TRƯỜng đẠi học khoa học tự nhiên nguyễn Văn Tuyến


Hình 3.2. Số lượng xạ khuẩn ở thí nghiệm 1 bổ sung Actardor 100WP



tải về 0.59 Mb.
trang12/16
Chuyển đổi dữ liệu05.08.2016
Kích0.59 Mb.
#13736
1   ...   8   9   10   11   12   13   14   15   16

Hình 3.2. Số lượng xạ khuẩn ở thí nghiệm 1 bổ sung Actardor 100WP


Trong mẫu đối chứng CT0 cũng tương tự như vi khuẩn tống số xạ khuẩn cũng có giảm theo thời gian thí nghiệm, tuy nhiên mức biến động không lớn.

Trong mẫu thí nghiệm CT1 với mức sử dụng liều lượng Actardor 100WP 10ml/360 m2, ta thấy xạ khuẩn tăng theo thời gian thí nghiệm so với mẫu đối chứng và vẫn chưa suy giảm sau 60 ngày thời gian thí nghiệm (tăng liên tiếp từ 6,77 x105 đến 8,94 x105 CFU/g đất). Điều này có thể khẳng định Actardor 100WP ở liều lượng khuyến cáo có khả năng kích thích sự phát triển của xạ khuẩn.

Trong mẫu thí nghiệm CT2 với mức liều lượng Actardor 100WP 50ml/360 m2, vẫn thấy tác động tương tự như trong CT1, tuy nhiên mức độ tăng chậm hơn so với CT0 (tăng từ 6,85 x105 đến 8,03 x105 CFU/g đất).

Trong mẫu thí nghiệm CT3 với mức sử dụng 100ml/360 m2, lại cho thấy một diễn biến trái ngược lại so với CT1 và CT2, số lượng xạ khuẩn tổng số giảm dần theo thời gian thí nghiệm so với mẫu đối chứng (giảm từ 6,57 x105 xuống còn 5,45 x105 CFU/g đất). Điều này chứng tỏ hóa chất BVTV Actardor 100WP chỉ có tác dụng kích thích sự phát triển của xạ khuẩn ở một khoảng nồng độ xác định, ngoài khoảng nồng độ đó lại có tác dụng ngược lại, ức chế xạ khuẩn phát triển.



3.3.1.3. Ảnh hưởng của Actardor 100WP tới số lượng nấm tổng số

Kết quả phân tích số lượng nấm tổng số trong các mẫu đất thí nghiệm 1 được trình bày trong bảng 3.5.


Bảng 3.5. Số lượng nấm ở các mẫu đất thí nghiệm 1


(103 CFU/g đất)

Công thức

0 ngày

5 ngày

10 ngày

20 ngày

30 ngày

60 ngày

CT0

6,97

6,34

5,33

4,65

4,10

3,97

CT1

6,97

7,58

9,56

7,05

6,11

5,24

CT2

6,97

7,02

7,84

6,54

5,03

4,13

CT3

6,97

6,98

7,12

4,15

3,45

3,17

Kết quả phân tích nấm tổng số cho thấy hóa chất BVTV Actardor 100WP tác động đến nhóm nấm tổng số tương tự như đối với xạ khuẩn và được thể hiện rõ trong hình 3.3.


Hình 3.3. Số lượng nấm ở các công thức trong TN1 bổ sung Actardor 100WP


Kết quả phân tích cho thấy, tại mẫu đối chứng CT0 quần thể nấm cũng giảm dần theo thời gian thí nghiệm.

Trong mẫu thí nghiệm CT1 quần thể nấm tăng nhanh theo thời gian thí nghiệm so với mẫu đối chứng trong thời gian 20 ngày đầu (cao nhất là ngày thứ 10 thí nghiệm là 9,56 x103 CFU/g đất), rồi có xu hướng giảm và dần cân bằng với mẫu đối chứng CT0.

Trong mẫu thí nghiệm CT2 quần thể nấm tăng từ từ trong 10 ngày đầu thí nghiệm (tăng đến 7,84 x103 CFU/g đất trong ngày thứ 10) rồi giảm dần về đến mức cân bằng với mẫu đối chứng CT0 ở ngày thứ 60 (tại 4,13 x103 CFU/g đất).

Trong mẫu thí nghiệm CT3 quần thể nấm cũng tăng nhẹ trong 10 ngày đầu thí nghiệm, tuy nhiên lại có xu hướng giảm liên tục ở các ngày thí nghiệm tiếp theo so với mẫu đối chứng (giảm xuống đến 3,17 x103 CFU/g đất thấp hơn 3,97 x103 CFU/g đất so với mẫu đối chứng).

Có thể nói rằng ở giai đoạn đầu, với nồng độ 10ml/360 m2 thì Actardor có khả năng kích thích một số loài nấm phát triển, nhưng ở các giai đoạn tiếp theo, khu hệ sinh vật sẽ trở về đúng trạng thái cân bằng của nó sự phát triển chủ yếu phụ thuộc vào các điều kiện môi trường. Kết quả này phản ánh sự tác động khá mạnh của Actardor đến quần thể vi nấm trong đất. Nó có tác động kích thích sự tăng trưởng của các vi nấm, đặc biệt là ở liều dùng 10ml hóa chất /360 m2. Ở liều dùng cao hơn (50 và 100 ml /360 m2), các ảnh hưởng này là nhỏ hơn rất nhiều.

3.3.2. Ảnh hưởng của việc sử dụng Actardor 100 WP tới sinh khối vi sinh vật


3.3.2.1. Ảnh hưởng của sử dụng Actardor 100WP đến C trong sinh khối VSV

Vi sinh vật trong đất có vai trò quan trọng trong quá trình phân hủy các chất hữu cơ và đặc biệt VSV chuyển hóa các hợp chất của Cacbon để khép kín chu trình C trong tự nhiên. Trong quá trình chuyển hóa các hợp chất, vi sinh vật sẽ hấp thụ một phần nhỏ để tạo ra sinh khối cho cơ thể. Do đó C trong sinh khối VSV sẽ đánh giá khả năng phân hủy các hợp chất hữu cơ trong đất thông qua hoạt động của các VSV.

Xu hướng biến đổi về tổng C trong sinh khối VSV cũng diễn ra tương tự như sự biến động số lượng VSV tổng số trong đất ở các công thức thí nghiệm.

Kết quả phân tích C trong sinh khối VSV được trình bày trong bảng 3.6.


Bảng 3.6. Tổng C trong sinh khối VSV ở các mẫu đất thí nghiệm 1


(µg.g-1 đất)


Công thức

0 ngày

5 ngày

10 ngày

20 ngày

30 ngày

60 ngày

CT0

406,5

384,6

374,9

343,3

333,6

312,1

CT1

406,5

353,5

355,5

359,6

363,7

328,5

CT2

406,5

346,8

332,1

354,9

318,8

321,8

CT3

406,5

309,6

312,6

342,8

322,9

291,2

Trong mẫu đối chứng (CT0) sự giảm C trong sinh khối VSV tương ứng với mức giảm VSV tổng số trong đất mà nguyên nhân là do sự suy giảm hàm lượng chất hữu cơ trong đất.

Mẫu CT1 (sử dụng liều lượng hóa chất BVTV theo khuyến cáo 10ml/360 m2) tổng C trong sinh khối VSV hầu như ít thay đổi. Trong 10 ngày đầu thí nghiệm giá trị C trong sinh khối VSV thấp hơn mẫu đối chứng CT0 nhưng từ ngày 20 trở đi giá trị này lại lại cao hơn so với đối chứng có thể do sự kích thích tăng trưởng của hóa chất BVTV Actardor 100WP đến nhóm nấm và xạ khuẩn (hình 3.4).



Каталог: files -> ChuaChuyenDoi
ChuaChuyenDoi -> ĐẠi học quốc gia hà NỘi trưỜng đẠi học khoa học tự nhiên nguyễn Thị Hương XÂy dựng quy trình quản lý CÁc công trìNH
ChuaChuyenDoi -> TS. NguyÔn Lai Thµnh
ChuaChuyenDoi -> Luận văn Cao học Người hướng dẫn: ts. Nguyễn Thị Hồng Vân
ChuaChuyenDoi -> 1 Một số vấn đề cơ bản về đất đai và sử dụng đất 05 1 Đất đai 05
ChuaChuyenDoi -> Lê Thị Phương XÂy dựng cơ SỞ DỮ liệu sinh học phân tử trong nhận dạng các loàI ĐỘng vật hoang dã phục vụ thực thi pháp luật và nghiên cứU
ChuaChuyenDoi -> TRƯỜng đẠi học khoa học tự nhiên nguyễn Hà Linh
ChuaChuyenDoi -> ĐÁnh giá Đa dạng di truyền một số MẪu giống lúa thu thập tại làO
ChuaChuyenDoi -> TRƯỜng đẠi học khoa học tự nhiêN
ChuaChuyenDoi -> TRƯỜng đẠi học khoa học tự nhiên nguyễn Văn Cường

tải về 0.59 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   8   9   10   11   12   13   14   15   16




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương