TRƯỜng đẠi học khoa học tự nhiên nguyễn Văn Tuyến


Bảng 2.1. Các công thức thí nghiệm



tải về 0.59 Mb.
trang9/16
Chuyển đổi dữ liệu05.08.2016
Kích0.59 Mb.
#13736
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   ...   16

Bảng 2.1. Các công thức thí nghiệm


Thí nghiệm

Công thức thí nghiệm

Phân bón

Lượng hóa chất BVTV sử dụng

Đối chứng

CT0

Nền

0

TN1

CT1

Nền

10ml/360m2

CT2

Nền

50ml/360m2

CT3

Nền

100ml/360m2

TN2

CT4

Nền

15mg/360m2

CT5

Nền

75mg/360m2

CT6

Nền

150mg/360m2

Nền: bón 180kg phân Urê + 500kg phân Lân + 350kg phân Kali/ha và 2% chất hữu cơ (lạc dại cắt nhỏ).

Phân bón sử dụng:

Đạm: phân ure Hà Bắc, hàm lượng N 46%

Kali: phân kali clorua, hàm lượng K2O 50%

Lân: super phốt phát Lâm Thao, hàm lượng P2O5 18%

2.2.3.3. Theo dõi thí nghiệm

- Độ ẩm được theo dõi bằng ẩm kế, duy trì độ ẩm đất khoảng 60 - 70% độ trữ ẩm cực đại bằng cách tưới nước thường xuyên.

- Lấy mẫu đất ở các công thức thí nghiệm theo định kỳ 0 ngày, 5 ngày, 10 ngày, 20 ngày, 30 ngày và 60 ngày tính từ khi bổ sử dụng hóa chất BVTV vào thời gian buổi sáng.

- Các chỉ tiêu phân tích trong đất:

+ Các chỉ tiêu vi sinh: tổng số nấm, vi khuẩn và xạ khuẩn, C và N trong sinh khối VSV đất.

+ Các chỉ tiêu lý hóa đất: pHKCl, hàm lượng chất hữu cơ tổng số.


2.2.4. Phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm


Các chỉ tiêu lý hóa, sinh học đất đều được thực hiện trong phòng thí nghiệm của Bộ môn Thổ Nhưỡng và Môi trường đất, Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên; Bộ môn Vi sinh, viện Thổ Nhưỡng - Nông hóa.

Các chỉ tiêu phân tích đất:

+ Xác định thành phần cơ giới: Phương pháp pipet của Katrinski - Gluskop.

+ Dung trọng: Được xác định bằng phương pháp ống đóng.

+ pHKCl: Đất được chiết rút bằng dung dịch KCl 1N rồi đo bằng pH meter.

+ CHC: Phương pháp Walkley - Black (oxi hóa bằng K2Cr2O7 1N và H2SO4 đặc, chuẩn độ bằng FeSO4 0,5N) với chỉ thị Diphenylamin.

+ Vi khuẩn tổng số xác định bằng phương pháp thạch đĩa trên môi trường số 1 (phụ lục 3).

+ Xạ khuẩn tổng số xác định bằng phương pháp thạch đĩa trên môi trường số 3 (phụ lục 3).

+ Nấm tổng số xác định bằng phương pháp thạch đĩa trên môi trường số 2 (phụ lục 3).

+ C và N trong sinh khối VSV: Xác định theo phương pháp xông khói của Brookes và cộng sự (1985) (phụ lục 5). C và N trong sinh khối VSV được tính toán theo công thức (Wu và cộng sự 1990) [36]:

C trong sinh khối VSV (µg.g-1 đất) = [(C đất xông khói) – (C đất không xông khói)]/Kec (Kec=0,35).

N trong sinh khối VSV (µg.g-1 đất) = [(N đất xông khói) – (N đất không xông khói)]/Kel (Kel=0,54).


2.2.5. Phương pháp xử lý số liệu


Tổng hợp, phân tích và xử lý số liệu theo phương pháp thống kê toán học trên phần mềm Microsoft Excel.

CHƯƠNG 3 - KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

3.1. Tình hình sử dụng đất và sản xuất chè tại vùng nghiên cứu

3.1.1. Tình hình sử dụng đất tại Tân Cương


Tổng diện tích đất tự nhiên ở Tân Cương là 1.482,91 ha, trong đó: diện tích đất nông nghiệp là 1.023,71 ha (69,03%), diện tích đất phi nông nghiệp là 246,38 ha (16,61%) và diện tích đất chưa sử dụng là 32,82 ha (2,21%) chủ yếu là núi đá không có khả năng khai thác và sử dụng. Đất ở Tân Cương được sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau, trong đó quan trọng nhất là đất trồng trọt (trồng chè và trồng lúa), đất ở và đất xây dựng các công trình công cộng phục vụ cho đời sống của nhân dân.

Trong tổng số diện tích đất nông nghiệp thì diện tích đất trồng chè chiếm tỷ lệ lớn nhất (450 ha), đất dùng để nuôi trồng thủy sản nước ngọt chủ yếu là diện tích mặt ao chứa nước tưới cho chè ít có giá trị kinh tế.


3.1.2. Tình hình sản xuất chè ở Tân Cương


Tân Cương, Thái Nguyên là vùng trồng chè truyền thống, có lịch sử thâm canh chè lâu đời và là xã sản xuất chè lớn nhất của tỉnh thái Nguyên.

Tính đến cuối năm 2011, diện tích trồng chè ở xã Tân Cương là 450 ha, sản lượng búp khô đạt 1.100 tấn/năm, tổng giá trị từ cây chè đạt trên 70 tỷ đồng, chiếm 79% GDP của xã. Giá trị thu nhập từ cây chè đạt 120 triệu đồng/ha/năm, có nhiều hộ thu nhập từ 350 đến 400 triệu đồng/ha/năm. Thu nhập bình quân đầu người đạt 15,2 triệu đồng/năm.



Về cơ cấu giống, chè Trung du vẫn chiếm diện tích chủ yếu (75%), các giống khác như TRI 777, PH1, LDP1, LDP2, Kim Tuyến, Âm Tích, Bát tiên chiếm tỷ lệ nhỏ (25%).

3.1.3. Tình hình sử dụng thuốc BVTV tại Tân Cương


Tân Cương là vùng trồng chè vùng thâm canh cao với trung bình từ 7 - 8 lần hái chè trong 1 năm, trung bình mỗi lần hái chè cách nhau từ 30 - 35 ngày. Do điều kiện thời tiết thích hợp, các loại sâu bệnh có khả năng xuất hiện và phát triển với mật độ cao. Các loại sâu bệnh chủ yếu trên cây chè là sâu như rầy xanh, bọ cánh tơ, nhện đỏ, bọ xít muỗi và các loại bệnh như nấm tóc, thối búp, thối rễ, mốc trắng, phồng lá chè, héo xanh….Vì vậy khoảng thời gian giữa hai lần hái chè, người dân thường phun hóa chất BVTV từ 2 - 4 lần, trong đó có ít nhất một lần phun trừ bệnh và một lần phun hóa chất diệt trừ sâu hại, các lần phun cách nhau từ 7 - 10 ngày. Tùy vào điều kiện khí hậu trong từng mùa và các loại sâu bệnh phát sinh mà người dân sẽ sử dụng các loại thuốc BVTV khác nhau. Ví dụ như mùa xuân chủ yếu cần phòng trừ nấm bệnh phồng lá chè do loại nấm bệnh này sẽ bùng phát rất mạnh mẽ khi gặp điều kiện ẩm ướt đầu xuân. Thông thường, người dân hay phun thuốc BVTV với liều dùng lớn hơn 4 - 6 lần so với khuyến cáo của nhà sản xuất. Một số loại dịch hại như nấm tóc cho đến nay vẫn chưa có phương thức diệt trừ triệt để nên mỗi khi bệnh nấm tóc xuất hiện người dân thường cào và nhổ loại nấm này đi kết hợp với sử dụng thuốc bảo vệ thực vật để phòng trừ cho các khu vực lân cận. Sau đây là một số loại thuốc bảo vệ thực vật thường xuyên được các hộ dân sử dụng khi khảo sát tại vùng nghiên cứu (bảng 3.1).

Каталог: files -> ChuaChuyenDoi
ChuaChuyenDoi -> ĐẠi học quốc gia hà NỘi trưỜng đẠi học khoa học tự nhiên nguyễn Thị Hương XÂy dựng quy trình quản lý CÁc công trìNH
ChuaChuyenDoi -> TS. NguyÔn Lai Thµnh
ChuaChuyenDoi -> Luận văn Cao học Người hướng dẫn: ts. Nguyễn Thị Hồng Vân
ChuaChuyenDoi -> 1 Một số vấn đề cơ bản về đất đai và sử dụng đất 05 1 Đất đai 05
ChuaChuyenDoi -> Lê Thị Phương XÂy dựng cơ SỞ DỮ liệu sinh học phân tử trong nhận dạng các loàI ĐỘng vật hoang dã phục vụ thực thi pháp luật và nghiên cứU
ChuaChuyenDoi -> TRƯỜng đẠi học khoa học tự nhiên nguyễn Hà Linh
ChuaChuyenDoi -> ĐÁnh giá Đa dạng di truyền một số MẪu giống lúa thu thập tại làO
ChuaChuyenDoi -> TRƯỜng đẠi học khoa học tự nhiêN
ChuaChuyenDoi -> TRƯỜng đẠi học khoa học tự nhiên nguyễn Văn Cường

tải về 0.59 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   ...   16




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương