TỈnh sơn la số: 1735/QĐ-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam



tải về 0.64 Mb.
trang5/7
Chuyển đổi dữ liệu30.07.2016
Kích0.64 Mb.
#10829
1   2   3   4   5   6   7

DANH SÁCH XE TẬP LÁI

Số TT

Số đăng ký xe

Mác xe

Hạng xe

Năm sản xuất

Chủ sở hữu/hợp đồng

Hệ thống phanh phụ (có, không)

Giấy phép xe tập lái (có, không)

1






















2






















3






















Ghi chú: Danh sách sắp xếp thứ tự các hạng B, C, D, E, F gửi kèm bản photocopy có chứng thực hoặc công chứng giấy đăng ký từng xe.

7. Sân tập lái: diện tích: …………… m2

- Đã tạo lập các tình huống để tập lái trên bãi tập.

- Có hiện trường tập lái thực tế.

8. Đánh giá chung, đề nghị.




HIỆU TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC)
(Ký tên, đóng dấu)


Phụ lục số 17a

MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA

XÉT CẤP MỚI GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE

(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2013/TT-BGTVT

ngày 24 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)




CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



BIÊN BẢN

Kiểm tra xét cấp mới Giấy phép đào tạo lái xe


Ngày …../…../…… Đoàn kiểm tra xét cấp giấy phép đào tạo lái xe được thành lập tại Quyết định số:…………….. ngày……………… của Giám đốc Sở Giao thông vận tải……………, đã tiến hành kiểm tra theo tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo lái xe:……………………………….



Thành phần Đoàn gồm có:

1. Ông (Bà)…………….. Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải - Trưởng Đoàn.

2. Ông (Bà)…………Trưởng (Phó) phòng……….. Sở Giao thông vận tải.

3. Ông (Bà)…………….. Đại diện Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

4. Ông (Bà)…………….. Chuyên viên Phòng…………………. - Thư ký.

Cơ sở đào tạo lái xe gồm:

1. Ông (Bà):...................................................................................................

2. Ông (Bà):...................................................................................................

3. Ông (Bà):..................................................................................................



Kết quả kiểm tra như sau:

1. Phòng học Luật Giao thông đường bộ:

.......................................................................................................................

2. Phòng học cấu tạo ô tô:

3. Phòng học nghiệp vụ vận tải:

.......................................................................................................................

4. Phòng học kỹ thuật lái xe:

.......................................................................................................................

5. Phòng học thực tập bảo dưỡng, sửa chữa:

.......................................................................................................................

6. Các phòng học khác:

.......................................................................................................................

7. Giáo viên có………… người đủ tiêu chuẩn, trong đó:

- Giáo viên dạy lý thuyết (danh sách trích ngang, hồ sơ kèm theo): ……….. giáo viên.

- Giáo viên dạy thực hành lái xe (danh sách trích ngang, hồ sơ kèm theo):

.……..... giáo viên.

8. Xe tập lái có………. xe (kèm theo danh sách, giấy đăng ký, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy phép xe tập lái) đủ tiêu chuẩn, trong đó:

- Xe hạng B:………… chiếc;

- Xe hạng C:………… chiếc;

- Xe hạng D:………… chiếc;

- Xe hạng E:………… chiếc;

- Xe hạng F:………… chiếc.

9. Sân tập lái có………… sân với diện tích…………………. m2, được thảm nhựa (bê tông, ghi rõ các điều kiện khác), đủ (không đủ) điều kiện dạy lái.

10. Đường tập lái xe là đường (ghi rõ tên đường)……………………… đủ giảng dạy, tập lái theo nội dung, chương trình đào tạo lái xe quy định.

Với kết quả kiểm tra trên, đề nghị Giám đốc Sở Giao thông vận tải, cấp giấy phép đào tạo lái xe các hạng với lưu lượng:………… học viên (trong đó, hạng B:……, hạng C:……, hạng D:…… hạng E:……, hạng F:………)

Tên cơ sở đào tạo:.........................................................................................

Địa chỉ:..........................................................................................................

Số điện thoại:......................................................... Fax:...............................

Cơ quan trực tiếp quản lý:............................................................................

Họ tên Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng (Giám đốc, Phó Giám đốc):.............

 

TRƯỞNG ĐOÀN
(Ký và ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN SỞ LĐ-TB&XH
(Ký và ghi rõ họ tên)




THƯ KÝ
(Ký và ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Ký tên, đóng dấu)





7. Thủ tục Công bố lại bến xe đang khai thác

- Trình tự thực hiện:



Bước 1. Tổ chức, cá nhân lập hồ sơ theo quy định, nộp trực tiếp tại Bộ phận "Một cửa" - Sở Giao thông vận tải Sơn La hoặc gửi qua hệ thống bưu chính (theo địa chỉ số 188 đường Nguyễn Lương Bằng, thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La).

Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trả kết quả và chuyển hồ sơ sang phòng chuyên môn xem xét, giải quyết;

- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hướng dẫn tổ chức hoàn thiện hồ sơ hoặc có văn bản hướng dẫn hoàn thiện (đối với trường hợp nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính).



Bước 2. Phòng chuyên môn nghiệp vụ tiến hành thẩm định hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định soạn thảo văn bản và trình Lãnh đạo sở (trường hợp không đầy đủ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do); sau đó chuyển kết quả sang Bộ phận "Một cửa".

Bước 3. Bộ phận "Một cửa" trả kết quả trực tiếp cho tổ chức, đơn vị theo giấy hẹn (hoặc gửi qua hệ thống bưu chính).

- Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả "Một cửa" - Sở GTVT Sơn La; Qua hệ thống bưu chính.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Giấy đề nghị công bố lại bến xe khách (theo mẫu).

+ Sơ đồ mặt bằng tổng thể, thiết kế kỹ thuật các công trình xây dựng, cải tạo bến xe khách (nếu có thay đổi so với lần công bố trước).

+ Quyết định cho phép đầu tư xây dựng, cải tạo của cơ quan có thẩm quyền (nếu có thay đổi so với lần công bố trước).

+ Biên bản nghiệm thu các công trình xây dựng, cải tạo (nếu có thay đổi so với lần công bố trước).

+ Bản đối chiếu các quy định kỹ thuật của quy chuẩn này với các công trình của bến xe khách (nếu có thay đổi so với lần công bố trước).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

- Lệ phí (nếu có): Không

- Tên mẫu đơn, mẫu t khai: Phụ lục số 04 , Thông tư số 49/2012/TT-BGTVT ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách - Số hiệu: QCVN 45 : 2012/BGTVT

- Thông tư số 49/2012/TT-BGTVT ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ GTVT ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách.



Phụ lục số 04

… (2) …….

Số: ……../…….



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

………, ngày     tháng     năm



GIẤY ĐỀ NGHỊ
Công bố lại bến xe khách

Kính gửi: …………… (1) ………………………..

1. Đơn vị khai thác bến xe khách: ………. (2): ……………………...……

2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có): …………………………………………

3. Trụ sở: …………………………………………………………………..

4. Số điện thoại (Fax):    …………………………………………………...

5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số……do……cấp ngày…… tháng……….năm ………

Đơn vị hiện đang quản lý, khai thác ...(3)…… Theo Quyết định công bố đưa Bến xe khách vào khai thác số.... ngày.... tháng...năm...của ....(1)….. Thời gian được phép khai thác đến ngày... tháng.... năm …..

Sau khi xem xét các quy định tại QCVN 45:2012/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Bến xe khách, chúng tôi đề nghị …. (1) ….. tiếp tục công bố đưa Bến xe khách …. (3).... đạt loại: ……… (4): …………. vào khai thác..(2).... cam kết những nội dung trên là đúng thực tế.

  Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu...


Đại diện đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)



Hướng dẫn ghi:

(1) Gửi Sở Giao thông vận tải địa phương có bến xe khách

(2) Ghi tên đơn vị khai thác bến xe khách

(3) Ghi tên bến xe khách

(4) Ghi loại bến xe khách đề nghị công bố

II. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Sơn La

1. Cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô

- Trình tự thực hiện:



Bước 1: Các tổ chức, cá nhân có yêu cầu, chuẩn bị hồ sơ và nộp tại Phòng Quản lý vận tải - Sở Giao thông vận tải tỉnh Sơn La số: 188 Đường Nguyễn Lương Bằng Thành phố Sơn La tỉnh Sơn La.

Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra

+ Trường hợp hồ sơ chưa rõ ràng, đầy đủ theo quy định thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì thụ lý và chuyển phòng chuyên môn xem xét, tham mưu giải quyết.

- Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng quản lý vận tải thẩm định hồ sơ và trình Giám đốc sở ký cấp Giấy phép. Trường hợp không cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.



Bước 3: Phòng Quản lý vận tải thu lệ phí và trả giấy phép kinh doanh (hoặc gửi giấy phép kinh doanh qua đường bưu điện) cho tổ chức, cá nhân.

- Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại Phòng Quản lý vận tải - Sở Giao thông vận tải Sơn La;

- Thành phần, số lượng hồ sơ, bao gồm: Theo Khoản 8 Điều 1 Nghị định số 93/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính Phủ.



* Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã

a) Giấy đề nghị cấp Giấy phép (hoặc giấy đề nghị thay đổi nội dung Giấy phép) theo mẫu do Bộ Giao thông vận tải ban hành.

b) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

c) Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải.

d) Phương án kinh doanh.

đ) Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi ngoài các quy định tại các Điểm a, b, c, Khoản 1 Điều 19 còn phải có thêm: Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận theo dõi an toàn giao thông; bản đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải (đơn vị đã thực hiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO gửi bản sao chụp giấy chứng nhận).

Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hàng hóa bằng Công-ten-nơ còn phải có thêm văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận theo dõi an toàn giao thông.

* Đối với hộ kinh doanh

a) Giấy đề nghị cấp Giấy phép (hoặc giấy đề nghị thay đổi nội dung Giấy phép) theo mẫu do Bộ Giao thông vận tải ban hành.

b) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

- 01 bộ hồ sơ.

- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức; Cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Sơn La.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.

- Lệ phí (nếu có): 200.000đ/1giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.

- Tên mẫu đơn, mẫu t khai: Phụ lục sô 01; Phụ lục số 03; Phụ lục số 06; Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

1. Đăng ký kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của pháp luật.

2. Bảo đảm số lượng, chất lượng và niên hạn sử dụng của phương tiện phù hợp với hình thức kinh doanh

a) Có phương án kinh doanh, trong đó bảo đảm thời gian thực hiện hành trình chạy xe, thời gian bảo dưỡng, sửa chữa duy trì tình trạng kỹ thuật của xe.

b) Có đủ số lượng phương tiện thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh hoặc quyền sử dụng hợp pháp của đơn vị kinh doanh đối với xe thuê tài chính của tổ chức cho thuê tài chính, xe thuê của tổ chức, cá nhân có chức năng cho thuê tài sản theo quy định của pháp luật.

Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của xã viên hợp tác xã phải có cam kết kinh tế giữa xã viên và hợp tác xã, trong đó quy định về quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành của hợp tác xã đối với xe ô tô thuộc sở hữu của xã viên hợp tác xã.

Số lượng phương tiện phải phù hợp với phương án kinh doanh.

c) Còn niên hạn sử dụng theo quy định.

d) Được kiểm định an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường theo quy định.

3. Phương tiện phải gắn thiết bị giám sát hành trình theo quy định tại Điều 12 Nghị định này đó là:

1. Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định, xe buýt, kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng, kinh doanh vận chuyển khách du lịch, kinh doanh vận tải hàng hóa bằng Công-ten-nơ phải lắp đặt và duy trì tình trạng kỹ thuật tốt của thiết bị giám sát hành trình của xe.

2. Thiết bị giám sát hành trình của xe phải bảo đảm tối thiểu các yêu cầu sau:

a) Lưu giữ các thông tin: Hành trình, tốc độ vận hành, số lần và thời gian dừng đỗ, đóng hoặc mở cửa xe, thời gian lái xe;

b) Thông tin từ thiết bị giám sát hành trình của xe được sử dụng làm tài liệu trong quản lý hoạt động của đơn vị vận tải và cung cấp cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền khi có yêu cầu.

3. Lộ trình gắn thiết bị giám sát hành trình

a) Đến ngày 01 tháng 7 năm 2011, xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định có cự ly từ 500 ki lô mét trở lên, xe kinh doanh vận chuyển khách du lịch, xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hoá bằng Công-ten-nơ phải gắn thiết bị giám sát hành trình.

b) Đến ngày 01 tháng 01 năm 2012, xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách trên tuyến cố định có cự ly từ 300 ki lô mét trở lên, xe buýt, xe kinh doanh vận tải hành khách hợp đồng phải gắn thiết bị giám sát hành trình.

c) Đến ngày 01 tháng 7 năm 2012, các xe ô tô theo quy định tại khoản 1 Điều này phải gắn thiết bị giám sát hành trình.

4. Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe

a) Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe phải có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị kinh doanh; lái xe không phải là người đang trong thời gian bị cấm hành nghề theo quy định của pháp luật; lái xe taxi, lái xe buýt, nhân viên phục vụ trên xe phải được tập huấn, hướng dẫn về nghiệp vụ vận tải khách, an toàn giao thông theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

b) Đơn vị kinh doanh bố trí đủ số lượng lái xe và nhân viên phục vụ trên xe phù hợp phương án kinh doanh và các quy định của pháp luật; đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách từ 30 (ba mươi) chỗ ngồi trở lên phải có nhân viên phục vụ trên xe (trừ xe hợp đồng chuyên đưa đón công nhân đi làm tại các khu công nghiệp, đưa đón học sinh và sinh viên đi học).”

5. Người trực tiếp điều hành hoạt động kinh doanh vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã (đảm nhận một trong các chức danh: Giám đốc, Phó giám đốc; Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm hợp tác xã; trưởng bộ phận nghiệp vụ điều hành vận tải) phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện:

a) Có trình độ chuyên ngành vận tải từ trung cấp trở lên hoặc trình độ cao đẳng, đại học chuyên ngành khác.

b) Tham gia công tác quản lý vận tải tại các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải bằng xe ô tô từ 03 (ba) năm trở lên.

c) Bảo đảm và phải chứng minh có đủ thời gian cần thiết để trực tiếp điều hành hoạt động vận tải.

6. Nơi đỗ xe

a) Đơn vị kinh doanh vận tải bố trí đủ diện tích đỗ xe theo PA kinh doanh.

b) Diện tích đỗ xe của đơn vị có thể thuộc quyền sở hữu của đơn vị hoặc hợp đồng thuê địa điểm đỗ xe.

c) Nơi đỗ xe bảo đảm các yêu cầu về trật tự, an toàn giao thông, phòng chống cháy, nổ và vệ sinh môi trường.

7. Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi phải có thêm các điều kiện sau:

a) Có bộ phận quản lý các điều kiện về an toàn giao thông.

b) Đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải hành khách với cơ quan quản lý tuyến gồm: Chất lượng phương tiện; trình độ chuyên môn nghiệp vụ của nhân viên phục vụ; phương án tổ chức vận tải; các quyền lợi của hành khách; các dịch vụ cho hành khách trên hành trình; cam kết thực hiện chất lượng dịch vụ.

(Điều 11, 12 Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2009 Nghị định của Chính phủ)

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

+ Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2009 về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;

_ Nghị định số 93/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.

+ Thông tư số 66/2011/TT-BTC ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ôtô

+ Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.

Lưu ý: “Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế”

Phụ lục số 01

Tên đơn vị kinh doanh:

Số: .............. /..............



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




......., ngày...... tháng...... năm........



GIẤY ĐỀ NGHỊ

Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô


Kính gửi: Sở GTVT ............................

1. Tên đơn vị kinh doanh: ...........................................................................

2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có): .............................................................

3. Địa chỉ trụ sở: .........................................................................................

4. Số điện thoại (Fax): ................................................................................

5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:.....................do..........cấp ngày ........tháng......... năm ...............

6. Họ và tên người đại diện hợp pháp: .........................................................

7. Xin cấp giấy phép kinh doanh các loại hình vận tải:

-....................................................................................................................

Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết những nội dung đăng ký đúng với thực tế tại đơn vị kinh doanh.


Nơi nhận:

- Như trên

- Lưu


Đại diện đơn vị kinh doanh

(Ký tên, đóng dấu)



Phụ lục số 03

Tên doanh nghiệp, HTX ........

Số: .............. /..............



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




............, ngày... tháng....năm.....



PHƯƠNG ÁN

Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô




Каталог: congbao.nsf
congbao.nsf -> TỈnh sơn la số: 1739/QĐ-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
congbao.nsf -> Số: 1188/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
congbao.nsf -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh lâM ĐỒng độc lập Tự do Hạnh phúc
congbao.nsf -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh lâM ĐỒng độc lập Tự do Hạnh phúc
congbao.nsf -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh lâM ĐỒng độc lập Tự do Hạnh phúc
congbao.nsf -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh lâM ĐỒng độc lập Tự do Hạnh phúc
congbao.nsf -> Ủy ban nhân dân tỉnh sơn la
congbao.nsf -> UỶ ban nhân dân tỉnh sơn la số: 1013/QĐ-ubnd
congbao.nsf -> UỶ ban nhân dân tỉnh sơn la cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
congbao.nsf -> Ủy ban nhân dân tỉnh hưng yêN

tải về 0.64 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương