TỈnh sơn la số: 1735/QĐ-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam



tải về 0.64 Mb.
trang3/7
Chuyển đổi dữ liệu30.07.2016
Kích0.64 Mb.
#10829
1   2   3   4   5   6   7


Phụ lục số 07

Tên doanh nghiệp, HTX:

Số: .............. /..............



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



............., ngày..... tháng.....năm.....


GIẤY ĐĂNG KÝ

Chất lượng dịch vụ vận tải trên tuyến cố định

Kính gửi: Sở GTVT ...............

1. Tên đơn vị vận tải: ..................................................................................

2. Địa chỉ: .....................................................................................................

3. Số điện thoại (Fax): .................................................................................

4. Nội dung đăng ký chất lượng dịch vụ trên tuyến:

Tỉnh đi ............ tỉnh đến.........; Bến đi........... Bến đến............. như sau:

a) Chất lượng phương tiện

Chất lượng phương tiện, năm sản xuất, số ghế, trang thiết bị phục vụ hành khách, tiêu chuẩn khí thải.

b) Việc chấp hành phương án khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô: ...............................................................................................................

c) Các quyền lợi của hành khách bao gồm: ...... (các dịch vụ phục vụ hành khách, chế độ bảo hiểm, số lượng hành lý mang theo được miễn cước).

d) Địa chỉ, số điện thoại nhận thông tin phản ánh của hành khách: .............

Đơn vị kinh doanh cam kết thực hiện đúng các nội dung đã đăng ký./.



Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu .


Đại diện doanh nghiệp, HTX

(Ký tên, đóng dấu)






Ghi chú:

Trường hợp trên tuyến có nhiều mức chất lượng dịch vụ khác nhau thì đơn vị vận tải đăng ký từng mức theo các nội dung tại Mục 4.

3. Công bố tuyến vận tải hành khách nội tỉnh

- Trình tự thực hiện:

Bước 1. Các tổ chức, cá nhân có yêu cầu, chuẩn bị hồ sơ và nộp tại Phòng Quản lý vận tải - Sở Giao thông vận tải tỉnh Sơn La số 188 Đường Nguyễn Lương Bằng Thành phố Sơn La tỉnh Sơn La .

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra

- Trường hợp hồ sơ chưa rõ ràng, đầy đủ theo quy định thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thụ lý và xem xét, tham mưu giải quyết.



Bước 2. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Quản lý vận tải thẩm định hồ sơ và trình Giám đốc sở ký cấp công bố tuyến vận tải hành khách liên tỉnh cố định bằng ô tô. Trường hợp không cấp văn bản Công bố tuyến phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 3. Phòng Quản lý vận tải trả kết quả văn bản công bố tuyến cho tổ chức, cá nhân.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại phòng Quản lý vận tải - Sở giao thông vận tải Sơn La

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

Theo Khoản 3, Điều 14 Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải, bao gồm:

a) Giấy đề nghị công bố tuyến vận tải hành khách nội tỉnh theo mẫu tại (Phụ lục số 12) Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.

b) Báo cáo kết quả khai thác thử tuyến vận tải hành khách cố định theo mẫu quy định tại Phụ lục số 13 (chỉ áp dụng đối với các tuyến được công bố trước khi có quy hoạch mạng lưới tuyến)

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Sơn La.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công bố tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh bằng ô tô.

- Lệ phí (nếu có): Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu t khai: Phụ lục số 12; Phụ lục số 13 Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

1. Doanh nghiệp, hợp tác xã được chấp thuận khai thác trên tuyến có quyền đề nghị cơ quan có thẩm quyền công bố tuyến đưa vào khai thác. Tuyến vận tải hành khách cố định được công bố đưa vào khai thác phải đáp ứng yêu cầu sau:

Theo quy định tại Khoản 1, Điều 14 Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải.

a) Phù hợp với quy hoạch mạng lưới tuyến (áp dụng sau khi Quy hoạch mạng lưới tuyến được công bố theo quy định tại Khoản 1 Điều 12) theo quy định tại Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải.

b) Bảo đảm tiêu chí thiết lập tuyến theo quy định tại Điều 8 của Thông tư này và không trùng với các tuyến đã công bố.



- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

+ Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô.

+ Nghị định số 93/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.

+ Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.


Phụ lục số 12

Tên doanh nghiệp, HTX ................
Số: .............. /..............

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




.........., ngày...... tháng...... năm.....



GIẤY ĐỀ NGHỊ

Công bố đưa vào khai thác tuyến vận tải hành khách cố định
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải........

1. Tên đơn vị vận tải:.............................................................................

2. Địa chỉ: .....................................................................................................

3. Số điện thoại (Fax): .................................................................................

4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số .........ngày ...../...../..... cơ quan cấp .............................................

5. Văn bản chấp thuận mở tuyến số ........../....... ngày ....../......../.................

(Tên doanh nghiệp, hợp tác xã).... đề nghị Sở Giao thông vận tải (công bố đối với tuyến cố định nội tỉnh) hoặc (báo cáo Tổng cục Đường bộ Việt Nam công bố đối với tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh) theo quy định.

6. Đề nghị công bố tuyến đưa vào khai thác, thông tin về tuyến

Nơi đi: .................................. Nơi đến: ................................(1)

Bến đi: .................................. Bến đến: ................................

Hành trình chạy xe: ...............................................................

Cự ly vận chuyển: .................km

Mã số tuyến:............................

7. Danh sách xe



TT

Biển kiểm soát

Số ghế

Tên đăng ký sở hữu xe

Nhãn hiệu xe

Nước sản xuất

Năm sản xuất

Tuyến đã được chấp thuận khai thác

1



















- Bến đi....

- Bến đến...



2



















- Bến đi....

- Bến đến...



























8. Thời điểm đề nghị công bố đưa tuyến vào khai thác: Ngày……… tháng…………..năm…………….....




Đại diện doanh nghiệp, HTX

(Ký tên, đóng dấu)

(1) Ghi tên tỉnh(nếu là tuyến liên tỉnh), ghi tên huyện, xã (nơi đặt bến xe, nếu là tuyến nội tỉnh).

Phụ lục số 13

Tên doanh nghiệp, HTX ................
Số: .............. /..............

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




.........., ngày...... tháng...... năm.....

BÁO CÁO

Kết quả khai thác thử tuyến vận tải hành khách cố định

Kính gửi: Sở Giao thông vận tải............

Thực hiện Văn bản chấp thuận mở tuyến số ….. ngày ..tháng …năm của Sở GTVT…,…(tên doanh nghiệp, hợp tác xã)…. báo cáo kết quả khai thác thử trên tuyến…… (tên tuyến)…..từ ngày…. tháng…. năm…. đến ngày….. tháng… năm…như sau:


  1. Kết quả hoạt động vận chuyển hành khách

1. Về thực hiện biểu đồ chạy xe

  • Tổng số chuyến xe (theo văn bản chấp thuận):.....................................

  • Tổng số chuyến xe thực hiện:.........................................................Tổng số chuyến xe không thực hiện:.............nguyên nhân:..........................

  • Tỷ lệ chuyến xe thực hiện/Tổng số chuyến xe (theo văn bản chấp thuận):………

2. Về sản lượng khách

  • Tổng sản lượng khách vận chuyển:.........................................................

  • Sản lượng khách bình quân/chuyến xe:...................................................

  • Sản lượng khách bình quân khi xuất bến/chuyến xe:.............................

  • Hệ số sử dụng ghế xe bình quân:...........................................................

II. Tình hình thực hiện chất lượng dịch vụ đã đăng ký (báo cáo theo từng nội dung cụ thể trong đăng ký chất lượng dịch vụ)

III. Tình hình vi phạm của phương tiện, lái xe thông qua thiết bị giám sát hành trình (báo cáo 5 thông tin bắt buộc)

IV. Đề xuất, kiến nghị và giải pháp khắc phục: ………….



Đại diện doanh nghiệp/Hợp tác xã

(Ký tên, đóng dấu)




4. Thủ tục chấp thuận xây dựng mới cơ sở đào tạo lái xe ô tô

- Trình tự thực hiện:



Bước 1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu lập 01 (một) bộ Hồ sơ đề nghị chấp thuận xây dựng mới cơ sở đào tạo lái xe ô tô nộp trực tiếp tại Phòng Quản lý phương tiện và người lái - Sở Giao thông vận tải Sơn La (Đ/C 188, Nguyễn Lương Bằng, P. Quyết Thắng, Tp. Sơn La - Số điện thoại: 0223.853.243)

Bước 2. Phòng Quản lý phương tiện người lái xem xét Hồ sơ đề nghị chấp thuận xây dựng mới cơ sở đào tạo lái xe ô tô và thực hiện như sau:

a) Trường hợp nếu Hồ sơ chưa đủ theo quy định, trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Hồ sơ, Sở Giao thông vận tải phải hướng dẫn trực tiếp hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân;

b) Căn cứ nhu cầu đào tạo thực tế của địa phương và quy hoạch cơ sở đào tạo của Bộ Giao thông vận tải đã phê duyệt, Sở Giao thông vận tải xem xét, có văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng mới cơ sở đào tạo lái xe ô tô gửi tổ chức, cá nhân. Hồ sơ đầy đủ theo quy định. Trường hợp không chấp thuận, Sở Giao thông vận tải có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Quản lý phương tiện và người lái - Sở Giao thông vận tải Sơn La.



- Thành phần, số lượng hồ sơ: Theo Điều 16, Thông tư số 38/2013/TT-BGTVT ngày24 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, bao gồm:

a) Văn bản đề nghị chấp thuận xây dựng mới cơ sở đào tạo lái xe ô tô.

b) Đề án xây dựng cơ sở đào tạo lái xe ô tô trong đó phải có nội dung dự kiến: Vị trí, diện tích xây dựng, quy mô, lưu lượng đào tạo, số lượng giáo viên, số lượng phương tiện của cơ sở đào tạo.

c) Văn bản xác nhận chấp thuận của cơ quan quản lý có thẩm quyền tại địa phương về đất đai dùng để xây dựng cơ sở đào tạo.



- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Sơn La.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.

- Lệ phí (nếu có): Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu t khai: Không.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008.

+ Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006.

+ Điều 16, Thông tư số 38/2013/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.

5. Thủ tục Cấp mới giấy phép đào tạo lái xe ô tô

- Trình tự thực hiện:



Bước 1. Tổ chức, cá nhân được chấp thuận chủ trương xây dựng mới cơ sở đào tạo lái xe ô tô tiến hành xây dựng và hoàn thiện các tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo lái xe, lập 01 (một) bộ Hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép đào tạo lái xe ô tô, gửi Sở Giao thông vận tải, nộp trực tiếp tại Phòng Quản lý phương tiện và người lái - Sở Giao thông vận tải Sơn La (Đ/C 188, Nguyễn Lương Bằng, Phường Quyết Thắng, Thành phố Sơn La - Số điện thoại: 0223.853.243)

Bước 2. Phòng Quản lý phương tiện người lái xem xét Hồ sơ đề nghị cấp mới Giấy phép đào tạo lái xe ô tô và thực hiện như sau:

a) Trường hợp Hồ sơ chưa đủ theo quy định, Sở Giao thông vận tải phải hướng dẫn trực tiếp hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân;

b) Trong thời gian không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Sở Giao thông vận tải chủ trì phối hợp với cơ quan quản lý dạy nghề ở địa phương tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo. Mẫu biên bản kiểm tra theo quy định.

c) Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra, nếu đủ điều kiện, Sở Giao thông vận tải cấp mới giấy phép đào tạo lái xe ô tô cho cơ sở đào tạo. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;



- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Quản lý phương tiện và người lái - Sở Giao thông vận tải Sơn La

- Thành phần, số lượng hồ sơ: Theo Khoản 3, Khoản 4, Điều 16, Thông tư số 38/2012/ TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp GPLX bao gồm:

a) Công văn kèm báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục số 16.

b) Văn bản chấp thuận xây dựng mới cơ sở đào tạo lái xe ô tô của Sở Giao thông vận tải (bản sao chụp).

c) Quyết định thành lập cơ sở dạy nghề có chức năng đào tạo lái xe của cơ quan có thẩm quyền (bản sao có chứng thực).

d) Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe của giáo viên (bản sao có chứng thực).

đ) Giấy đăng ký xe (bản sao có chứng thực), giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện cơ giới đường bộ còn thời hạn (bản sao chụp), giấy phép của xe tập lái (bản sao chụp).

Khoản 3, Khoản 4, Điều 16, Thông tư số 38/2013/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp GPLX

­- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép đào tạo lái xe ô tô cho cơ sở đào tạo.



- Lệ phí (nếu có): Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu t khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe (Phụ lục số 16). Mẫu biên bản kiểm tra xét cấp mới GPĐT lái xe (Phụ lục số 17a).



- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008;

+ Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;

+ Thông tư số 38/2013/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.



Phụ lục số 16

MẪU BÁO CÁO ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2013/TT-BGTVT

ngày 24 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)




BỘ, UBND….
TRƯỜNG (TRUNG TÂM)…


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Каталог: congbao.nsf
congbao.nsf -> TỈnh sơn la số: 1739/QĐ-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
congbao.nsf -> Số: 1188/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
congbao.nsf -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh lâM ĐỒng độc lập Tự do Hạnh phúc
congbao.nsf -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh lâM ĐỒng độc lập Tự do Hạnh phúc
congbao.nsf -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh lâM ĐỒng độc lập Tự do Hạnh phúc
congbao.nsf -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh lâM ĐỒng độc lập Tự do Hạnh phúc
congbao.nsf -> Ủy ban nhân dân tỉnh sơn la
congbao.nsf -> UỶ ban nhân dân tỉnh sơn la số: 1013/QĐ-ubnd
congbao.nsf -> UỶ ban nhân dân tỉnh sơn la cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
congbao.nsf -> Ủy ban nhân dân tỉnh hưng yêN

tải về 0.64 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương