TröÔØng ñAÏi hoïc voõ tröÔØng toaûN



tải về 1.23 Mb.
Chế độ xem pdf
trang50/79
Chuyển đổi dữ liệu23.01.2023
Kích1.23 Mb.
#54140
1   ...   46   47   48   49   50   51   52   53   ...   79
BG Thuc hanh Duoc khoa 2 P2

1.2.3 Rối loạn điều hòa natri:
Tổng lượng Natri của cơ thể là 40-50 mEq/kg. Chủ yếu natri ở khoang ngoại bào 
(98%). Nhu cầu Natri hằng ngày là 1 - 2 mEq/kg. 
Rối loạn natri thường kèm theo rối loạn điều hòa nước, với tình trạng có quá ít nước 
hay quá nhiều nước so với muối. [Na
+
] máu không cho biết gì về tình trạng thể tích máu 
của bệnh nhân, chỉ dùng để đánh giá độ thẩm thấu.
Sự điều hoà natri và điều hòa nước luôn đi kèm nhau. Nước và muối được kiểm soát 
bởi hai hệ thống: ADH và hệ thống renine angiotensine - aldosterone.
Phân loại:
- Hạ Natri máu: khi [Na
+
] < 134 mEq/l. 
Tăng Natri máu: [Na
+
] máu > 144 mEq/l


75 
1.2.4 Rối loạn điều hòa kali: 
Kali là cation chủ yếu của nội bào. Nồng độ kali nội bào là 100-150 mEq/l, trong khi 
ngoại bào là 3,5-5 mEq/l. Dự trữ kali toàn cơ thể là 35-55 mEq/kg. Nhu cầu K
+
là 0,5-1 
mEq/kg/ ngày. K

dư thải qua thận (90%), một ít qua phân và mồ hôi.
Phân loại :
Hạ kali máu: [K
+
] máu < 3,3 mEq/l 
Tăng Kali máu: [K
+
] máu > 4,9 mEq/l.
1.2.5 Rối loạn điều hòa calci: 
Calci là chất khoáng nhiều nhất của cơ thể (2% trọng lượng cơ thể). Tổng lượng 
calcium của cơ thể là 1 - 1,5 kg hay hay 10-20 g/kg trọng lượng cơ thể. Hàng ngày, cơ 
thể nhận 800 - 3000 mg calci. 
Sự điều hòa calcium ở nội bào so với ngoại bào theo tỉ lệ 10.000:1. Bình thường 
calcium máu là 8,5-10,2 mg/dl và điều hòa nhờ hormone tuyến phó giáp (PTH), chất 
chuyển hóa của sinh tố D (1,25-dihydroxyvitamin D3 hay calcitriol) và calcitonin. 
Phân loại:
- Hạ calcium máu: khi [Ca
2+
] < 2 mEq/L 
- Tăng calcium máu: khi [Ca
2+
] > 2.7 mEq/L

tải về 1.23 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   46   47   48   49   50   51   52   53   ...   79




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương