TröÔØng ñAÏi hoïc voõ tröÔØng toaûN



tải về 1.23 Mb.
Chế độ xem pdf
trang52/79
Chuyển đổi dữ liệu23.01.2023
Kích1.23 Mb.
#54140
1   ...   48   49   50   51   52   53   54   55   ...   79
BG Thuc hanh Duoc khoa 2 P2

2.3 Natri bicarbonat 1.4% 


77 
- Chỉ định: Điều trị toan chuyển hóa, chứng toan huyết không kèm suy cầu thận, chứng 
tăng kali huyết.
- Chống chỉ định: Tiêm dưới da hoặc tiêm bắp thịt. Bị mất lượng lớn clorid do nôn nhiều 
hay mất ở dạ dày, đang dùng thuốc lợi tiểu gây nhiễm kiềm giảm clo huyết.
- Tác dụng phụ: 
+ Dùng quá nhiều natri bicarbonat có thể gây nhiễm kiềm chuyển hóa, phù. 
+ Giảm kali huyết và tăng natri huyết. 
- Chú ý: Cần đặc biệt chú ý đến khả năng giảm kali huyết. 
2.4 Ringer lactac 
- Chỉ địnhBù nước và điện giải trước, trong và sau phẫu thuật; sốc do giảm thể tích máu. 
- Chống chỉ định: Chứng nhiễm kiềm hô hấp hay chuyển hoá; Tăng calci huyết, tăng kali 
huyết, suy tim, ứ nước, đang dùng digitalis. 
- Chú ý: Hạn chế truyền trong suy chức năng thận, suy tim, tăng huyết áp, phù phổi, 
nhiễm độc thai nghén. 
- Tác dụng phụ: Truyền quá mức có thể gây nhiễm kiềm chuyển hoá; truyền liều lớn có 
thể dẫn đến phù. 
2.5 Natri clorid 0.9% 
- Chỉ định: Tái lập cân bằng ion bằng dung dịch thay thế huyết thanh đẳng trương. Trị 
mất nước ngoài tế bào. Làm chất dẫn để truyền thuốc vào cơ thể. Các trường hợp mất 
máu, mất nước và thiếu Natri. 
- Chống chỉ định:
+ Tăng natri huyết, bị ứ dịch. 
+ Dung dịch natri clorid 20%: Chống chỉ định khi đau đẻ, tử cung tăng trương lực, rối 
loạn đông máu. 
+ Dung dịch ưu trương (3%, 5%): Chống chỉ định khi nồng độ điện giải huyết thanh 
tăng, bình thường hoặc chỉ giảm nhẹ. 
2.6 Glucose 5% 


78 
- Chỉ định: Thiếu hụt carbohydrat và dịch, mất nước do tiêu chảy cấp, hạ đường huyết do 
suy dinh dưỡng, do ngộ độc rượu, do tăng chuyển hóa khi bị stress hay chấn thương, làm 
test dung nạp glucose (uống). 
- Chống chỉ định: 
+ Người bệnh không dung nạp được glucose, mất nước nhược trương nếu chưa bù 
đủ các chất điện giải, ứ nước, kali huyết hạ, hôn mê tăng thẩm thấu, nhiễm toan. 
+ Người bệnh vô niệu, người bệnh bị chảy máu trong sọ hoặc trong tủy sống 
(không được dùng dung dịch glucose ưu trương cho các trường hợp này). 
+ Mê sảng rươu kèm mất nước, ngộ độc rượu cấp. 
+ Không được dùng dung dịch glucose cho người bệnh sau cơn tai biến mạch não 
vì đường huyết cao ở vùng thiếu máu cục bộ chuyển hóa thành acid lactic làm chết tế bào 
não 
- Tác dụng phụ: Thường gặp: đau tại chỗ tiêm. Kích ứng tĩnh mạch, viêm tắc tĩnh mạch. 
Ít gặp: rối loạn nước và điện giải (hạ kali huyết, hạ magnesi huyết, hạ phospho huyết). 
Hiếm gặp: phù hoặc ngộ độc nước (do truyền kéo dài hoặc truyền nhanh một lượng lớn 
dung dịch đẳng trương). Mất nước do hậu quả của đường huyết cao (khi truyền kéo dài 
hoặc quá nhanh các dung dịch ưu trương). 
- Chú ý khi sử dụng thuốc: 
+ Phải theo dõi đều đặn đường huyết, cân bằng nước và các chất điện giải. Cần bổ 
sung các chất điện giải nếu cần. 
+ Không truyền dung dịch glucose cùng với máu qua một bộ dây truyền vì có thể 
gây tan huyết và tắc nghẽn. 

tải về 1.23 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   48   49   50   51   52   53   54   55   ...   79




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương