2.2 Nguồn gốc: Vì các chất khoáng ion hoặc nguyên tử rất cần thiết và không tự tổng
hợp được trong cơ thể, do vậy các chất khoáng cần được đưa vào cơ thể qua thực phẩm
và nước uống.
3. Các vitamin và khoáng chất:
3.1 Các vitamin tan trong dầu:
3.1.1 Vitamin A:
- Tác dụng:
+ Tạo sắc tố thị giác để nhìn trong tối (retinal + opsin = rhodopsin).
83
+ Biệt hóa và duy trì biểu mô.
+ Giúp phát triển xương, phát triển của phôi thai, tăng trưởng trẻ em.
+ Tăng cường chức năng miễn dịch và giảm nhiễm khuẩn.
- Triệu chứng thiếu: Quáng gà, khô mắt, vết bitot trên võng mạc, tăng sừng hóa nang
lông.
- Triệu chứng thừa:
+ Ngộ độc cấp: chóng mặt, buồn nôn, vài ngày sau xuất hiện ban đỏ, da tróc vẩy.
+ Ngộ độc mạn: da khô, tróc vẩy, đau xương, rụng tóc, tăng áp lực nội sọ, vàng da,
gan lách to…
- Chỉ định:
+ Các bệnh về mắt: quáng gà, khô mắt…
+ Bệnh về da: trứng cá, vẩy nến...
+ Ung thư và các bệnh nhiễm trùng (ở đường tiêu hóa, hô hấp...).
3.1.2 Vitamin D:
- Tác dụng :Calcitriol là dạng có hoạt tính :
+ Tăng Ca
2+
huyết (tăng hấp thu calci ở ruột, huy động calci từ xương vào máu, tái
hấp thu calci và phosphat ở ống thận).
+ Giúp cho quá trình phát triển xương, răng.
+ Ức chế tăng sinh và cảm ứng biệt hóa tế bào ác tính…
- Triệu chứng thiếu:
+ Trẻ em: còi xương (xương biến dạng), trẻ chậm biết đi, cơ kém phát triển.
+ Người lớn: bệnh nhuyễn xương.
- Triệu chứng thừa: tăng calci huyết, tiểu nhiều, mất nước, lo âu, nôn mửa… Nếu thừa
vitamin D kéo dài sẽ làm calci lắng đọng mô mềm gây sỏi thận, tăng huyết áp.
- Chỉ định:
+ Phòng và trị bệnh còi xương ở trẻ em.
+ Phòng và trị loãng xương, nhuyễn xương ở người lớn.
+ Nhược năng tuyến cận giáp.
+ Hạ calci huyết.
84
- Chống chỉ định: Tăng Ca
2+
huyết, bệnh gan, thận cấp tính.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |