây dựng phân đoạn đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây - Phan Thiết (dài 235 km)

- Tiếp tục xây dựng tuyến cao tốc phân đoạn Phan Thiết - Nha Trang -Quảng Ngãi (650 km) với quy mô 4 - 6 làn xe.

* Quốc lộ 1

- Nâng cấp tuyến Quốc lộ 1 qua địa bàn tỉnh dài 180,5 km (từ Cà Ná đến Tân Đức) toàn tuyến đạt tiêu chuẩn cấp III đồng bằng.

- Xây dựng tuyến đường vành đai (tuyến tránh mới) của Phan Thiết đạt tiêu chuẩn cấp III đồng bằng với 4 - 6 làn xe (toàn tuyến dài 15 km).

* Quốc lộ 28

- Nâng cấp, mở rộng để tạo thành trục ngang từ Phan Thiết nối với Lâm Đồng (Quốc lộ 20 ở Bảo Lộc) và Tây Nguyên (thông qua Quốc lộ 14); trong đó chiều dài qua địa phận tỉnh Bình Thuận là 42 km.



* Quốc lộ 55

Nâng cấp, mở rộng tuyến Quốc lộ 55 phục vụ khu công nghiệp Sơn Mỹ, kết nối với Vũng Tàu thành tuyến hành lang phát triển phía Đông - Nam tỉnh và tiếp nối với thị xã Bảo Lộc và vùng phía Nam tỉnh Lâm Đồng. Trong đó chiều dài qua tỉnh Bình Thuận dài 152,5 km.



2.6.3. Hệ thống các đường tỉnh

Nâng cấp và thông tuyến toàn bộ các tuyến đường tỉnh lộ kết nối Quốc lộ 1 với các khu du lịch, khu công nghiệp, vùng chuyên môn hoá tập trung:

- Đường 707 (Hàm Mỹ - ga Mương Mán dài 7,2 km) nối Phan Thiết và khu công nghiệp Hàm Thuận Nam với tuyến đường sắt quốc gia, sẽ được nâng cấp đường cấp III.

- Đường 716 (Phan Thiết - Liên Hương dài 97 km): Là tuyến đường ven biển.

- Đường 709 (tuyến ven biển nối Phan Thiết - La Gi): Xây dựng đoạn Thuận Quý-Kê Gà (9,5 km). Tiếp tục đầu tư nâng cấp để toàn tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng.

- Xây dựng, nâng cấp các tuyến ngang xương cá nối Quốc lộ 1A với tuyến đường ven biển gồm các đoạn: Chợ Lầu-Hoà Thắng (15 km); Lương Sơn-Hoà Thắng (16 km); Hàm Minh-Thuận Quý (17 km); Tân Đức-Tân Thắng (25 km).

- Nâng cấp tuyến nối Quốc lộ 1A với cảng Phan Thiết.

- Đường 711 nối dài (Quốc lộ 28 - Hòn Rơm): nâng cấp đoạn Quốc lộ 1 - Hòn Rơm

- Đường 712: nối giữa 2 khu du lịch (núi Tà Cú - khu du lịch ven biển).

- Đường 714 nối Quốc lộ 28 và Quốc lộ 55 qua vùng núi của Hàm Thuận Bắc dài 42 km.

- Đường 720: nối Quốc lộ 1 qua thị trấn Lạc Tánh - Võ Xu với chiều dài 58,6 km (nối 2 huyện miền núi Tánh Linh và Đức Linh với Quốc lộ 1).

- Các đường tỉnh lộ: 766, 715, 717 và 718: nâng cấp các tỉnh lộ được nâng cấp đạt đường cấp III - IV.



2.6.4. Mạng lưới đường huyện

Nâng cấp và bê tông - nhựa hóa toàn bộ mạng lưới đường cấp huyện với chiều dài 1.580 km; trong đó ở đồng bằng đạt tiêu chuẩn đường cấp IV; ở miền núi đạt tiêu chuẩn đường cấp IV-V; đoạn qua trung tâm các thị trấn đạt cấp III. Xây dựng, nâng cấp nối dài các tuyến đường huyện đến trung tâm xã, đảm bảo 100% xã có đường ôtô đi lại thông suốt.

Trên đảo Phú Quý: nâng cấp hoàn chỉnh tuyến liên xã Tam Thanh - Long Hải. Ngũ Phụng - Long Hải và xây dựng mới tuyến vành đai bao quanh đảo từ Lạnh Dù - núi Ông Đụn, nâng cấp các tuyến nối từ vành đai đến các xã.

2.6.5. Giao thông nông thôn

- Phát triển nâng cấp mạng lưới đường giao thông nông thôn gắn với phát triển kinh tế nông thôn, các vùng chuyên môn hoá, trang trại, các cụm điểm dân cư. Đảm bảo lưu thông thuận tiện thị trường nông thôn gắn với thị trường đô thị và toàn tỉnh.

- Mở rộng, cải tạo, nâng cấp đường giao thông nông thôn (chiều dài đường nông thôn 1.533 km) với chất lượng nền, mặt đường bằng các loại kết cấu phù hợp. Đầu tư các tuyến trục đường liên xã, liên thôn được cải tạo “cứng hóa” mặt đường và đồng bộ hóa công trình cầu cống đạt tiêu chuẩn kỹ thuật. Đến năm 2020 có 80-90% đạt tiêu chuẩn nền và mặt đường nông thôn loại A và B.

2.7. Quản lý và bảo vệ môi trường


- Xây dựng và thực hiện các giải pháp hạn chế và ngăn ngừa ô nhiễm môi trường, đặc biệt ở các điểm khai thác khoáng sản (đặc biệt là khai thác titan, khai thác cát trắng, đá các loại...) đồng thời với giải pháp hoàn thổ để tái tạo môi trường, các khu công nghiệp, trung tâm nhiệt điện, các đô thị (Phan Thiết, La Gi, Phan Rí Cửa) và các khu du lịch; tăng cường bảo vệ môi trường ở khu vực nông thôn (tập trung vào cung cấp nước sạch, xây dựng hố xí hợp vệ sinh, thu gom và xử lý chất thải, sử dụng an toàn các loại hóa chất bảo vệ thực vật...). Cải thiện các yếu tố môi trường để nâng cao chất lượng môi trường sống.

- Thực hiện nghiêm ngặt các giải pháp bảo vệ môi trường ngay từ giai đoạn lập dự án đầu tư.

- Ngăn ngừa quá trình suy thoái môi trường, nhất là những hịên tượng đặc thù đối với Bình Thuận như hoang mạc hóa, xói mòn đất, xâm thực và xói lở bờ biển, ô nhiễm nước biển…Tăng cường trồng rừng, nhất là ở các vùng ven biển, kết hợp bảo vệ tốt rừng phòng hộ đầu nguồn, các khu bảo tồn thiên nhiên, nâng tỷ lệ che phủ rừng đạt mức an toàn sinh thái. Khai thác hợp lý tài nguyên, bảo tồn đa dạng sinh học rừng, biển và các vùng đồi đụn cát tự nhiên tiến tới phục hồi và cải thiện chất lượng môi trường những khu vực bị suy thoái.

- Nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường; thực hiện nghiêm luật bảo vệ môi trường; nâng cao năng lực quản lý môi trường nhằm đáp ứng các yêu cầu về môi trường trong thời kỳ mới. Triển khai rộng các giải pháp xã hội hóa, huy động cộng đồng tham gia bảo vệ môi trường.



Каталог: files -> quy%20hoach%20cap%20nuoc
files -> Sạt-đe rằng: Nầy là lời phán của Đấng có bảy vì thần Đức Chúa Trời và bảy ngôi sao
files -> HƯỚng dẫn càI ĐẶt và SỬ DỤng phần mềm tạo bài giảng e-learning
files -> VIỆn chăn nuôi trịnh hồng sơn khả NĂng sản xuất và giá trị giống của dòng lợN ĐỰc vcn03 luậN Án tiến sĩ NÔng nghiệp hà NỘI 2014
files -> ĐẠi học quốc gia hà NỘi trưỜng đẠi học khoa học tự nhiên nguyễn Thị Hương XÂy dựng quy trình quản lý CÁc công trìNH
files -> PHỤ LỤC 2 TỔng hợp danh mục tài liệu tham khảO
files -> BÁo cáo quy hoạch vùng sản xuất vải an toàn tỉnh bắc giang đẾn năM 2020 (Thuộc dự án nâng cao chất lượng, an toàn sản phẩm nông nghiệp và phát triển chương trình khí sinh học ) Cơ quan chủ trì
files -> BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜng
files -> 1. Mục tiêu đào tạo: Mục tiêu chung
quy%20hoach%20cap%20nuoc -> Phụ lục Tiêu chuẩn chất lượng nước: qcvn 01 và qcvn 02 Bộ y tế; qcvn 01: 2009/byt

tải về 1.82 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   ...   16




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương