TỈnh sơn la số: 1735/QĐ-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam


I. TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI CỦA ĐƠN VỊ VẬN TẢI



tải về 0.64 Mb.
trang6/7
Chuyển đổi dữ liệu30.07.2016
Kích0.64 Mb.
#10829
1   2   3   4   5   6   7

I. TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI CỦA ĐƠN VỊ VẬN TẢI

- Cơ cấu tổ chức: Mô hình, chức năng nhiệm vụ các phòng, ban.

- Người điều hành hoạt động vận tải: Họ tên, trình độ, chuyên ngành.

- Phương án tổ chức bộ phận an toàn của đơn vị vận tải (chỉ áp dụng đối với đơn vị vận tải đăng ký kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi, Công-ten-nơ).



II. PHƯƠNG ÁN KINH DOANH CỦA ĐƠN VỊ VẬN TẢI

1. Phương án kinh doanh vận tải hành khách

a) Kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt

- Tuyến khai thác, số chuyến, hình thức triển khai bán vé.

- Phương tiện: Số lượng, chất lượng phương tiện, gắn thiết bị giám sát hành trình.

- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: Số lượng, hạng giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ.

- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: Địa điểm, diện tích.

- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.

- Giá cước: Thực hiện các quy định có liên quan.

b) Phương án kinh doanh vận tải hành khách bằng xe hợp đồng và xe du lịch.

- Phương tiện: Số lượng, chất lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình.

- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: Địa điểm, diện tích.

- Các dịch vụ phục vụ hành khách đi xe.

- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.

- Giá cước: Thực hiện các quy định có liên quan.

c) Phương án kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi

- Màu sơn đăng ký.

- Vị trí gắn hộp đèn xe taxi, nội dung thông tin ghi phía ngoài xe: Số điện thoại, tên đơn vị vận tải.

- Hệ thống điều hành: Địa chỉ trung tâm điều hành, số lượng nhân viên điều hành, trang thiết bị liên lạc.

- Lái xe taxi: Số lượng, hạng giấy phép lái xe, trình độ, đồng phục, chế độ tập huấn nghiệp vụ.

- Số lượng phương tiện, chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.

- Giá cước: Thực hiện các quy định có liên quan.

2. Phương án kinh doanh vận tải hàng hóa

- Đối với kinh doanh vận tải hàng hóa bằng Công-ten-nơ thì nêu rõ việc lắp đặt thiết bị giám sát hành trình.

- Lái xe: Số lượng, trình độ, hạng giấy phép lái xe, thâm niên công tác, chế độ tập huấn nghiệp vụ.

- Số lượng phương tiện, chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.







Đại diện doanh nghiệp, HTX

(Ký tên, đóng dấu)


Phụ lục số 06

Tên đơn vị kinh doanh ...............
Số: .............. /..............

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




.........., ngày...... tháng...... năm.....


GIẤY ĐĂNG KÝ

Chất lượng dịch vụ vận tải

Kính gửi: Sở GTVT...............

1. Tên đơn vị vận tải: ..................................................................................

2. Địa chỉ: .....................................................................................................

3. Số điện thoại (Fax): ..................................................................................

4. Nội dung đăng ký

a) Đối với phương tiện vận tải gồm:

- Nhãn hiệu xe:…, sức chứa (số ghế hoặc số giường nằm; số chỗ đứng trên xe buýt)……., trang thiết bị phục vụ hành khách trên xe:….giới hạn tuổi xe: từ năm……đến năm .......,tiêu chuẩn khí thải…….........................................;

- Chế độ bảo dưỡng, sửa chữa định kỳ: ......................................................

- Chế độ kiểm tra điều kiện kỹ thuật, an toàn và vệ sinh phương tiện trước khi đưa xe ra hoạt động: .........................................................................................

b) Đối với lái xe, nhân viên phục vụ:

- Hạng giấy phép lái xe…tuổi:.........thâm niên lái xe theo hạng...................

- Chế độ tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ về vận tải hành khách và an toàn giao thông, đạo đức nghề nghiệp, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng phục vụ hành khách: ......(Số lượng và tỷ lệ % lái xe, nhân viên phục vụ trên xe được tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ).

c) Cam kết chấp hành phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.

d) Quyền lợi của hành khách khi sử dụng dịch vụ vận tải của đơn vị: có ghế ngồi riêng, có chỗ đứng (đối với xe buýt), số lượng hành lý miễn cước (không áp dụng đối với xe taxi), chế độ bảo hiểm, số điện thoại đường dây nóng của đơn vị kinh doanh vận tải.

đ) Dịch vụ cung cấp cho hành khách.

e) Quy trình tiếp nhận và xử lý thông tin phản ánh, kiến nghị của hành khách và cơ quan thông tin đại chúng (trong đó nêu rõ bộ phận tiếp nhận và trả lời thông tin phản ánh).

Đơn vị kinh doanh cam kết thực hiện đúng các nội dung đã đăng ký./.



Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu .


Đại diện đơn vị kinh doanh

(Ký tên, đóng dấu)

2. Cấp phù hiệu xe chạy tuyến cố định

- Trình tự thực hiện:



Bước 1: Các tổ chức, cá nhân có yêu cầu, chuẩn bị hồ sơ và nộp tại Phòng Quản lý vận tải - Sở Giao thông vận tải tỉnh Sơn La số: 188 Đường Nguyễn Lương Bằng, thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La .

Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra

+ Trường hợp hồ sơ chưa rõ ràng, đầy đủ theo quy định thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thụ lý và xem xét, tham mưu giải quyết.

- Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Quản lý vận tải thẩm định hồ sơ và trình Giám đốc sở cấp phù hiệu xe chạy tuyến cố định.

Trường hợp không cấp phù hiệu xe chạy tuyến cố định phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 3: phòng Quản lý vận tải trả kết quả cho tổ chức, cá nhân

- Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại phòng Quản lý vận tải - Sở Giao thông vận tải Sơn La.



- Thành phần, số lượng hồ sơ: Theo Khoản 4 Điều 47 Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải

a) Giấy đề nghị cấp mới hoặc cấp lại phù hiệu theo mẫu quy định tại Phụ lục số 21.

b) Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy đăng ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, cam kết kinh tế giữa xã viên và hợp tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh (chỉ áp dụng đối với những xe đề nghị cấp mới phù hiệu).

Đối với những phương tiện mang biển đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính thì đơn vị kinh doanh vận tải phải gửi kèm theo xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải của Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục số 28 của Thông tư này.

c) Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực hợp đồng uỷ thác cho đơn vị cung cấp dịch vụ quản lý thông tin từ thiết bị giám sát hành trình (trong trường hợp thực hiện quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 6).

d) Phù hiệu, biển hiệu hư hỏng hoặc hết giá trị sử dụng hoặc Biên bản xử lý vi phạm thu hồi phù hiệu, biển hiệu theo quy định tại Điều 48 (áp dụng trong trường hợp cấp lại phù hiệu).

- 01 bộ hồ sơ

- Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức; cá nhân

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Sơn La

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phù hiệu xe chạy tuyến cố định

- Lệ phí (nếu có): Không thu tiền lệ phí, chỉ thu tiền in ấn chỉ 10.000đ/1giấy phép

- Tên mẫu đơn, mẫu t khai : Phụ lục số 21,Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 1023 của Bộ Giao thông vận tải.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

- Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;

- Nghị định số 93/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;



- Điều 47 Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.

Lưu ý: “Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế”

Phụ lục số 21

Tên đơn vị vận tải

...............

Số: ......../...........



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




.........., ngày...... tháng...... năm.....

ĐỀ NGHỊ

Cấp (đổi) phù hiệu, biển hiệu


Kính gửi: ..........(Sở Giao thông vận tải) ...............

1. Tên đơn vị vận tải: ...................................................................................

2. Địa chỉ: ....................................................................................................

3. Số điện thoại (Fax): ................................................................................

4. Số Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô......... ngày.....tháng....năm...., nơi cấp.............................................................................

Số lượng phù hiệu, biển hiệu chạy xe nộp lại:…………

Đề nghị được cấp (đổi): (1)..............................

(có danh sách xe đề nghị cấp (đổi) phù hiệu kèm theo)./.





Đại diện đơn vị vận tải

(Ký tên, đóng dấu)


Hướng dẫn cách ghi:

(1) Ghi số lượng phù hiệu, biển hiệu đơn vị xin cấp hoặc đổi theo từng loại.



3. Cấp phù hiệu xe chạy hợp đồng

- Trình tự thực hiện:



Bước 1: Các tổ chức, cá nhân có yêu cầu, chuẩn bị hồ sơ và nộp tại Phòng Quản lý vận tải - Sở Giao thông vận tải tỉnh Sơn La số: 188 Đường Nguyễn Lương Bằng, thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La.

Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra

+ Trường hợp hồ sơ chưa rõ ràng, đầy đủ theo quy định thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thụ lý và xem xét, tham mưu giải quyết.

- Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Quản lý vận tải thẩm định hồ sơ và trình Giám đốc sở cấp phù hiệu xe chạy tuyến cố định.

Trường hợp không cấp phù hiệu xe chạy tuyến cố định phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 3: phòng Quản lý vận tải trả kết quả cho tổ chức, cá nhân

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại phòng Quản lý vận tải - Sở Giao thông vận tải Sơn La.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: Theo Khoản 4 Điều 47 Thông tư số 18/2013 ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải.

a) Giấy đề nghị cấp mới hoặc cấp lại phù hiệu theo mẫu quy định tại Phụ lục số 21 của Thông tư này.

b) Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy đăng ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, cam kết kinh tế giữa xã viên và hợp tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh (chỉ áp dụng đối với những xe đề nghị cấp mới phù hiệu).

Đối với những phương tiện mang biển đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính thì đơn vị kinh doanh vận tải phải gửi kèm theo xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải của Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục 28 của Thông tư này.

c) Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực hợp đồng uỷ thác cho đơn vị cung cấp dịch vụ quản lý thông tin từ thiết bị giám sát hành trình (trong trường hợp thực hiện quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 6 của Thông tư này).

d) Phù hiệu, biển hiệu hư hỏng hoặc hết giá trị sử dụng hoặc Biên bản xử lý vi phạm thu hồi phù hiệu, biển hiệu theo quy định tại Điều 48 của Thông tư này (áp dụng trong trường hợp cấp lại phù hiệu).

- 01 bộ hồ sơ

- Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức; Cá nhân

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Sơn La

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phù hiệu xe chạy hợp đồng

- Lệ phí (nếu có): Không thu tiền lệ phí, chỉ thu tiền in ấn chỉ 10.000đ/1giấy phép.

- Tên mẫu đơn, mẫu t khai: Phụ lục số 21 Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

+ Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;

+ Nghị định số 93/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;

+ Điều 47 Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.

Lưu ý: “Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế”

Phụ lục số 21

Tên đơn vị vận tải

...............

Số: ......../...........



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




.........., ngày...... tháng...... năm.....

ĐỀ NGHỊ

Cấp (đổi) phù hiệu, biển hiệu


Kính gửi: ..........(Sở Giao thông vận tải) ...............

1. Tên đơn vị vận tải: ...................................................................................

2. Địa chỉ: ....................................................................................................

3. Số điện thoại (Fax): ................................................................................

4. Số Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô......... ngày.........tháng ……...năm...., nơi cấp........................................

Số lượng phù hiệu, biển hiệu chạy xe nộp lại:…………

Đề nghị được cấp (đổi): (1)..............................

(có danh sách xe đề nghị cấp (đổi) phù hiệu kèm theo)./.





Đại diện đơn vị vận tải

(Ký tên, đóng dấu)


Hướng dẫn cách ghi:

(1) Ghi số lượng phù hiệu, biển hiệu đơn vị xin cấp hoặc đổi theo từng loại.



4. Cấp phù hiệu xe vận chuyển du lịch

- Trình tự thực hiện:



Bước 1: Các tổ chức, cá nhân có yêu cầu, chuẩn bị hồ sơ và nộp tại Phòng Quản lý vận tải - Sở Giao thông vận tải tỉnh Sơn La số: 188 Đường Nguyễn Lương Bằng, thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La .

Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra

+ Trường hợp hồ sơ chưa rõ ràng, đầy đủ theo quy định thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thụ lý và xem xét, tham mưu giải quyết.

- Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Quản lý vận tải thẩm định hồ sơ và trình Giám đốc sở cấp phù hiệu xe chạy tuyến cố định.

Trường hợp không cấp phù hiệu xe chạy tuyến cố định phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 3: Phòng Quản lý vận tải trả kết quả cho tổ chức, cá nhân

- Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại phòng Quản lý vận tải - Sở Giao thông vận tải Sơn La.



- Thành phần, số lượng hồ sơ: Theo Khoản 4 Điều 47 Thông tư số 18/2013 ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải.

a) Giấy đề nghị cấp mới hoặc cấp lại phù hiệu theo mẫu quy định tại Phụ lục số 21.

b) Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy đăng ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, cam kết kinh tế giữa xã viên và hợp tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh (chỉ áp dụng đối với những xe đề nghị cấp mới phù hiệu).

Đối với những phương tiện mang biển đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính thì đơn vị kinh doanh vận tải phải gửi kèm theo xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải của Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục số 28.

c) Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực hợp đồng uỷ thác cho đơn vị cung cấp dịch vụ quản lý thông tin từ thiết bị giám sát hành trình (trong trường hợp thực hiện quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 6).

d) Phù hiệu, biển hiệu hư hỏng hoặc hết giá trị sử dụng hoặc Biên bản xử lý vi phạm thu hồi phù hiệu, biển hiệu theo quy định tại Điều 48 Thông tư số 18/2013 ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải (áp dụng trong trường hợp cấp lại phù hiệu).

- 01 bộ hồ sơ

- Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức; Cá nhân

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Sơn La

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phù hiệu xe vận chuyển du lịch

- Lệ phí (nếu có): Không thu tiền lệ phí, chỉ thu tiền in ấn chỉ 10.000đ/1giấy phép.

- Tên mẫu đơn, mẫu t khai: Phụ lục số 21 Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

- Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;

- Nghị định số 93/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;

- Điều 47 Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.

Lưu ý: “Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế”

Phụ lục số 21

Tên đơn vị vận tải

...............

Số: ......../...........



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




.........., ngày...... tháng...... năm.....

ĐỀ NGHỊ

Cấp (đổi) phù hiệu, biển hiệu


Kính gửi: ..........(Sở Giao thông vận tải) ...............

1. Tên đơn vị vận tải: ...................................................................................

2. Địa chỉ: ....................................................................................................

3. Số điện thoại (Fax): ................................................................................

4. Số Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô......... ngày.........tháng ……...năm...., nơi cấp........................................

Số lượng phù hiệu, biển hiệu chạy xe nộp lại:…………

Đề nghị được cấp (đổi): (1)..............................

(có danh sách xe đề nghị cấp (đổi) phù hiệu kèm theo)./.





Đại diện đơn vị vận tải

(Ký tên, đóng dấu)


Hướng dẫn cách ghi:

(1) Ghi số lượng phù hiệu, biển hiệu đơn vị xin cấp hoặc đổi theo từng loại.



5. Cấp phù hiệu xe taxi

- Trình tự thực hiện:



Bước 1: Các tổ chức, cá nhân có yêu cầu, chuẩn bị hồ sơ và nộp tại Phòng Quản lý vận tải - Sở Giao thông vận tải tỉnh Sơn La số: 188 Đường Nguyễn Lương Bằng, thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La .

Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiện kiểm tra

+ Trường hợp hồ sơ chưa rõ ràng, đầy đủ theo quy định thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thụ lý và xem xét, tham mưu giải quyết.

- Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Quản lý vận tải thẩm định hồ sơ và trình Giám đốc sở cấp phù hiệu xe chạy tuyến cố định.

Trường hợp không cấp phù hiệu xe chạy tuyến cố định phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 3: phòng Quản lý vận tải trả kết quả cho tổ chức, cá nhân

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại phòng Quản lý vận tải - Sở Giao thông vận tải Sơn La.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: Theo Khoản 4, Điều 47 Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải.

a) Giấy đề nghị cấp mới hoặc cấp lại phù hiệu theo mẫu quy định tại Phụ lục số 21.

b) Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy đăng ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, cam kết kinh tế giữa xã viên và hợp tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh (chỉ áp dụng đối với những xe đề nghị cấp mới phù hiệu).

Đối với những phương tiện mang biển đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính thì đơn vị kinh doanh vận tải phải gửi kèm theo xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải của Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục số 28.

c) Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực hợp đồng uỷ thác cho đơn vị cung cấp dịch vụ quản lý thông tin từ thiết bị giám sát hành trình (trong trường hợp thực hiện quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 6).

d) Phù hiệu, biển hiệu hư hỏng hoặc hết giá trị sử dụng hoặc Biên bản xử lý vi phạm thu hồi phù hiệu, biển hiệu theo quy định tại Điều 48 (áp dụng trong trường hợp cấp lại phù hiệu).


Каталог: congbao.nsf
congbao.nsf -> TỈnh sơn la số: 1739/QĐ-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
congbao.nsf -> Số: 1188/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
congbao.nsf -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh lâM ĐỒng độc lập Tự do Hạnh phúc
congbao.nsf -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh lâM ĐỒng độc lập Tự do Hạnh phúc
congbao.nsf -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh lâM ĐỒng độc lập Tự do Hạnh phúc
congbao.nsf -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh lâM ĐỒng độc lập Tự do Hạnh phúc
congbao.nsf -> Ủy ban nhân dân tỉnh sơn la
congbao.nsf -> UỶ ban nhân dân tỉnh sơn la số: 1013/QĐ-ubnd
congbao.nsf -> UỶ ban nhân dân tỉnh sơn la cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
congbao.nsf -> Ủy ban nhân dân tỉnh hưng yêN

tải về 0.64 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương