TrưỜng đẠi học kinh tế ĐẠi họC ĐÀ NẴng khoa quản trị kinh doanh giáo trình khởi sự kinh doanh



tải về 1.37 Mb.
Chế độ xem pdf
trang14/34
Chuyển đổi dữ liệu21.04.2024
Kích1.37 Mb.
#57308
1   ...   10   11   12   13   14   15   16   17   ...   34
Hướng-dẫn-lập-kế-hoạch-tài-chính

Tháng 









10 
11 
12 
Tồn kho đầu kỳ
300 
300 
300 
300 
300 
300 
300
300
300
300
300
300
Sản lượng bán
1500 
1500
1500
1500
1500
1500
1500
1500
1500
1500
1500
1500
Sản lượng SX
1500
1500
1500
1500
1500
1500
1500
1500
1500
1500
1500
1500
NVL dùng cho 
SX
21 
21
21
21
21
21
21
21
21
21
21
21


CP lao động 
trực tiếp
44.8 
46.6 
46.6 
46.6 
46.6 
46.6 
46.6 
46.6 
46.6 
46.6 
46.6 
46.6 
CP lao động cố 
định
34 
34
34
34
34
34
34
34
34
34
34
34
CP lao động 
biến đổi
10.8 
12.6 
12.6 
12.6 
12.6 
12.6 
12.6 
12.6 
12.6 
12.6 
12.6 
12.6 
CP điện nước
20.0 
20.0 
20.0 
20.0 
20.0 
20.0 
20.0 
20.0 
20.0 
20.0 
20.0 
20.0 
CP thuê MB
16.7 
16.7 
16.7 
16.7 
16.7 
16.7 
16.7 
16.7 
16.7 
16.7 
16.7 
16.7 
Tổng CP sản 
xuất (triệu 
đồng) 
102.5 
104.3 
104.3 
104.3 
104.3 
104.3 
104.3 
104.3 
104.3 
104.3 
104.3 
104.3 
Năm 




Sản lượng bán
18000 
36000 
54000 
72000 
Sản lượng SX
18000 
36000 
54000 
72000 
NVL dùng cho SX
504 
504 
756 
1008 
CP lao động trực tiếp (triệu đồng) 

557.4 
710.4 
907.0 
CP lao động cố định (triệu đồng) 

408.0 
408.0 
408.0 
CP lao động biến đổi (triệu đồng) 
0.0 
149.4 
302.4 
499.0 
CP điện nước (triệu đồng) 
240.0 
240.0 
240.0 
240.0 
CP thuê mặt bằng (triệu đồng) 
200.0 
200.0 
200.0 
200.0 
 Tổng CP sản xuất (triệu đổng) 
944.0 
1501.4 
1906.4 
2355.0 
3.3.3. Ngân sách mua sắm nguyên vật liệu 
Lượng nguyên vật liệu sản xuất trong ngân sách nguyên vật liệu trực tiếp là cơ sở để lập ngân 
sách mua sắm nguyên vật liệu. 
Khối lượng mua = Lượng NVLTT sử dụng trong kỳ + Hàng tồn kho NVLTT cần thiết cuối kỳ 
- Hàng tồn kho NVLTT đầu kỳ 
Đối với Dự án Phát triển khu vui chơi giải trí Thực tế ảo cho trẻ em, dự án bán dịch vụ 
vui chơi giải trí kết hợp với nước uống và thức ăn. Giả thuyết NVL tồn kho 20% lượng sử 
dụng trong tháng. 
Tháng 









10 
11 
12 
Tồn kho đầu kỳ 
300 
300 
300 
300 
300 
300 
300 
300 
300 
300 
300 
300 
Sản lượng SX 
1500 
1500 
1500 
1500 
1500 
1500 
1500 
1500 
1500 
1500 
1500 
1500 
NVL mua trong 
kỳ 
21.0 
21.0 
21.0 
21.0 
21.0 
21.0 
21.0 
21.0 
21.0 
21.0 
21.0 
21.0 
Năm 




Sản lượng bán
18000 
36000 
54000 
72000 
Sản lượng SX
18000 
36000 
54000 
72000 
NVL mua trong kỳ
504 
504 
756 
1008 


3.3.4. Các ngân sách hoạt động khác 
Ngoài bộ phận sản xuất, tất cả các bộ phận khác trong công ty cũng lập ngân sách cho bộ phận 
của mình. Các ngân sách này bao gồm ngân sách marketing, ngân sách quản lí, ngân sách 
nghiên cứu và phát triển... 
Ngân sách Marketing 
Với doanh thu dự đoán, bộ phận Marketing sẽ lập ngân sách marketing dựa vào chương trình 
Marketing của năm đến. Ngân sách này bao gồm toàn bộ các chi phí cho hoạt động Marketing 
như chi phí tiền lương cho bộ phận Marketing, chi phí quảng cáo, tiếp thị.
Đối với Dự án Phát triển khu vui chơi giải trí Thực tế ảo cho trẻ em, dự án bán dịch vụ 
vui chơi giải trí kết hợp với nước uống và thức ăn. Giả thiết ngân sách Marketing là 20% 
doanh thu. Bộ phận marketing gồm 1 trưởng bộ phận và 2 nhân viên, lương cứng là 24 
triệu/tháng. Bộ phận marketing được hưởng lương mềm 2% doanh thu. 
Đơn vị: Triệu đồng 
Tháng 









10 
11 
12 
Doanh thu 
180 
210 
210 
210 
210 
210 
210 
210 
210 
210 
210 
210 
CP Marketing 
36 
42 
42 
42 
42 
42 
42 
42 
42 
42 
42 
42 
CP nhân sự Marketing 
27.6 
28.2 
28.2 
28.2 
28.2 
28.2 
28.2 
28.2 
28.2 
28.2 
28.2 
28.2 
Lương cứng 
24.0 
24.0 
24.0 
24.0 
24.0 
24.0 
24.0 
24.0 
24.0 
24.0 
24.0 
24.0 
Lương mềm 
3.6 
4.2 
4.2 
4.2 
4.2 
4.2 
4.2 
4.2 
4.2 
4.2 
4.2 
4.2 
Tổng CP Marketing 
(triệu đồng) 
63.6 
70.2 
70.2 
70.2 
70.2 
70.2 
70.2 
70.2 
70.2 
70.2 
70.2 
70.2 
Năm 




Doanh thu 
2490.0 
5040.0 
8316.0 
11088.0 
CP Marketing 
498.0 
1008.0 
1663.2 
2217.6 
CP nhân sự Marketing 
337.8 
388.8 
454.3 
509.8 
Lương cứng 
288.0 
288.0 
288.0 
288.0 
Lương mềm 
49.8 
100.8 
166.3 
221.8 
Tổng CP Marketing (triệu đồng) 
835.8 
1396.8 
2117.5 
2727.4 
3.3.5. Ngân sách nghiên cứu và phát triển 
Ngân sách nghiên cứu và phát triển (R&D) đóng vai trò quan trọng trọng các dự án khởi nghiệp, 
đặc biệt là các dự án khởi nghiệp công nghệ. Với sự phát triển của công nghệ, ngân sách R&D 
ngày càng chiếm tỷ trọng lớn trong chi phí đầu tư. Khi doanh nghiệp đã đi vào hoạt động ổn 
định, ngân sách R&D có thể tính theo: 
- Tỷ lệ phần trăm trên doanh thu dự đoán của năm đến, 
- Tỷ lệ phần trăm của lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trước chi phí R&D, 


- Tỷ lệ phần trăm của lợi nhuận sau thuế TNDN, 
- Chi phí đã điều chỉnh của năm trước, 
- Chi phí cố định trên mỗi đơn vị bán..... 
- Chi phí dự toán cho R&D có thể chia thành ba nhóm bao gồm lương, vật liệu và công 
cụ, các chi phí trực tiếp khác. 
Tuy nhiên, đối với các dự án khởi nghiệp, ngân sách R&D ban đầu được tính như một khoản 
đầu tư, tương đương với đầu tư MMTB, CSHT. 
3.3.6. Ngân sách quản lí 
Ngân sách chi phí quản lý bao gồm chi phí dự đoán cho toàn bộ việc tổ chức và vận hành doanh 
nghiệp. Hầu hết các chi phí quản lý đều cố định theo doanh thu. Ngân sách này bao gồm lương, 
chi phí luật pháp và chi phí kiểm toán... 
Đối với Dự án Phát triển khu vui chơi giải trí bằng thực tế ảo cho trẻ em, ngân sách quản 
lý chỉ bao gồm chi phí cho bộ phận quản lý. Đơn vị tính: triệu đồng. 
Tháng 









10 
11 
12 
Doanh thu 
180 
210 
210 
210 
210
210
210
210
210
210
210
210
Lương quản 
lý 
41.2 
42.4 
42.4 
42.4 
42.4 
42.4 
42.4 
42.4 
42.4 
42.4 
42.4 
42.4 
Lương cứng 
34.0 
34.0 
34.0 
34.0 
34.0 
34.0 
34.0 
34.0 
34.0 
34.0 
34.0 
34.0 
Lương mềm 
7.2 
8.4 
8.4 
8.4 
8.4 
8.4 
8.4 
8.4 
8.4 
8.4 
8.4 
8.4 
Năm 




Doanh thu 
2490.0 
5040.0 
8316.0 
11088.0 
Lương quản lý 
507.6 
609.6 
740.6 
851.5 
Lương cứng 
408.0 
408.0 
408.0 
408.0 
Lương mềm 
99.6 
201.6 
332.6 
443.5 
4. CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH QUAN TR
ỌNG 
Báo cáo thu nhập, bảng cân đối kế toán và báo cáo lưu chuyển tiền tệ là ba báo cáo tài chính 
quan trọng nhất. Chúng cung cấp các bản tóm tắt cô đọng và rõ ràng về tình hình tài chính và 
tín dụng của công ty hiện tại ra sao và trong thời gian qua như thế nào. Trong khởi nghiệp, các 
dự toán tài chính sơ bộ đóng vai trò quan trọng để thuyết phục các nhà đầu tư rót vốn vào một 
dự án khởi nghiệp. 
Có 3 nguồn lực quan trọng đối với doanh nghiệp là nhân lực, nguyên vật liệu sản xuất và tài 
chính. Các báo cáo tài chính sẽ đóng vai trò là công cụ đắc lực mang tính hoạch định trong 


quản trị. Các báo cáo tài chính tổng hợp tất cả các thông tin thể hiện nhiều hoạt động khác nhau 
của doanh nghiệp như tiếp thị, phân phối, sản xuất và quản lý. Nó cũng định lượng tất cả các 
giả định và các nhà khởi nghiệp dựa trên các giả định để giải thích cách thức các số liệu tài 
chính được xây dựng. Các giả định này gắn kết với các hoạt động khác nhau của doanh nghiệp, 
chúng cần được trình bày rõ ràng và chính xác để minh chứng cho các dự báo. Nếu không có 
những giả định hoặc giả định không đúng thì các số liệu dự báo sẽ không có ý nghĩa. 
4.1. Bảng cân đối kế toán
4.1.1. Định nghĩa 
Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính thể hiện vị thế tài chính của doanh nghiệp tại 
một thời điểm cụ thể. Có thể nghĩ về nó như một bức ảnh được chụp khi kết thúc hoạt động 
kinh doanh vào một ngày cụ thể, chẳng hạn như ngày 30 tháng 6. Ngày tổng kết thường là ngày 
đánh dấu sự kết thúc của năm kinh doanh đối với tổ chức. 

tải về 1.37 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   10   11   12   13   14   15   16   17   ...   34




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương