Trường Đại học Điện lực Tập đoàn Điện lực Việt Nam



tải về 1.67 Mb.
trang21/48
Chuyển đổi dữ liệu18.07.2016
Kích1.67 Mb.
#1821
1   ...   17   18   19   20   21   22   23   24   ...   48

4.2.4. Các dấu đặc biệt

- Dấu kép: cặp các dấu viết liền nhau

ví dụ: <=; >=; :=; …


  • Dấu “;” ngăn cách các câu lệnh.

  • Dấu chú thích sử dụng bao các câu là lời giải thích cho các đoạn của chương trình và các câu chú thích được chương trình dịch bỏ qua trong quá trình dịch. Có thể viết dòng chú thích tại bất cứ vị trí nào trong chương trình mà có thể để dấu cách và theo cú pháp:

(* lời chú thích *) hoặc { lời chú thích }

4.3. Các kiểu dữ liệu đơn giản

4.3.1 Khái niệm

Chức năng của máy điện toán là xử lý các thông tin. Các thông tin được nhập và lưu trữ trong bộ nhớ của máy dưới các dạng khác nhau: có thể là số, là chữ, có thể là hình ảnh, âm thanh,.v.v. mà thuật ngữ tin học gọi chung là dữ liệu. Tính đa dạng của dữ liệu đòi hỏi phải tổ chức và phân phối bộ nhớ thích hợp để lưu trữ và xử lý tốt các dữ liệu. Ngôn ngữ lập trình chia các dữ liệu thành từng nhóm riêng trên đó xây dựng một số phép toán tạo nên các kiểu dữ liệu khác nhau, mỗi kiểu dữ liệu là một tập hợp các giá trị mà một biến thuộc kiểu đó có thể nhận. Khi một biến được khai báo thuộc kiểu dữ liệu nào thì máy sẽ dành cho biến đó một dung lượng thích hợp trong bộ nhớ để có thể lưu trữ các giá trị thuộc kiểu dữ liệu đó.


4.3.2. Phân loại các kiểu dữ liệu trong Turbo Pascal


Trong Pascal, ngôn ngữ lập trình cấu trúc nên có thể chia các kiểu dữ liệu thành hai loại là:
- Kiểu dữ liệu đơn giản là những kiểu dữ liệu cơ sở nhất, không thể phân chia nhỏ hơn nữa thành một số thành phần có nghĩa.

- Kiểu dữ liệu có cấu trúc là những kiểu dữ liệu được xây dựng bằng cách ghép một số dữ liệu đơn giản theo cấu trúc cú pháp xác định.
Với mỗi kiểu dữ liệu đơn giản hay cấu trúc lại có thể phân thành những kiểu khác nhau đó là
- Kiểu dữ liệu có sẵn: là những kiểu đã được xây dựng sẵn với các tính chất hoàn toàn xác định, ta có thể sử dụng ngay mà không cần phải bổ xung, sửa chữa gì. Ta có thể gọi các kiểu dữ liệu đó là các kiểu dữ liệu chuẩn.

Ví dụ như các kiểu nguyên, các kiểu thực, kiểu ký tự, kiểu logic,



  • Kiểu dữ liệu chưa có sẵn, những kiểu dữ liệu mà khi cần sử dụng tới là người lập trình phải tự xây dựng tùy theo mục đích của người sử dụng.







4.3.3 Kiểu số nguyên


4.3.3.1. Khái niệm: Kiểu nguyên là một kiểu số hữu hạn và đếm được có miền giá trị phụ thuộc vào số byte được cấp phát.

4.3.3.2 Các kiểu số nguyên


Tên kiểu

Phạm vi giá trị

Số byte

Giải thích

ShortInt

-128 .. 127

1

1 bit chứa dấu, 7 bit chứa giá trị

Byte

0..255

1

8 bit chứa giá trị

Integer

-32768 .. 32767

2

1 bit chứa dấu, 15 bit chứa giá trị

Word

0 .. 65535

2

16 bit chứa giá trị

LongInt

-2147483648 .. 2147483647

4

1 bit chứa dấu, 31 chứa giá trị


Bảng 3.1. các kiểu số nguyên
Ngoài kiểu Integer là thông dụng nhất, các số nguyên còn được chia ra thành 4 kiểu nữa đó là: Byte, Word, ShortInt và LongInt. Bảng 3.1 liệt kê chi tiết về tên gọi, phạm vi giá trị và độ dài tính theo đơn vị byte của từng kiểu nguyên.

Các biến nguyên chỉ có thể nhận các giá trị là các số nguyên nằm trong phạm vi giá trị của biến đó. Khi gán cho một biến một số nguyên nằm ngoài phạm vi của biến thì máy sẽ báo lỗi: "Const out of range".


Ví dụ 4.1: cho khai báo :

Var i : Byte;

N : Integer;

thì các lệnh đưới đây là đúng:

i:= 200;

N:= -1500;

còn các lệnh dưới đây là bị lỗi :

i:= -5;


N:= 50000;

Đặc biệt không thể gán một số thực cho một biến nguyên. Câu lệnh sau là sai :

N:= 12.5 ;

Khi gặp tình huống này, máy sẽ báo lỗi "Type mismatch".



Chú ý: Các số nguyên hệ thập lục phân (hệ 16) được biểu diễn bằng cách viết thêm dấu $ ở trước số, ví dụ ba số dưới đây :

$A , $FF và $10

là các số nguyên viết trong hệ 16. Chúng có giá trị tương ứng trong hệ 10 là:

10 , 255 và 16



4.3.3.3 Các phép toán số học trên số nguyên

Phép cộng và trừ : ký hiệu + và - như thường lệ.

Phép nhân : ký hiệu bằng dấu *, ví dụ 4*2 cho kết qủa là 8.

Phép chia : ký hiệu bằng dấu / , ví dụ 6/4 cho kết qủa là 1.5.

Phép chia lấy phần nguyên : ký hiệu bằng từ khóa DIV.

Phép lấy phần dư nguyên của phép chia: ký hiệu bằng từ khóa MOD.



Ví dụ 4.2: 15 DIV 6 cho kết qủa là 2.

15 MOD 6 cho kết qủa là 3.

Các phép toán trên đều cho kết qủa là các số nguyên, trừ ra phép chia ( / ) luôn cho kết qủa là một số thực. Vì thế nếu N là một biến nguyên, mà gán : N:= 20/5;

thì máy sẽ báo lỗi, bởi vế phải có giá trị kiểu thực (=4.0) mặc dù phần lẻ bằng 0.



Nhận xét: số nguyên N là chẵn nếu N mod 2 = 0 (tức N chia hết cho 2),

ngược lại, là lẻ nếu N mod 2 <> 0. (dấu <> trong Pascal có nghĩa là khác nhau ).


Thứ tự thực hiện các phép toán cũng giống như thường lệ:

- Các biểu thức trong (...) được tính trước tiên

- Kế đến là *, /, div, mod

- Sau cùng là +, -

- Đối với các phép toán cùng thứ tự mà đứng liền nhau thì phép toán nào đứng trước được làm trước.

Ví dụ 4.3: tính biểu thức sau :

15 mod (2 +4) * 20 div (10 div 4) + 40 mod ( 5* 3)

=15 mod 6 * 20 div 2 + 40 mod 15

= 3 * 20 div 2 + 10

= 60 div 2 + 10

= 30 + 10

= 40


Каталог: images
images -> Hướng dẫn sử dụng Dropbox Để sử dụng được Dropbox
images -> BÀi thuyết trình cách xáC ĐỊnh và chế ĐỘ pháp lý CỦa các vùng biển theo công ưỚc của liên hiệp quốc về luật biển năM 19821
images -> Céng hßa x· héi chñ nghÜa viÖt nam Độc lập tự do hạnh phúc
images -> Lúa gạo Việt Nam Giới thiệu
images -> Trung Tâm kt tc-đl-cl
images -> Số: 105/2008/QĐ-ttg CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
images -> ChuyêN ĐỀ ĐẠi số TỔ HỢP, XÁc suất kiến thức cơ bản Đại số tổ hợp
images -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạo trưỜng đẠi học luật tp. HỒ chí minh dưƠng kim thế nguyên thủ TỤc phá SẢn các tổ chức tín dụng theo pháp luật việt nam
images -> Review of Condor, Sun Grid Engine and pbs

tải về 1.67 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   17   18   19   20   21   22   23   24   ...   48




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương