TỈnh đOÀn bình dưƠNG


Câu 177: Câu thành ngữ “Bứt dây động rừng” cho thấy người Việt Nam từ rất xưa đã: a. Nhìn thấy sự tác động, liên hệ giữa các sự vật, hiện tượng



tải về 0.69 Mb.
trang6/9
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích0.69 Mb.
#19273
1   2   3   4   5   6   7   8   9

Câu 177: Câu thành ngữ “Bứt dây động rừng” cho thấy người Việt Nam từ rất xưa đã:

a. Nhìn thấy sự tác động, liên hệ giữa các sự vật, hiện tượng

b. Nhìn thấy sự phát triển của sự vật



c. Cả (a) và (b) đều đúng.
Câu 178: Hãy kể tên 3 phát minh khoa học được coi là những tiền đề khoa học tự nhiên đối với sự ra đời của triết học Mác?

Trả li: 1) Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.

2) Thuyết tiến hóa.

3) Thuyết tế bào.
Câu 179: Đạo gia mà đại biểu chủ yếu là Lão Tử và Trang Tử có tên gọi đầy đủ là gì?

Trả li : Đạo đức gia.
Câu 180: Học thuyết nào tiêu biểu cho tư tưởng triết học Lão Trang?

Trả li : Học thuyết về “Đạo”
Câu 181: Những hình thức cơ bản của Chủ nghĩa duy vật?

Trả li : Chủ nghĩa duy vật thể hiện qua 3 hình thức cơ bản:

- Chủ nghĩa duy vật chất phác.

- Chủ nghĩa duy vật siêu hình.

- Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Câu 182: Những hình thức lịch sử của phép biện chứng?

Trả li: Trong qúa trình phát triển, phép biện chứng thể hiện qua 3 hình thức lịch sử:

- Phép biện chứng tự phát.

- Phép biện chứng duy tâm.

- Phép biện chứng duy vật.
Câu 183: Vai trò của triết học trong đời sống xã hội loài người được thể hiện qua chức năng của Triết học. Triết học có nhiều chức năng như: chứng năng nhận thức, chức năng đánh giá, chức năng giáo dục,.v.v … nhưng quan trọng hơn hết là 2 chức năng cơ bản có tính định hướng. 2 chức năng ấy là gì?

Trả li: - Chức năng thế giới quan.

- Chức năng phương pháp luận.
Câu 184: Học thuyết hình thái kinh tế – xã hội của C.Mác là biểu hiện tập trung quan niệm duy vật về lịch sử. Quan niệm ấy xuất phát từ một sự thật hiển nhiên mà các nhà tư tưởng trước C.Mác, kể cả các nhà tư tưởng thông thái nhất cũng không phát hiện ra. Chừng nào mà cái sự thật hiển nhiên đó vẫn tồn tại thì quan niệm duy vật về lịch sử không thể trở nên lạc hậu được. “Sự thật hiển nhiên” đó là gì?

Trả li: Lao động sản xuất ra của cải vật chất
Câu 185: Khi đề cập đến những vấn đề về xã hội, các học thuyết triết học thường đưa ra quan điểm của mình về lối sống của con người trong xã hội lý tưởng. Lối sống ấy trong triết học Nho gia là gì?

Trả li: Chính danh, định phận (Trong xã hội mỗi người trong mỗi quan hệ đều có một “danh” , một “ phận” nhất định . Danh nào, phận nào cũng có nghĩa vụ và quyền lợi của nó. Triết học Nho gia đòi hỏi con người phải sống theo đúng danh, đúng phận của mình).
Câu 186: Khi đề cập đến những vấn đề về xã hội, các học thuyết triết học thường đưa ra quan điểm của mình về con người lý tưởng. Con người lý tưởng trong triết học Đạo gia gọi là gì ?

Trả li: Chân nhân.
Câu 187: Tư tưởng nôn nóng, đốt cháy giai đoạn phản ánh trực tiếp việc:

a. Không vận dụng đúng quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.



b. Không vận dụng đúng quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại.

c. Không vận dụng đúng quy định phủ định của phủ định.


Câu 188: Chủ nghĩa kinh nghiệm, chủ nghĩa giáo điều là biểu hiện trực tiếp của việc:

a. Không tôn trọng quan điểm toàn diện, quan điểm lịch sử – cụ thể.

b. Không tôn trọng nguyên tắc khách quan

c. Không tôn trọng nguyên tắc thống nhất giữa lý luận với thực tiễn.
Câu 189: Cơ sở của sự tiến bộ xã hội là:

a. Hoạt động của bộ máy nhà nước

b. Hoạt động sản xuất ra các giá trị tinh thần

c. Hoạt đng sản xuất ra ca cải vật chất


Câu 190: Xét cho đến cùng, nhân tố quan trọng nhất quyết định sự thắng lợi của một trật tự xã hội mới là:

a. Luật pháp

b. Hệ thống chính trị

c. Năng suất lao động
Câu 191: Yếu tố cơ bản nhất, quan trọng nhất của ý thức là:

a. Tri thức

b. Tình cảm

c. Ý chí
Câu 192: Cấu trúc của một hình thái kinh tế – xã hội gồm:

a. Cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng.

b. Cơ sở hạ tầng và phương thức sản xuất.

c. Lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng.
Câu 193: Sự phát triển của các hình thái kinh tế – xã hội:

a. Là quá trình lịch sử tự nhiên

b. Là quá trình lịch sử hướng theo ý chí của giai cấp cầm quyền

c. Là quá trình lịch sử hướng theo ý chí của Đảng cầm quyền
Câu 194: Đấu tranh giai cấp nhằm:

a. Giải quyết xung đột về mặt lợi ích của giai cấp

b. Bảo vệ lợi ích chung cho tất cả các thành viên trong xã hội

c. Hoà giải mâu thuẫn giữa các tầng lớp dân cư
Câu 195: Lực lượng được coi là chủ thể của tiến trình lịch sử là:

a. Nhân dân lao động



b. Quần chúng nhân dân

c. Các vĩ nhân, lãnh tụ.


Câu 196: Tri thức của con người phù hợp với hiện thực khách quan đã được thực tiễn kiểm nghiệm được khái quát bằng khái niệm gì?

Trả li: - Khái niệm “Chân lý”.
Câu 197: Hãy cho biết trong các bộ phận cấu thành ý thức, bộ phận nào là hạt nhân quan trọng và là phương thức tồn tại của ý thức?

Trả li : - Tri thức
Câu 198: Toàn bộ những giá trị vật chất và tinh thần do con người và loài người sáng tạo ra bằng lao động và hoạt động thực tiễn được khái quát bằng khái niệm gì?

Trả li: - Văn hóa.
Câu 199: Các mối liên hệ mang tính bản chất, tất nhiên, ổn định và được lặp đi lặp lại được khái quát bằng khái niệm gì?

Trả li: - Khái niệm “Quy luật”.
Câu 200: Bộ phận có cùng chung lợi ích căn bản, bao gồm những thành phần, những tầng lớp và những giai cấp, liên kết lại thành tập thể dưới sự lãnh đạo của một cá nhân, tổ chức hay đảng phái nhằm giải quyết những vấn đề kinh tế, chính trị, xã hội của một thời đại nhất định được khái quát bằng khái niệm gì?

Trả li: - Khái niệm “Quần chúng nhân dân”.
Câu 201: Mọi sự thay đổi và mọi qúa trình diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự thay đổi vị trí đơn giản cho đến tư duy được khái quát bằng khái niệm gì?

Trả li: - Khái niệm “Vận động”.
Câu 202: Định nghĩa khoa học về phạm trù vật chất được ai đưa ra:

a. V.I Lênin

b. C. Mác

c. Phr Ăng-ghen
Câu 203: Nhà triết học đầu tiên của Việt Nam được trao giải thưởng Hồ Chí Minh là:

a. Trần Đức Thảo

b. Trần Văn Giàu

c. Hoàng Xuân Hãn
Câu 204: “Vạn thế sư biểu” là danh xưng được người Trung Quốc dùng để chỉ một nhà tư tưởng lớn. Ông ta là:

a. Trang Tử



b. Khổng Tử

c. Mạnh Tử


Câu 205: “Tôi tư duy nghĩa là tôi tồn tại” là câu nói của:

a. F. Bacon



b. Descartes

c. Spinoza


Câu 206: Platon (427 – 347 trước công nguyên) là:

a. Nhà triết học duy tâm chủ quan



b. Nhà triết học duy tâm khách quan

c. Nhà triết học duy vật


Câu 207: Aritstot (384 – 322 trước công nguyên) là:

a. Nhà triết học nhị nguyên

b. Nhà triết học duy vật thời cổ đại

c. Nhà triết học duy tâm
Câu 208: F. Bêcơn (1561 –1626) là:

a. Nhà triết học, nhà chính trị nổi tiếng đã sáng lập ra chủ nghĩa duy vật kinh nghiệm Anh thế kỷ 17.

b. Nhà triết học duy tâm chủ quan tiêu biểu của Anh thế kỷ 17 – 18.

c. Nhà triết học duy tâm khách quan.
Câu 209: Ông được xem là đại biểu cho trí tuệ bách khoa của Hy Lạp cổ đại. Các Mác đã gọi Ông là nhà tư tưởng vĩ đại nhất của thời cổ đại. Ông là ai?

Trả li : - Aristote (384 – 322 TCN)
Câu 210: Ông được coi là người đặt nền móng cho logic học – khoa học về những quy luật và những hình thức của tư duy. Ông là ai?

Tr li : - Aristote
Câu 211: “Trái đất hình cầu và Mặt Trời luôn cho Mặt Trăng mượn ánh sáng”. Quan điểm này được phát biểu vào thời gian nào và ai là tác giả của nó?

Tr li : - Quan điểm trên được Parmanide - nhà triết học người Hy Lạp cổ đại đưa ra vào năm 515 TCN (Thế kỷ thứ VI TCN) .
Câu 212: Tư tưởng cơ bản trong triết học trung tâm của ông là “Phi thiên mệnh”. Ông là ai?

Tr li : - Mặc Tử
Câu 213: Ông quan niệm “nhân chi sơ tính bổn thiện”. Ông là ai?

Trả li : - Mạnh Tử
Câu 214: Ai là người nêu ra quan điểm: "Dân vi quý, xã tắc thứ chi, quân vi khinh" (dân trọng hơn c, xã tắc đng sau, vua còn nh n)?

Trả li : - Mạnh Tử (385 - 304 TCN)
Câu 215: Sự khác nhau cơ bản trong quan niệm về con người giữa Mạnh Tử (372 289 TCN) và Tuân Tử (313 238 TCN)?

Trả li : - Mạnh Tử quan niệm con người vốn có “tính thiện”

- Tuân Tử quan niệm con người vốn có “tính ác”


Câu 216: Hàng hoá là gì?

a. Sản phẩm của lao động để thoả mãn nhu cầu của con người

b. Sản phẩm của lao đng th tho mãn nhu cầu nào đó của con ngưi thông qua mua bán

c. Sản phẩm được mua bán trên thị trường.


Câu 217: Giá trị của hàng hoá là:

a. Sự khan hiếm của hàng hoá b. Công dụng của hàng hoá.



c. Lao động trừu tượng của người sản xuất hàng hoá kết tinh trong hàng hoá.
Câu 218: Tiền tệ là:

a. Thước đo giá trị của hàng hoá



b. Hàng hoá đặc biệt đóng vai trò là vật ngang giá chung

c. Tiền giấy, tiền vàng và ngoại tệ


Câu 219: Chế độ sở hữu công cộng ở nước ta gồm có:

a. Kinh tế nhà nước và kinh tế tập thể

b. Kinh tế nhà nước và phần kinh tế nhà nước trong các đơn vị liên doanh hỗn hợp.

c. Kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể và phần kinh tế nhà nước và kinh tế tập thể trong các đơn vị liên doanh hỗn hợp
Câu 220: Phương thức sản xuất gồm:

a. Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất

b. Lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất và cơ sở hạ tầng

c. Lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất, cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng.
Câu 221: Tăng trưởng kinh tế, phát triển kinh tế và tiến bộ xã hội là:

a. Đồng nghĩa.



b. Không đồng nghĩa.

c. Mâu thuẫn với nhau.


Câu 222: Phân phối theo lao động là:

a. Trả công bằng nhau cho những lao động ngang nhau trong điều kiện như nhau

b. Phân phối theo tiền lương

c. Cả (a) và (b) đều đúng
Câu 223: Tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá là:

a. Lao động giản đơn và lao động phức tạp



b.Lao động cụ thể và lao động trừu tượng

c. Lao động cá biệt và lao động xã hội


Câu 224: Tư bản là:

a. Tiền và máy móc thiết bị

b. Giá trị dôi ra ngoài giá trị sức lao động

c. Giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột người lao động làm thuê.
Câu 225: Tiền lương tư bản chủ nghĩa là:

a. Giá trị của lao động

b. Sự trả công cho thời gian lao động

c. Giá cả của sức lao động
Câu 226: Tích luỹ tư bản là:

a. Tích luỹ tiền và tài sản



b. Biến một phần giá trị thặng dư thành tư bản phụ thêm để mở rộng sản xuất

c. Sự chênh lệch giữa tư bản sản xuất và tư bản tiêu dùng


Câu 227: Lợi nhuận là:

a. Là tỉ lệ phần lãi trên tổng số tư bản đầu tư



b. Hình thức biến tướng của giá trị thặng dư

c. Là khoản tiền công mà doanh nhân tự trả cho mình


Câu 228: Nền kinh tế hàng hoá trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là:

a. Nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, phát triển theo định hướng xã hội chủ nghĩa

b. Nền kinh tế hàng hoá vận hành theo cơ chế thị trường với vai trò chủ đạo của nền kinh tế nhà nước

c. Cả (a) và (b) đều đúng
Câu 229: Cải cách kinh tế và cải cách nền hành chính quốc gia là:

a. Hai lĩnh vực không liên quan nhau

b. Hai lĩnh vực có liên quan không chặt chẽ với nhau

c. Hai lĩnh vực có liên quan chặt chẽ với nhau
Câu 230: Sản xuất hàng hoá tồn tại :

a. Trong mọi thời đại

b. Chỉ trong chế độ tư bản chủ nghĩa

c.Trong hội trình độ phát triển phân công lao động hội s độc lập v lợi ích kinh tế.
Câu 231: Chi phí sản xuất thực tế so với chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa:

a. Chi phí sản xuất thực tế lớn hơn chi phí sản xuất tư bản

b. Hai loại chi phí nêu trên thực chất chỉ là một

c. Chi phí sản xuất thực tế nhỏ hơn chi phí sản xuất tư bản
Câu 232: Sự nâng cao cấu tạo hữu cơ Tư bản làm cho tỷ suất lợi nhuận của ngành:

a. Tỷ suất lợi nhuận tăng



b.Tỷ suất lợi nhuận giảm

c. Tỷ suất lợi nhuận không đổi


Câu 233: Sức lao động trở thành hàng hoá khi nào:

a. Khi sản xuất hàng hoá ra đời

b. Khi có kinh tế thị trường

c. Khi có phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa
Câu 234: Kinh tế chính trị là:

a. Khoa học làm giàu.



b. Khoa học nghiên cứu mối quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất, phân phối, trao đổi, tiêu dùng của cải vật chất và các quy luật chi phối chúng ở các giai đoạn phát triển khác nhau của xã hội.

c. Khoa học nghiên cứu nền sản xuất xã hội và các quy luật của nó.


Câu 235: Nền tảng của nền kinh tế quốc dân theo định hướng XHCN là:

a. Kinh tế nhà nước.

b. Kinh tế quốc doanh, kinh tế hợp tác xã, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

c. Kinh tế nhà nước và kinh tế tập thể.
Câu 236: Kinh tế thị trường là:

a. Kiểu tổ chức kinh tế tiến bộ của loài người

b. Sản phẩm riêng có phương thức sản xuất TBCN, đối lập với nền kinh tế XHCN

c. Thành tựu của nền văn minh nhân loại và không đối lập với CNXH
Câu 237: Việc sản xuất và trao đổi hàng hoá phải được tiến hành dựa trên cơ sở:

a. Hao phí thời gian lao động cần thiết

b. Hao phí thời gian lao động của người sản xuất hàng hoá

c. Hao phí thời gian lao đng hội cần thiết


Câu 238: Mục tiêu công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở nước ta đến năm 2020 là:

a. Đưa c ta về bn trở thành một c công nghip

b. Hoàn thành cơ bản việc xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội dựa trên một nền khoa học và công nghệ tiên tiến, cơ cấu kinh tế hợp lý, đời sống vật chất và tinh thần cao, quốc phòng an ninh vững chắc

c. Cả (a) và (b) đều sai


Câu 239: Quy luật giá trị có tác dụng:

a. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá

b. Thúc đẩy cải tiến kỹ thuật, tăng năng xuất lao động và phân hoá những người sản xuất hàng hoá.

c. Cả (a) (b) đều đúng


Câu 240: Lợi nhuận được hiểu là:

a. Tỷ lệ phần lãi trên tổng số tư bản đầu tư.



b. Hình thức biến tướng của giá trị thặng dư

c. Khoản tiền công mà doanh nhân tự trả cho mình
Câu 241: Thái độ và chủ trương trong quan hệ quốc tế của nhà nước ta:

a. Việt Nam sẵn sàng là bạn của các nước trong cộng đồng quốc tế

b. Việt Nam muốn làm bạn, là đối tác trong cộng đồng quốc tế

c. Việt Nam sẵn sàng là bạn, là đối tác tin cậy của các nước trong cộng đồng quốc tế
Câu 242: Nền kinh tế tri thức được xem là:

a. Một phương thức sản xuất mới.

b. Một hình thái kinh tế xã hội mới.

c. Một nấc thang phát triển của lực lượng sản xuất.
Câu 243: Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ IX xác định mô hình kinh tế khái quát trong thời kỳ quá độ ở nước ta là:

a. Kinh tế nhiều thành phần

b. Kinh tế kế hoạch hoá theo định hướng xã hội chủ nghĩa

c. Kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa

Câu 244: Tiêu chí cơ bản đề đánh giá hiệu qủa xây dựng quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa là:

a. Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển, cải thiện đồi sống

b. Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển, thực hiện công bằng xã hội

c. Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển, cải thiện đời sống và thực hiện công bằng xã hội.
Câu 245: Nguồn vốn nước ngoài nào dưới đây mà ta có nghĩa vụ phải trả nợ?

a. FDI và ODA

b. FDI (đầu tư trực tiếp nước ngoài)

c. ODA (viện trợ phát triển theo chương trình)
Câu 246: Kinh tế chính trị là:

a. Khoa học làm giàu



b. Khoa học nghiên cứu mối quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất, phân phối, trao đổi, tiêu dùng của cải vật chất và các quy luật chi phối chúng ở các giai đoạn phát triển khác nhau của xã hội.

c. Khoa học về sự lựa chọn những nguồn tài nguyên hiếm hoi có thể được sự dụng để sản xuất ra nhiều loại hàng hoá và phân phối cho tiêu dùng hiện nay và trong tương lai của những người và những nhóm người trong xã hội.


Câu 247: G24 là nhóm:

a. Các nền kinh tế phương Đông và thị trường mới nổi.



b. Các nước đang phát triển chủ yếu.

c. Các nước đang phát triển và các nước chuyển đổi.


Câu 248: Catfish – Cụm từ được dùng để đề cập đến :

a. Vụ kiện cá da trơn

b. Vụ kiện bán phá giá

c. Tất cả đều đúng
Câu 249: Việc mua bán người nô lệ dưới chế độ chiếm hữu nô lệ có phải là mua bán sức lao động không? Tại sao?

Trả li: - Không. Vì người nô lệ bị bán vĩnh viễn .
Câu 250: Khi nào tiền biến thành tư bản?

Trả li : - Khi sức lao động trở thành hàng hoá .
Câu 251: Lý luận nào là viên đá tảng trong học thuyết kinh tế của Mác?

Trả li : - Lý luận giá trị thặng dư .
Câu 252: Chủ tịch Hồ Chí Minh sinh ra tại đâu?

a. Làng Hoàng Trù, xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An

b. Làng Sen, xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An

c. Làng Kim Liên, xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An
Câu 253: Bác Hồ khi còn nhỏ, theo học lớp chữ Hán đầu tiên vào năm 1898. Người thầy dạy Bác khi ấy là ai?

a. Cụ Vương Thúc Quý



b. Cụ Nguyễn Sinh Sắc

c. Cụ Hoàng Phan Quỳnh


Câu 254: Bác Hồ đã từng học qua một trong những trường nào sau đây?

a. Quốc học Huế.

b. Trường Dục Thanh (Phan Thiết)

c. Trường Đông Ba (Huế)
Câu 255: Trong thời gian học tại Huế, Bác Hồ đã từng tham gia hoạt động yêu nước nào?

a. Tham gia cuộc biểu tình của học sinh tại Huế chống Pháp.

b. Bí mật tham gia Hội Duy Tân.

c. Tham gia cuộc biểu tình chống thuế của nông dân tỉnh Thừa Thiên.

Câu 256: Bác Hồ đến Sài Gòn thời gian nào?

a. Tháng 09/1910



b. Tháng 02/1911

c. Tháng 05/1911


Câu 257: Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước khi nào, ở đâu, lấy tên là gì?

a. Ngày 06/5/1911, tại Sài Gòn, với tên Văn Ba.

b. Ngày 05/6/1911, tại cảng Nhà Rồng, với tên Tất Thành.

c. Ngày 05/6/1911, tại cảng Nhà Rồng, thành phố Sài Gòn, với tên Văn Ba.
Câu 258: Bác Hồ đi tìm đường cứu nước với hành trang gì?

a. Được gia đình giúp đầy đủ tiền bạc.

b.Được chính phủ bảo hộ Pháp giúp đỡ.

c.Với hai bàn tay trắng và quyết tâm làm bất cứ việc gì để sống và để đi.
Câu 259: Bác Hồ đã từng dạy học ở trường Dục Thanh tại Phan Thiết vào thời gian nào?

a. Từ 9/1910 đến 02/1911

b. Từ 9/1909 đến 3/1910.

c. Từ 9/1910 đến 5/1911.
Câu 260: Lý do nào quan trọng nhất để Bác Hồ quyết định chọn hướng đi sang phương Tây để tìm đường cứu nước mà không chọn hướng đi về phương Đông?

a. Phương Tây là quê hương của những kẻ đang thống trị ở Việt Nam.

b. Phương Tây là nơi ra đời chủ nghĩa Mác – Lênin.

c. Phương Tây nơi chủ nghĩa bản đã phát trin. So với phương Đông, phương Tây một thế giới văn minh.
Câu 261: Bác Hồ dự Đại hội lần thứ V Quốc tế Cộng sản khi nào và với tư cách gì?

a. Ngày 15/6/1924, là đại biểu của Đảng Cộng sản Pháp.



Каталог: ImageUpload -> file
file -> §Æt vÊn ®Ò I. TÝnh cÊp thiÕt
file -> Quy hoạch xây dựng Nông thôn mới Xã Tam Phúc Huyện Vĩnh Tường – Tỉnh Vĩnh Phúc
file -> Tiếng Anh Thuật ngữ Định nghĩa
file -> Tài chính, Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư
file -> Hội đồng chuyên môn xây dựng Hướng dẫn bảo đảm an toàn truyền máu phòng chống lây nhiễm vi rút Zika
file -> KẾ hoạch 5 NĂm nưỚc sạch và VỆ sinh nông thôN
file -> Tt tên hoạt chấT – nguyên liệU (common name)
file -> I. LÝ Do thiết kế VÀ MỤc tiêu củA ĐỒ Án lý do, sự cần thiết phải lập quy hoạch
file -> Huyện yên lạC Ủy ban nhân dân xã HỒng châU
file -> NÔng nghiệp lâm nghiệp thuỷ SẢn tỉnh vĩnh phúc năM 2008

tải về 0.69 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương