TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ – SỐ 19/2019
4
Nhận xét: Nhìn chung phụ nữ trong nghiên cứu tập trung ở độ tuổi từ 40 trở lên
(44,7%). Đa số có trình độ trung học cơ sở (42,9%), nghề nghiệp chủ yếu làm buôn bán,
nội trợ, tạp vụ (41,8%) và công nhân (37,1%). Các phụ nữ trong nghiên cứu có mức thu
nhập trung bình (65,0%) và sống riêng (83,9%).
Bảng 2: Đặc điểm tiếp xúc với các yếu tố nguy cơ gây VNĐSDD (n=380)
Nội dung
n
%
Biện pháp tránh thai
Có đặt dụng cụ tử cung
119
31,3
Không đặt dụng cụ tử
cung
261
68,7
Tiền sử nạo hút thai
Có
200
52,6
Không
180
47,4
Tiền sử sinh con
Trên 2 con
139
36,6
Sinh 1-2 con
212
55,8
Chưa sinh con
29
7,6
Khám phụ khoa
Không quan tâm
128
33,7
Có quan tâm
252
66,3
Số lần khám phụ
khoa/năm
Không khám
40
10,5
1 lần/năm
112
29,5
≥ 2 lần/năm
228
60,0
Số lần vệ sinh hàng ngày
Không
15
3,9
1 – 2 lần
69
18,2
≥ 3 lần
296
77,9
Cách vệ sinh
Rửa từ sau ra tước
85
22,4
Rửa bên ngoài âm hộ, rửa
từ trước ra sau, sau đó lau
khô bằng khăn, vải sạch
295
77,6
Vệ sinh khi giao hợp
Không vệ sinh trước hoặc
chỉ vệ sinh sau giao hợp
116
30,5
Vệ sinh trước và
sau giao
hợp
264
69,5
Vệ sinh khi hành kinh
1 - 2 lần
121
31,8
≥ 3 lần
259
68,2
Nhận xét: Đa số các phụ nữ không đặt dụng cụ tử cung (68,7%). Sanh từ 1-2 con
(55,8%) và 52,6% đã từng nạo hút thai. Có 66,3% phụ nữ quan tâm việc đi khám phụ khoa
và 60,0% khám phụ khoa ≥ 2 lần trong năm. Tỷ lệ phụ nữ vệ sinh hàng ngày từ 3 lần trở
lên chiếm 77,9%, trong khi không vệ sinh hàng ngày chỉ 3,9%. Số phụ nữ tuân thủ đúng
cách vệ sinh khá cao 77,6%. Tỷ lệ vệ sinh đúng khi giao hợp là 69,5% và có 68,2% phụ
TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ – SỐ 19/2019
5
nữ vệ sinh khi hành kinh từ 3 lần trở lên.
Bảng 3 : Tỷ lệ phụ nữ mắc bệnh VNĐSDD (n=380)
Nội dung
n
%
Không bệnh
105
27,6
Có bệnh
275
72,4
Tổng
380
100
Nhận xét: VNĐSDD chiếm tỷ lệ cao (72,4 %), không nhiễm (27,6 %),
Bảng 4: Tỷ lệ tác nhân gây bệnh
(n=275)
Chia sẻ với bạn bè của bạn: