TRƯỜng đẠi học bách khoa hà NỘi viện công nghệ thông tin và truyềN thông danh sách đỊnh hưỚng đỀ TÀi luận văn thạc sỹ NĂm họC 2010-2011



tải về 394.68 Kb.
trang6/15
Chuyển đổi dữ liệu13.08.2016
Kích394.68 Kb.
#17953
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   15

9)GS.TS. Nguyễn Thúc Hải


I. Thông tin về giảng viên

1. Họ và tên giảng viên: Nguyễn Thúc Hải

2. Học hàm / học vị: GS.TS.

3. Nơi công tác:

Bộ môn: Truyền thông và Mạng máy tính Viện Công nghệ Thông tin và Truyền thông

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

4. Điện thoại cơ quan: 38682596 Điện thoại di động: 0904188745

5. Email: haint@it-hut.edu.vn



II. Định hướng khoa học, các bài báo công bố và đề tài cao học đã hướng dẫn

1. Định hướng nghiên cứu :

- Hướng nghiên cứu rộng : Các vấn đề liên quan đến Mạng máy tính và Hệ phân tán

- Hướng nghiên cứu hẹp :



1/Công nghệ mạng thế hệ mới

2/Các phương pháp đánh giá và cải thiện hiệu năng (performance)/chất lượng dịch vụ (quality of service – QoS) của mạng và hệ phân tán

3/Các phương pháp quản trị và giám sát mạng

4/Các hệ thống đa tác tử (Multi-Agent Systems – MAS)

5/Các môi trường tính toán phân tán mới
2. Danh sách các bài báo tiêu biểu đã công bố gần nhất (liệt kê không quá 5)

[1]. Lê Hữu Bình, Võ Thanh Tú, Nguyễn Thúc Hải, “Nghiên cứu cải tiến phương pháp định tuyến theo thông tin trạng thái liên kết mạng IP trên WDM”, Kỷ yếu Hội thảo Khoa học Quốc gia FAIR’07, Nha Trang 8/2007.

[2]. Vo Thanh Tu, Le Huu Binh, Nguyen Thuc Hai, “An improved integrated routing algorithm in IP over WDM networks”, 2008 IEEE International Conference on Research, Innovation and Vision for the Future in Computing & Communication Technologies (RIVF 2008), Ho Chi Minh City, Vietnam, July 13-17, 2008, pp 113-117.

[3].Phạm Tuấn Minh, Nguyễn Thúc Hải, “Một giải pháp lập lịch gói tin đảm bảo yêu cầu chất lượng dịch vụ của mạng WiMax”, Tạp chí Tin học và Điều khiển học, Tập 24, Số 2 (2008)..


[4] Lê Thanh, Nguyễn Văn Ngọc, Nguyễn Thúc Hải, “Xây dựng khung làm việc cho hệ thống kiểm soát truy nhập theo mô hình GTRBAC”, Kỷ yếu Hội thảo Khoa học Quốc gia lần thứ tư về Công nghệ Thông tin và Truyền thông, 8-9/8/2008.

[5] Nguyễn Thúc Hải, Cao Diệp Thắng, “Cải tiến hiệu năng truyền phát video MPEG-4 trên SCTP “, Kỷ yếu Hội thảo Khoa học Quốc gia lần thứ tư về Công nghệ Thông tin và Truyền thông, 8-9/8/2008.

3. Danh sách các đề tài luận văn cao học hướng dẫn gần đây nhất (liệt kê không quá 5)

[1]Phân tích hiệu năng hệ thống WiMax triển khai theo mô hình lưới

[2]Kỹ thuật phân tán dữ liệu trong CSDL phân tán

[3]Nghiên cứu các giải pháp chất lượng dịch vụ trong mạng NGN và đề xuất triển khai ứng dụng trên hạ tầng mạng của Công ty SPT

[4]Nghiên cứu về chất lượng dịch vụ(QoS) và đẳng cấp dịch vụ (GoS) trong mạng IP/WDM

[5]Điện toán đám mây : công nghệ và ứng dụng

III. Các định hướng đề tài luận văn cao học

STT

Tên đề tài/định hướng luận văn

Nội dung công việc (tổng thể)



Định hướng 1 : Các công nghệ tiên tiến cho mạng thế hệ mới (NGN)

- Tìm hiểu các vấn đề liên quan đến định hướng nghiên cứu

- Đi sâu vào một vấn đề có tính thời sự và cấp thiết (dưới sự hướng dẫn của giáo viên)

- Phân tích, đánh giá và đề xuất giải pháp triển khai vấn đề được lựa chọn




Định hướng 2 : Các phương pháp, kỹ thuật đánh giá và cải thiện hiệu năng/QoS cho mạng thế hệ mới (NGN)

-nt-




Định hướng 3 : Các hệ thống đa tác tử (MAS) trong môi trường phân tán

-nt-


  1. 4




Định hướng 4 : Các mô hình tính toán phân tán mới (grid computing, ubiquitous computing, cloud computing,…)

-nt-

10)TS. Phạm Huy Hoàng


I. Thông tin về giảng viên

1. Họ và tên giảng viên: Phạm Huy Hoàng

2. Học hàm / học vị: TS

3. Nơi công tác:

Bộ môn: Mạng & Truyền thông
Viện Công nghệ Thông tin - Truyền thông Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

4. Điện thoại cơ quan: 8.3682596 Điện thoại di động: 01689904184

5. Email: hoangph@it-hut.edu.vn / hoangph-fit@mail.hut.edu.vn

II. Định hướng khoa học, các bài báo công bố và đề tài cao học đã hướng dẫn

1. Định hướng nghiên cứu: Mô hình mạng & dịch vụ trên mạng thế hệ mới; Internet thế hệ 2 & các dịch vụ giá trị gia tăng



2. Danh sách các bài báo tiêu biểu đã công bố gần nhất (liệt kê không quá 5)

  • How to make web sites talk together - Web Service solution”, in proceeding of W3C WWW 2005, Japan

  • Web Service Gateway - A Step Forward to E-Business”, in proceeding of IEEE ICW 2004, USA.

  • From Web Browsing to Web Service - Fertilizing Agent Environment, AAMAS'03 Workshop on Web Services and Agent-Based Engineering (WSABE), Melbourne, Australia, July 2003

  • Agent based Mobility add-in feature for CORBA Object Transaction Service”, in proceeding of the 17th, ACM Symposium on Applied Computing - Special Track on Agents, Interactions, Mobility, and Systems (AIMS), Madrid, March 2002.

  • Providing User Data Consistency in a Cooperative work among Mobile Users”, in proceeding “Intelligent Networks Workshop (IN) 2000”, IEEE ISNN 0-7803-6317-5, Cape Town, May 2000.

3. Danh sách các đề tài luận văn cao học hướng dẫn gần đây nhất (liệt kê không quá 5)

  • Phát triển dịch vụ cho mạng di đông thế hệ mới dựa trên PARLAY/OSA. Luân văn cao học năm 2008. Học viên Trương Trung Giang

  • Nghiên cứu lý thuyết hiệu năng mạng & tiến hành đánh giá thử nghiệm. Luận văn cao học năm 2008. Học viên Bùi Văn Huyên

  • Nghiên cứu sử dụng các chuẩn mở trong việc chia xẻ thông tin địa lý. Luận văn cao học năm 2008. Học viên Lê Đức Hậu

  • Nghiên cứu Web ngữ nghĩa và xây dựng mô hình tìm kiếm dựa trên ngữ nghĩa. Luận văn cao học năm 2007. Học viên Nguyễn Văn Thế

  • Vấn đề kiểm duyệt và phục hồi trạng thái lỗi của hệ thống quản lý qui trình Luận văn cao học năm 2007. Học viên Lê Hiền Mai

III. Các định hướng đề tài luận văn cao học

STT

Tên đề tài/định hướng luận văn

Nội dung công việc

1

Nghiên cứu mô hình dịch vụ trên mạng di động 3G & xây dựng ứng dụng thử nghiệm

Mạng 3G sắp được đưa vào triển khai tại Việt nam và một trong những điểm tiên tiến nhât của 3G là khả năng cung cấp các dịch vụ cho người sử dụng. Trong đề tài này, học viên cần nghiên cứu mô hình cung cấp dịch vụ trên mạng 3G & xây dựng ứng dụng thử nghiệm

2

Nghiên cứu mô hình Cloud Computing, cài đặt thử nghiệm & đánh giá

Cloud Computing (tính toán đám mây) cho phép “ảo hóa” các phần cứng để cung cấp môi trường máy ảo theo mểm dẻo nhu cầu người sử dụng. Trong đề tài này, học viên cần tìm hiểu các vấn đề lý thuyết & cài đặt thử nghiệm nhằm mục đích đưa ra các nhận xét đánh giá

3

Triển khai Smart House với Web Service & BPEL

Smart House (nhà thông minh) là công nghệ cho phép kết nối các dụng cụ gia đình (TV, tủ lạnh, điều hòa, điện thoại, v.v..) để chúng vận hành theo một qui trình phù hợp với các hoạt động của thành viên gia đình. Ví dụ khi điện thoại reo thì các thiết bị âm thanh trong gia đình tự động giảm âm lượng. Các thiết bị gia đình hiện nay đã được trang bị khả nẳng UPnP (Universal Plug & Plan) dựa trên Web Service. Trong đề tài này, học viên cần nghiên cứu BPEL (một ngôn ngữ cho phép định nghĩa Work Flow với các Web Service) để thiết lập một môi trường cho phép người sử dụng dễ dàng định nghĩa cách kết nối các thiết bị trong gia đình.





tải về 394.68 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   15




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương