TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 11777-9:2017
WITH AMENDMENT 5:2014
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - HỆ THỐNG MÃ HÓA HÌNH ẢNH JPEG 2000 - CÁC CÔNG CỤ TƯƠNG TÁC, GIAO THỨC VÀ API
Information technology - JPEG 2000 image coding system - Interactivity tools, APIs and protocols
Lời nói đầu
TCVN 11777-9:2017 hoàn toàn tương đương với các tiêu chuẩn ISO/IEC 15444-9:2005, ISO/IEC 15444-9:2005/Amd 1:2006, ISO/IEC 15444-9:2005/Amd 2:2008, ISO/IEC 15444-9:2005/Amd 3:2008, ISO/IEC 15444-9:2005/Amd 4:2010 và ISO/IEC 15444-9:2005/Amd 5:2014.
TCVN 11777-9:2017 do Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông biên soạn, Bộ Thông tin và Truyền thông đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - HỆ THỐNG MÃ HÓA HÌNH ẢNH JPEG 2000 - CÁC CÔNG CỤ TƯƠNG TÁC, CÁC GIAO THỨC VÀ API
Information technology - JPEG 2000 image coding system - Interactivity tools, APIs and protocols
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các cú pháp và các phương pháp để truy vấn từ xa và tùy chọn thay đổi các dòng mã JPEG 2000.
Trong tiêu chuẩn này, các cú pháp và các phương pháp xác định được gọi là Giao thức tương tác JPEG 2000 ''JPIP", và các ứng dụng tương tác sử dụng JPIP được gọi là "hệ thống JPIP".
JPIP chỉ ra một giao thức bao gồm một loạt các tương tác có cấu trúc giữa máy khách và máy chủ, nhờ đó dữ liệu đặc tả tập tin ảnh, cấu trúc và một phần hoặc toàn bộ dòng mã ảnh có thể được trao đổi hiệu quả trong mạng truyền thông. Tiêu chuẩn này bao gồm khái niệm về ngữ nghĩa và các giá trị được trao đổi, gợi ý cách truyền chúng sử dụng các phương thức truyền tải mạng hiện có.
Với JPIP, các nhiệm vụ sau đây có thể được đáp ứng theo các cách thích hợp khác nhau:
- Khả năng trao đổi;
- Khả năng truy vấn sử dụng trong một phiên;
- Yêu cầu và truyền các yếu tố sau đây bằng các vùng chứa thông tin, chẳng hạn như các tập tin họ tiêu chuẩn JPEG 2000, các dòng mã JPEG 2000 và các tập tin chứa thông tin khác:
• Các phân đoạn dữ liệu được chọn;
• Các cấu trúc được chọn và xác định;
• Các phần của một hình ảnh hoặc dữ liệu đặc tả có liên quan.
2 Tài liệu viện dẫn
Tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả sửa đổi, bổ sung (nếu có).
ISO/IEC 15444-1:2004, Information technology - JPEG 2000 Image Coding System: Core coding system (Công nghệ thông tin - Hệ thống mã hóa hình ảnh: Hệ thống mã hóa lỗi).
ISO/IEC 15444-2:2004, Information technology - JPEG 2000 image coding system: Extensions (Công nghệ thông tin - Hệ thống mã hóa hình ảnh: Các mở rộng).
ISO/IEC 15444-3:2005, Information technology - JPEG 2000 image coding system: Motion JPEG 2000 (Công nghệ thông tin - Hệ thống mã hóa hình ảnh: Motion JPEG 2000).
ISO/IEC 15444-6:2003, Information technology - JPEG 2000 image coding system - Part 6: Compound image file format (Công nghệ thông tin - Hệ thống mã hóa hình ảnh: Định dạng hình ảnh hợp thành).
IETF RFC 768 (1980), User Datagram Protocol (Giao thức gói dữ liệu người dùng (UDP)).
IETF RFC 793 (1981), Transmission Control Protocol (Giao thức điều khiển lớp truyền tải (TCP)).
IETF RFC 2046 (1996), Multipurpose Internet Mail Extensions (MIME) Part Two: Media Types (Mở rộng thư điện tử đa mục đích (MIME) Phần hai: Các loại Media).
IETF RFC 2234 (1997), Augmented BNF for Syntax Specifications: ABNF (Đặc điểm cú pháp của dạng Backus-Naur gia tăng: ABNF).
IETF RFC 2396 (1998), Uniform Resource Identifiers (URI): Generic Syntax (Định danh tài nguyên thống nhất (URI): Cú pháp chung).
IETF RFC 2616 (1999), Hypertext Transfer Protocol - HTTP/1.1 (Giao thức truyền tải siêu văn bản - HTTP/1.1).
ISO/IEC 15444-4:2004, Information technology - JPEG 2000 image coding system: Conformance testing (Công nghệ thông tin - Hệ thống mã hóa hình ảnh: Kiểm tra sự phù hợp).
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1 Thuật ngữ JPEG 2000 Phần 1
Các thuật ngữ được định nghĩa trong Điều 3 của tiêu chuẩn ISO/IEC 15444-1:2004 và Điều 3 của tiêu chuẩn ISO/IEC 15444-2:2004 cũng áp dụng cho tiêu chuẩn này.
3.2 Thuật ngữ cho HTTP
3.2.1
Kết nối (connection)
Một mạch ảo lớp chuyển vận được thiết lập giữa hai chương trình nhằm mục đích trao đổi các bản tin.
3.2.2
Thực thể (Entity)
Thông tin được truyền qua phần tải tin (payload) trong một yêu cầu hoặc một đáp ứng. Một thực thể bao gồm thông tin đặc tả trong các trường tiêu đề và nội dung trong phần than của thực thể.
3.2.3
Proxy (Proxy)
Một chương trình trung gian đóng vai trò như cả máy chủ và máy khách nội bộ với mục đích thực thi các yêu cầu thay mặt cho các máy khách khác. Các yêu cầu được phục vụ nội bộ hoặc bằng cách đi qua nó, được biên dịch, và gửi đến các máy chủ khác.
3.3 Thuật ngữ cho JPIP
3.3.1
Bộ nhớ đệm (phía máy khách) (cache (client-side))
Bộ nhớ đệm trên Máy khách là bộ nhớ lưu trữ các ngăn dữ liệu JPIP. Máy khách có một bộ nhớ đệm giới hạn và thỉnh thoảng phải xóa các ngăn dữ liệu JPIP được lưu đệm.
3.3.2
Có thể lưu đệm (cacheable)
Một đáp ứng có thể lưu đệm nếu bộ nhớ đệm được phép lưu trữ một bản sao của bản tin đáp ứng để sử dụng cho việc trả lời các yêu cầu tiếp theo. Ngay cả một tài nguyên cũng có thể lưu đệm, có những ràng buộc bổ sung, có hay không một bộ nhớ đệm sử dụng để lưu đệm các bản sao của một yêu cầu cụ thể.
3.3.3
Mô hình bộ nhớ đệm (phía máy chủ) (cache-model (server-side))
Ước tính của máy chủ về các phần của các ngăn dữ liệu có sẵn trong bộ nhớ đệm máy khách. Các máy chủ có thể thêm các phần tử vào để ước lượng bộ nhớ đệm của máy khách vì nó giả định gửi đi thành công, hoặc do nó đã nhận tin báo nhận của dữ liệu được truyền, hoặc do các câu lệnh cập nhật mô hình.
3.3.4
Kênh (channel)
Một cơ chế cho nhóm các yêu cầu và đáp ứng để chỉ có một yêu cầu hoặc đáp ứng trong nhóm hoạt động tại một thời điểm. Càng nhiều yêu cầu và đáp ứng đồng thời đòi hỏi càng nhiều kênh.
3.3.5
Máy khách (client)
Một chương trình thiết lập các kết nối nhằm mục đích gửi các yêu cầu.
3.3.6
Vùng ảnh dòng mã (codestream image region)
Các vùng ảnh dòng mã là giao cắt giữa hình ảnh và vùng được xác định bởi Độ lệch và Kích cỡ vùng. Các vùng ảnh dòng mã có thể trống (không có vùng).
3.3.7
Ngăn dữ liệu (data-bin)
Một tập hợp các byte của cùng một loại dữ liệu có thể được chuyển tiếp từng phần.
3.3.8
Dòng mã tăng dần (incremental-codestream)
Biểu diễn dòng mã bằng một tập hợp các ngăn dữ liệu (tiêu đề chính, tiêu đề khối ảnh, ngăn dữ liệu phân khu ảnh hoặc khối ảnh) có cùng định danh dòng mã.
3.3.9
Bảng chỉ mục JPIP (JPIP index table)
Một khung định dạng tập tin cung cấp thông tin về vị trí các phần của tập tin hoặc dòng mã.
3.3.10
Địa chỉ logic (logical target)
Hình thức đại diện thay cho tài nguyên được chỉ rõ nguồn gốc cụ thể, hoặc một dãy byte gán cho tài nguyên được chỉ rõ nguồn gốc cụ thể, để yêu cầu JPIP định hướng đến. Hình thức đại diện này có thể được chuyển mã thành tài nguyên được chỉ rõ nguồn gốc cụ thể.
3.3.11
Bản tin (message)
Một tập hợp các byte từ ngăn dữ liệu và phần tiêu đề duy nhất xác định các byte này và ngăn dữ liệu.
3.3.12
Dòng mã thô (raw-codestream)
Biểu diễn dòng mã bằng một ngăn dữ liệu đặc tả duy nhất.
3.3.13
Yêu cầu (request)
Một nhóm các trường và các giá trị được gửi từ máy khách đến máy chủ để thu được các phần của ảnh hoặc dữ liệu đặc tả.
3.3.14
Tài nguyên (resource)
Một đối tượng dữ liệu hoặc dịch vụ mạng có thể được xác định bởi một URI. Một địa chỉ HTTP.
3.3.15
Đáp ứng (response)
Các byte gửi từ máy chủ tới máy khách sau khi nhận được yêu cầu.
3.3.16
Máy chủ (server)
Một chương trình ứng dụng chấp nhận các kết nối để phục vụ các yêu cầu bằng cách gửi lại các đáp ứng. Một chương trình bất kỳ cho trước có thể có khả năng là một máy khách hoặc một máy chủ; sử dụng các thuật ngữ này chỉ đề cập đến vai trò đang được thực hiện bởi chương trình cho một kết nối cụ thể, chứ không phải là khả năng của chương trình nói chung.
3.3.17
Phiên (session)
Một tập hợp các yêu cầu và đáp ứng áp dụng cho cùng một tài nguyên mà máy chủ duy trì mô hình bộ nhớ đệm.
3.3.18
Theo phiên (session-based)
Trường hợp máy chủ duy trì một mô hình bộ nhớ đệm.
3.3.19
Phi trạng thái (stateless)
Một yêu cầu duy nhất trong đó máy chủ không sử dụng mô hình bộ nhớ đệm trong việc xác định đáp ứng.
3.3.20
Địa chỉ (target)
Định danh logic của dữ liệu JPIP. Tên của địa chỉ chính thường là tên của một tập tin trên máy chủ.
CHÚ THÍCH: Các tập tin hoặc dòng mã JPEG 2000 có thể có sẵn trong nhiều phép biểu diễn (ví dụ, kiểu trả về, kích cỡ phân khu ảnh) hoặc thay đổi theo những cách khác, mỗi địa chỉ logic duy nhất đều được nhận dạng.
3.3.21
Tiêu đề khối ảnh (tile header)
Tất cả các tiêu đề phần khối ảnh đối với một khối ảnh cụ thể.
3.3.22
Cửa sổ hiển thị (view-window)
Phần của dữ liệu ảnh trên máy khách mong muốn, được thể hiện bởi sự kết hợp của trường sau đây xuất hiện trong các yêu cầu: Kích thước Vùng, Độ lệch, Kích thước Khung hình, Dòng mã, Ngữ cảnh Dòng mã, Tốc độ Lấy mẫu, ROI và Lớp. Các cửa sổ hiển thị thường nhỏ hơn so với toàn bộ dữ liệu ảnh. Nếu một cửa sổ hiển thị ẩn nhưng không xác định, thì nó sẽ được thực hiện như là một cửa sổ hiển thị trên dữ liệu ảnh trọn vẹn của địa chỉ logic.
3.3.23
Lát ảnh (slice)
Một tập hợp các điểm ảnh khối (voxel) trong một ảnh lập thể với các tọa độ Z không đổi.
3.3.24
Hồ sơ (profile)
Sự phù hợp được cấu trúc theo các hồ sơ; một hồ sơ định nghĩa tập hợp các trường yêu cầu mà máy chủ dự kiến sẽ hỗ trợ và thực hiện, máy khách giao tiếp với máy chủ trong hồ sơ này có thể kỳ vọng máy chủ sẽ hỗ trợ chúng. Máy chủ phù hợp với hồ sơ nếu nó hỗ trợ và thực hiện tất cả các trường yêu cầu trong hồ sơ này trong phạm vi quy định tại Phụ lục L.
3.3.25
Biến thể (variant)
Các biến thể xác định các chế độ hoạt động và tính năng của tiêu chuẩn JPIP mà máy khách và máy chủ sử dụng để trao đổi yêu cầu và dữ liệu. Máy khách và máy chủ phải cung cấp một tập hợp các biến chung để tương thích.
3.4 Ký hiệu
Tiêu chuẩn này sử dụng các ký hiệu sau:
c
fx
fy
fz
fx'
fy'
fz'
fx"
fy"
fz"
Hcod
|
Một chỉ mục (bắt đầu từ 0) của thành phần ảnh chứa phân khu ảnh
Kích cỡ khung hình theo trục x đối với cửa sổ hiển thị yêu cầu máy khách
Kích cỡ khung hình theo trục y đối với cửa sổ hiển thị yêu cầu máy khách
Kích cỡ khung hình theo trục z đối với cửa sổ hiển thị yêu cầu máy khách
Kích cỡ khung hình theo trục x đối với độ phân giải thích hợp của dòng mã
Kích cỡ khung hình theo trục y đối với độ phân giải thích hợp của dòng mã
Kích cỡ khung hình theo trục z đối với độ phân giải thích hợp của dòng mã
Kích cỡ khung hình jpx sửa đổi theo trục x đối với độ phân giải thích hợp
Kích cỡ khung hình jpx sửa đổi theo trục y đối với độ phân giải thích hợp
Kích cỡ khung hình jpx sửa đổi theo trục z đối với độ phân giải thích hợp
Chiều cao dòng mã được ghi lại trong khung Tiêu đề Ảnh (ihdr) (Xem Phụ lục I.5.3.1 của tiêu chuẩn ISO/IEC 15444-1:2004)
|
Hcomp
|
Chiều cao của kết quả hợp thành, được cung cấp trong khung tùy chọn JPX hợp thành (xem Phụ lục M.11.10.1 của tiêu chuẩn ISO/IEC 15444-2:2004)
|
Hreg
|
Chiều cao của lớp hợp thành, do nó xuất hiện trên lưới tọa độ đăng ký của lớp hợp thành
|
Hsinst
Htinst
l
NL
num_components
num_tiles
ox
ox'
ox"
oy
oy'
oy"
oz
oz'
oz"
r
s
sx
sx'
sx"
sy
sy'
sy"
sz
sz'
sz"
t
wcod
|
Chiều cao bị cắt xén
Chiều cao hợp thành
Định danh duy nhất của phân khu ảnh trong dòng mã
Số mức phân tách
Số thành phần ảnh được mã hóa
Số khối ảnh trong dòng mã
Độ lệch theo trục x đối với cửa sổ hiển thị yêu cầu máy khách
Độ lệch theo trục x đối với vùng thích hợp của dòng mã
Độ lệch jpx sửa đổi theo trục x đối với vùng thích hợp
Độ lệch theo trục y đối với cửa sổ hiển thị yêu cầu máy khách
Độ lệch theo trục y đối với vùng thích hợp của dòng mã
Độ lệch jpx sửa đổi theo trục y đối với vùng thích hợp
Độ lệch theo trục z đối với cửa sổ hiển thị yêu cầu máy khách
Độ lệch theo trục z đối với vùng thích hợp của dòng mã/ thành phần
Độ lệch jpx sửa đổi theo trục z đối với vùng thích hợp
Mức phân giải
Số thứ tự để xác định phân khu ảnh trong thành phần khối ảnh
Kích cỡ theo trục x đối với cửa sổ hiển thị yêu cầu máy khách
Kích cỡ theo trục x đối với vùng thích hợp của dòng mã
Kích cỡ jpx sửa đổi theo trục x đối với vùng thích hợp
Kích cỡ theo trục y đối với cửa sổ hiển thị yêu cầu máy khách
Kích cỡ theo trục y đối với vùng thích hợp của dòng mã
Kích cỡ jpx sửa đổi theo trục y đối với vùng thích hợp
Kích cỡ theo trục z đối với cửa sổ hiển thị yêu cầu máy khách
Kích cỡ theo trục z đối với vùng thích hợp của dòng mã
Kích cỡ jpx sửa đổi theo trục z đối với vùng thích hợp
Chỉ mục (bắt đầu từ 0) của khối ảnh chứa phân khu ảnh
Chiều rộng dòng mã được ghi lại trong khung Tiêu đề Ảnh (ihdr) (Xem Phụ lục I.5.3.1 của tiêu chuẩn ISO/IEC 15444-1:2004)
|
Wcomp
|
Chiều rộng của kết quả hợp thành, được cung cấp trong khung tùy chọn JPX hợp thành (xem Phụ lục M.11.10.1 của tiêu chuẩn ISO/IEC 15444-2:2004)
|
Wreg
|
Chiều rộng của lớp hợp thành, do nó xuất hiện trên lưới tọa độ đăng ký của lớp hợp thành
|
Wsinst
Wtinst
XCinst
|
Chiều rộng bị cắt xén
Chiều rộng hợp thành
Độ lệch cắt xén theo trục x được cung cấp thông qua hướng dẫn có liên quan (xem Phụ lục M.11.10.2.1 của tiêu chuẩn ISO/IEC 15444-2:2004)
|
XOinst
|
Độ lệch hợp thành theo trục x được cung cấp thông qua hướng dẫn hợp thành có liên quan (xem Phụ lục M.11.10.2.1 của tiêu chuẩn ISO/IEC 15444-2:2004)
|
XOreg
XOsiz
|
Độ lệch đăng ký dòng mã theo trục x
Độ lệch theo phương ngang tính từ gốc của lưới tọa độ tham chiếu của đoạn nhãn SIZ của dòng mã có liên quan
|
XRreg
|
Hệ số lấy mẫu đăng ký dòng mã theo trục x, được mô tả tại điểm bắt đầu của khung đăng ký dòng mã bất kỳ (xem Phụ lục M.11.7.7 của tiêu chuẩn ISO/IEC 15444-2:2004)
|
Xsiz
|
Chiều rộng của lưới tọa độ tham chiếu của đoạn nhãn SIZ của dòng mã có liên quan
|
XSreg
|
Độ chính xác đăng ký theo trục x được mô tả tại điểm bắt đầu của khung đăng ký dòng mã bất kỳ (xem Phụ lục M.11.7.7 cửa tiêu chuẩn ISO/IEC 15444-2:2004)
|
YCinst
|
Độ lệch cắt xén theo trục y được cung cấp thông qua hướng dẫn có liên quan (xem Phụ lục M.11.10.2.1 của tiêu chuẩn ISO/IEC 15444-2:2004)
|
YOinst
|
Độ lệch hợp thành theo trục y được cung cấp thông qua hướng dẫn hợp thành có liên quan (xem Phụ lục M.11.10.2.1 của tiêu chuẩn ISO/IEC 15444-2:2004)
|
YOreg
YOsiz
|
Độ lệch đăng ký dòng mã theo trục y
Độ lệch theo phương dọc tinh từ gốc của lưới tọa độ tham chiếu của đoạn nhãn SIZ của dòng mã có liên quan
|
YRreg
|
Hệ số lấy mẫu đăng ký dòng mã theo trục y, được mô tả tại điểm bắt đầu của khung đăng ký dòng mã bất kỳ (xem Phụ lục M.11.7.7 của tiêu chuẩn ISO/IEC 15444-2:2004)
|
Ysiz
|
Chiều cao của lưới tọa độ tham chiếu của đoạn nhãn SIZ của dòng mã có liên quan
|
YSreg
|
Độ chính xác đăng ký theo trục y được mô tả tại điểm bắt đầu của khung đăng ký dòng mã bất kỳ (xem Phụ lục M.11.7.7 của tiêu chuẩn ISO/IEC 15444- 2:2004)
|
4 Chữ viết tắt
ABNF
|
Dạng Backus-Naur gia tăng
|
Augmented Backus-Naur Form
|
DICOM
|
Tiêu chuẩn ảnh số và truyền thông trong y tế
|
Digital Imaging and Communications in Medicine
|
DWT
|
Biến đổi Sóng con rời rạc
|
Discrete Wavelet Transformation
|
EOR
|
Kết thúc đáp ứng
|
End of Response
|
HTML
|
Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản
|
HyperText Markup Language
|
IP
|
Giao thức Internet
|
Internet Protocol
|
JP3D
|
JPEG 2000 Phần 10: 3-D và dữ liệu dấu chấm động
|
JPEG 2000 Part 10: 3-D and floating point data
|
JPIP
|
Giao thức tương tác JPEG 2000
|
JPEG 2000 Interactive Protocol
|
JPP
|
Phân khu ảnh JPIP
|
JPIP Precinct
|
JPSEC
|
JPEG 2000 Phần 8: Bảo mật JPEG 2000
|
JPEG 2000 Part 8: Secure JPEG 2000
|
JPT
|
Phần khối ảnh JPIP
|
JPIP Tile-part
|
JPWL
|
JPEG 2000 Phần 11: Vô tuyến
|
JPEG 2000 Part 11: Wireless
|
JTC 1
|
Ủy ban kỹ thuật 1
|
Joint Technical Committee 1
|
MTF
|
Chức năng chuyển điều chế
|
Modulation Transfer Function
|
PDF
|
Định dạng tài liệu di động
|
Portable Document Format
|
SC 29
|
Tiểu ban kỹ thuật 29
|
Sub-Committee 29
|
SVG
|
Đồ họa véc-tơ có thể co giãn
|
Scalable Vector Graphics
|
TCP
|
Giao thức điều khiển truyền tin
|
Transmission Control Protocol
|
UDP
|
Giao thức UDP
|
User Datagram Protocol
|
UUID
|
Mã định danh phổ biến duy nhất
|
Universal Unique Identifier
|
VBAS
|
Đoạn Byte được đặt có độ dài biến đổi
|
Variable-length Byte Aligned Segment
|
WG1
|
Nhóm nghiên cứu 1
|
Working Group 1
|
XHTML
|
Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản mở rộng
|
Extensible HyperText Markup Language
|
XML
|
Ngôn ngữ đánh dấu mở rộng
|
Extensible Markup Language
|
5 Quy ước
5.1 Các quy tắc ABNF
Tiêu chuẩn này sử dụng các ký hiệu ABNF định nghĩa trong RFC 2234, bao gồm cả các quy tắc cú pháp ABNF cốt lõi: ALPHA (chữ cái), CR (ký tự trả về đầu dòng), CRLF (ký tự sang dòng mới), CTL (ký tự điều khiển), DIGIT (chữ số thập phân), HEXDIG (chữ số thập lục phân), LF (ký tự qua dòng), LWSP (khoảng trắng tuyến tính) và SP (ký tự khoảng trắng). Theo mục đích của tiêu chuẩn này, các quy tắc ABNF sau đây được áp dụng.
Tiêu chuẩn này cũng xác định PATH, đại diện cho một tập tin hoặc đường dẫn. Thông thường, các giá trị PATH có thể chứa ký tự bất kỳ, mặc dù đối với một kiến trúc máy chủ nhất định, máy chủ sẽ từ chối ký tự bất kỳ không hợp lệ trên máy chủ cụ thể. Ngoài ra, PATH sẽ được mã hóa đúng theo quy định của công nghệ lớp truyền tải.
UINT-RANGE xác định một dãy giá trị nguyên. Số nguyên đầu tiên trong dãy chỉ ra bắt đầu của dãy. Nếu hai giá trị được xác định, thì các giá trị đầu tiên và thứ hai xác định giới hạn bắt đầu và kết thúc của dãy này. Nếu chỉ xác định giá trị đầu tiên và ký tự "-", dãy bao gồm tất cả các giá trị lớn hơn hoặc bằng giá trị đầu tiên.
Giá trị số ngay trước ký hiệu ABNF đề cập đến số lần lặp lại của các tham số phía sau, không có khoảng trắng xen giữa mỗi lần xuất hiện.
Cấu trúc "1 #" đề cập đến một hoặc nhiều lần lặp lại của các tham số phía sau, mỗi lần xuất được phân cách bởi một dấu phẩy.
Cấu trúc "1 $" đề cập đến một hoặc nhiều lần lặp lại của các tham số phía sau, mỗi lần xuất hiện được phân cách bằng dấu chấm phẩy.
5.2 Quy tắc ABNF định dạng tập tin
box-type xác định bốn ký tự cho loại khung. Đối với từng ký tự cho loại khung, nếu ký tự là số-chữ cái (A..Z, a..z hoặc 0..9), các ký tự được viết trực tiếp vào chuỗi. Nếu ký tự này là một khoảng trắng (\040), thì ký tự đó sẽ được mã hóa như các ký tự gạch dưới ("_") hoặc mã hóa hệ bát phân. Đối với các ký tự bất kỳ khác, một chuỗi 4 ký tự được viết vào đó, bao gồm một ký tự gạch chéo ngược ("\") tiếp theo là ba chữ số hệ bát phân đại diện cho các giá trị của các ký tự cho loại khung trong hệ bát phân. compatibility-code được mã hóa giống như cách mã hóa box-type.
box-type-list xác định một danh sách các loại khung. Nếu giá trị của một trường box-type-list là "*", thì trường này đề cập đến tất cá các loại khung.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |