Bảng 7 - Yêu cầu thử áp suất đối với ống
Đặc tính
|
Yêu cầu
|
Thông số thử
|
Phương pháp thử
|
Nhiệt độ °C
|
Ứng suất vòng
MPa
|
Thời gian
h
|
Kiểu thử
|
Số lượng mẫu thử a
|
Độ bền ngắn hạn và dài hạn
|
Không bị hỏng trong khi thử
|
20
|
42,0
|
1
|
Nước trong nước
|
3
|
TCVN 6149-1 (ISO 1167-1) và TCVN 6149-2 (ISO 1167-2)
|
60
|
12,5 b
|
1 000
|
a Số lượng mẫu thử cần thiết để thiết lập một giá trị cho các đặc tính được mô tả trong bảng. Số lượng mẫu thử được yêu cầu đối với kiểm tra sản phẩm và kiểm tra trong quá trình sản xuất phải được đưa ra trong kế hoạch chất lượng của nhà sản xuất.
b Do sự trải rộng có tính thống kê của các kết quả thử, có thể đạt được thời gian thử ít hơn 1 000 h khi thử với ứng suất vòng là 12,5 MPa. Trong trường hợp này, phải tiến hành một quy trình thử lại với ứng suất 12,5 MPa hoặc 10,0 MPa đối với các ống của cùng một lô sản xuất và với lượng mẫu gấp đôi. Nếu các kết quả thử thu được là dương thì yêu cầu của đường tham chiếu tối thiểu đối với PVC-U 250 được nêu trong 4.4.2 của TCVN 8491-1 (ISO 1452 -1) coi như là đã được xác nhận.
|
Bảng 8 - Yêu cầu thử áp suất đối với tất cả các loại đầu nong gắn liền của ống
Đặc tính
|
Yêu cầu
|
Thông số thử
|
Phương pháp thử
|
Đường kính danh nghĩa dn
|
Nhiệt độ °C
|
Ứng suất vòng
MPa
|
Thời gian h
|
Kiểu thử
|
Số lượng mẫu thử a
|
Độ bền ngắn hạn
|
Không bị hỏng trong khi thử
|
≤ 90 mm
|
20
|
4,2 x PN
|
1
|
Nước trong nước
|
3
|
TCVN 6149-1 (ISO 1167-1) và TCVN 6149-2 (ISO 1167-2)
|
> 90 mm
|
20
|
3,36 x PN
|
1
|
3
|
a Số lượng mẫu thử cần thiết để thiết lập một giá trị cho các đặc tính được mô tả trong bảng. Số lượng mẫu thử được yêu cầu đối với kiểm tra sản phẩm và kiểm tra trong quá trình sản xuất phải được đưa ra trong kế hoạch chất lượng của nhà sản xuất.
|
9. Đặc tính lý học
Khi thử theo các phương pháp thử quy định trong Bảng 9 sử dụng các thông số đã nêu, ống phải có các đặc tính lý học phù hợp với các yêu cầu nêu trong Bảng 9.
Bảng 9 - Đặc tính lý học
Đặc tính
|
Yêu cầu
|
Thông số thử
|
Phương pháp thử
|
Nhiệt độ hóa mềm Vicat (VST)
|
≥ 80 °C
|
Phải phù hợp với TCVN 6147-1 (ISO 2507-1)
Số lượng mẫu thửa: 3
|
TCVN 6147-1
(ISO 2507-1)
|
Sự thay đổi theo chiều dọc
|
Tối đa 5 %
|
Nhiệt độ thử:
Số lượng mẫu thử a
Thời gian thử đối với
e ≤ 8 mm
e > 8 mm
|
(150 ± 2) °C
3
15 min
30 min
|
TCVN 6148
(ISO 2505)
Phương pháp:
Bể chất lỏng b
|
hoặc
|
Nhiệt độ thử:
Số lượng mẫu thử a
Thời gian thử đối với
e ≤ 8 mm
8 mm < e ≤ 16 mm
e > 16 mm
|
(150 ± 2) °C
3
60 min
120 min
240 min
|
TCVN 6148
(ISO 2505)
Phương pháp:
Lò sấy không khí nóng
|
Độ bền với dictometan ở nhiệt độ quy định (Độ gel hóa)
|
Không phá hủy bất kỳ phần bề mặt nào của mẫu thử
|
Nhiệt độ bể nước
Số lượng mẫu thửa
Thời gian ngâm
Độ dày thành tối thiểu
|
(15 ± 1) °C
1
30 min
1,5 mm
|
TCVN 7306
(ISO 9852)
|
Thử kéo một trục (Phép thử thay thế. Trong trường hợp tranh chấp, phải thử độ bền với diclometan
|
Ứng suất tối đa ≥ 45 MPa
Độ căng khi đứt
≥ 80 %
|
Tốc độ thử
Nhiệt độ thử
|
5 ±1 mm/min
(23 ± 2) oC
|
TCVN 7434-1 (ISO 6259-1) và TCVN 7434-2 (ISO 6259-2)
|
DSC (Phép thử thay thế là phép thử độ bền với diclometan)c
|
Nhiệt độ bắt đầu ≥ 185 °C
|
Phải phù hợp với ISO 18373-1
Số lượng mẫu thử: 4
|
ISO 18373-1
|
a Số lượng mẫu thử cần thiết để thiết lập một giá trị cho các đặc tính được mô tả trong bảng. Số lượng mẫu thử được yêu cầu đối với kiểm tra sản phẩm và kiểm tra trong quá trình sản xuất phải được đưa ra trong kế hoạch chất lượng của nhà sản xuất.
b Trong trường hợp tranh chấp, phải sử dụng phương pháp bể chất lỏng.
c Phép thử này không được sử dụng để kiểm tra sản phẩm. Trong trường hợp tranh chấp, sử dụng phép thử độ bền với diclometan.
|
10. Vòng đệm
Vật liệu của vòng đệm đàn hồi sử dụng cho các tổ hợp mối nối ống phải được lựa chọn theo EN 681-1 và phải tuân theo loại phù hợp.
Vòng đệm không được gây ảnh hưởng bất lợi đến các tính chất của ống và không được làm cho tổ hợp mẫu thử không đáp ứng các yêu cầu tính năng trong TCVN 8491-5.
11. Chất kết dính
Chất kết dính không được gây ảnh hưởng bất lợi đến ống và không được làm cho tổ hợp thử không phù hợp với TCVN 8491-5.
Chất kết dính phải phù hợp với ISO 7387-1 và các tinh chất phải tuân theo ISO 9311-1.
12. Yêu cầu tính năng
Khi ống tuân theo tiêu chuẩn này được liên kết với nhau hoặc liên kết với các chi tiết khác tuân theo các phần khác của bộ TCVN 8491 thì ống và các mối nối phải tuân theo TCVN 8491-5.
13. Ghi nhãn
13.1. Quy định chung
Các thông tin ghi nhãn phải được in hoặc dập trực tiếp trên ống với khoảng cách tối đa là 1 m sao cho sau khi lưu giữ, chịu ảnh hưởng của thời tiết, thao tác và lắp đặt thì nhãn vẫn rõ ràng trong suốt quá trình sử dụng sản phẩm.
CHÚ THÍCH: Nhà sản xuất không có trách nhiệm đối với việc nhãn bị mờ bởi các tác động gây ra do lắp đặt và sử dụng như sơn, cạo hoặc phủ lên ống hoặc sử dụng các chất tẩy rửa lên ống.
Việc ghi nhãn không được tạo ra các vết nứt ban đầu hoặc các kiểu khuyết tật khác làm cản trở việc phù hợp của ống với các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
Nếu nhãn được in lên ống thì màu của mực in phải khác với màu nền của ống.
Kích cỡ của nhãn phải sao cho nhãn nhìn được rõ ràng bằng mắt thường.
13.2. Yêu cầu ghi nhãn tối thiểu
Yêu cầu ghi nhãn tối thiểu trên ống phải tuân theo Bảng 10.
Bảng 10 - Yêu cầu ghi nhãn tối thiểu trên ống
Nội dung
|
Dấu hiệu hoặc ký hiệu
|
- Số hiệu tiêu chuẩn
- Tên và/hoặc thương hiệu của nhà sản xuất
- Vật liệu
- Đường kính ngoài danh nghĩa dn x độ dày thành en
- Áp suất danh nghĩa PNa
- Thông tin của nhà sản xuất b
- Mục đích sử dụngc
|
TCVN 8491
xyz
PVC-U
ví dụ: 110 x 6,6
ví dụ: PN 16
ví dụ: 90.06.14
ví dụ: W/P
|
a Ghi nhãn phải bao gồm cả dãy ống S, ví dụ. PN 16/S 8.
b Để có khả năng truy tìm nguồn gốc, thông tin nhà sản xuất phải chi tiết như sau:
- thời gian sản xuất, năm, bằng số hoặc theo mã;
- tên hoặc mã vùng sản xuất theo quốc gia và hoặc quốc tế, nếu nhà sản xuất ở các vùng khác
- nhận dạng dây chuyền sản xuất, nếu cần.
c Đối với thông tin viết tắt, xem CEN/TR 15438[5] và/hoặc quy định của quốc gia.
|
13.3. Ghi nhãn bổ sung
Ống phù hợp với tiêu chuẩn này, đồng thời cũng phù hợp với các tiêu chuẩn khác có thể được ghi nhãn bổ sung số của các tiêu chuẩn khác cùng với yêu cầu ghi nhãn tối thiểu theo tiêu chuẩn này.
Ống phù hợp với tiêu chuẩn này mà được chứng nhận bởi bên thứ ba có thể được ghi nhãn sao cho phù hợp.
Phụ lục A
(quy định)
Áp suất vận hành cho phép
A.1 Áp suất danh nghĩa của ống
Áp suất danh nghĩa của ống, PN phải được ký hiệu theo Bảng A.1 phụ thuộc vào đường kính ống và dãy ống S.
Bảng A.1 - Áp suất danh nghĩa của ống
Đường kính danh nghĩa dn
|
Áp suất danh nghĩa
|
Dãy ống
|
S 20
(SDR 41)
|
S 16
(SDR 33)
|
S 12,5
(SDR 26)
|
S 10
(SDR 21)
|
S 8
(SDR 17)
|
S 6,3
(SDR 13,6)
|
S 5
(SDR 11)
|
≤ 90
|
-
|
PN 6
|
PN 8
|
PN 10
|
PN 12,5
|
PN 16
|
PN 20
|
> 90
|
PN 6
|
PN 8
|
PN 10
|
PN 12,5
|
PN 16
|
PN 20
|
PN 25
|
A.2 Áp suất danh nghĩa của hệ thống
Tất cả các chi tiết của hệ thống tuân theo tiêu chuẩn này phải được phân loại và ghi nhãn theo áp suất danh nghĩa PN và nếu cần cả dãy ống S. Mọi chi tiết có thể được sử dụng ở nhiệt độ lên đến 25 °C với áp suất vận hành nhỏ hơn hoặc bằng áp suất PN đã nêu, tính theo bar.
Điều này có nghĩa là phụ tùng và van có thể được sử dụng kết hợp với ống được ghi nhãn với PN bằng hoặc nhỏ hơn.
Toàn bộ hệ thống cho phép áp suất vận hành nhỏ hơn hoặc bằng áp suất của chi tiết có áp suất nhỏ nhất.
A.3 Hệ số suy giảm đối với nhiệt độ vận hành từ 25 °C đến 45 °C
Hệ số suy giảm, đối với nhiệt độ từ 25 °C đến 45 °C phải được chọn từ Hình A.1. Hệ số suy giảm này được dựa trên kinh nghiệm và các kết quả thử trong một thời gian dài.
VÍ DỤ: Xem xét ống có PN 12,5 sử dụng với nước ở 40oC. Từ Hình A.1 hệ số suy giảm tại 40oC là 0,71. Do vậy áp suất vận hành cho phép tối đa ở 40oC để sử dụng liên tục là: 0,71 x 12,5 bar = 8,88 bar.
CHÚ DẪN
X nhiệt độ vận hành, tính bằng độ Celsius.
Y hệ số suy giảm,
Hình A.1 - Hệ số suy giảm đối với nhiệt độ lên đến 45 °C
A.4 Hệ số suy giảm liên quan đến ứng dụng của hệ thống
Đối với các ứng dụng mà cần các hệ số suy giảm bổ sung, ví dụ để an toàn hơn thì trong hệ số (thiết kế) vận hành toàn bộ bằng 2,0 hoặc 2,5 chọn hệ số bổ sung, ngay từ giai đoạn thiết kế.
Áp suất vận hành cho phép, PFA khi sử dụng liên tục phải được tính toán theo Phương trình (A.1):
PFA = x x PN (A.1)
trong đó:
PFA là áp suất vận hành cho phép;
là hệ số đối với nhiệt độ vận hành từ 25 °C đến 45 °C;
là hệ số liên quan đến ứng dụng;
PN là áp suất danh nghĩa.
CHÚ THÍCH 1: PFA và PN được biểu thị bằng cùng một đơn vị áp suất, thường là bar.
CHÚ THÍCH 2: Khi không có yêu cầu đặc biệt, = 1
Phụ lục B
(tham khảo)
Ống theo hệ inch
B.1 Quy định chung
Tất cả các điều của tiêu chuẩn này phải áp dụng cùng với các điều sau đây. Các quy định nêu ra trong phụ lục này là cho các yêu cầu khác với yêu cầu được nêu từ Điều 1 đến Điều 13.
B.2 Đặc tính hình học
B.2.1 Đường kính ngoài trung bình và dung sai
Đối với 6.3, phải áp dụng Bảng B.1 thay cho Bảng 1.
Bảng B.1 - Đường kính ngoài trung bình và dung sai
Kích thước tính bằng milimét
Kích thước danh nghĩa
in.
|
Đường kính ngoài trung bình
|
Độ ôvan
|
dem,min
|
dem,max
|
3/8
|
17,0
|
17,3
|
0,3
|
1/2
|
21,2
|
21,5
|
0,3
|
3/4
|
26,6
|
26,9
|
0,3
|
1
|
33,4
|
33,7
|
0,5
|
1 1/4
|
42,1
|
42,4
|
0,5
|
1 1/2
|
48,1
|
48,4
|
0,5
|
2
|
60,2
|
60,5
|
0,7
|
3
|
88,7
|
89,1
|
1,0
|
4
|
114,1
|
114,5
|
1,2
|
6
|
168,0
|
168,5
|
1,7
|
8
|
218,8
|
219,4
|
2,2
|
10
|
272,6
|
273,4
|
2,8
|
12
|
323,4
|
324,3
|
3,3
|
16
|
405,9
|
406,9
|
4,2
|
18
|
456,7
|
457,7
|
4,6
|
20
|
507,5
|
508,5
|
5,2
|
24
|
609,1
|
610,1
|
6,2
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |