6.4. Độ dày thành và dung sai
Độ dày thành danh nghĩa, en, được phân loại theo dãy ống S. Độ dày thành danh nghĩa tương ứng với độ dày thành cho phép tối thiểu.
Độ dày thành danh nghĩa phải tuân theo Bảng 2, tương ứng với dãy ống.
Dung sai độ dày thành, e, phải tuân theo Bảng 3.
Bảng 2 - Độ dày thành (tối thiểu) danh nghĩa
Đường kính ngoài danh nghĩa
dn
|
Dãy ống S
|
Độ dày thành (tối thiểu) danh nghĩa
|
S 20
(SDR 41)
|
S 16
(SDR 33)
|
S 12,5
(SDR 26)
|
S 10
(SDR 21)
|
S 8
(SDR 17)
|
S 6,3
(SDR 13,6)
|
S 5
(SDR 11)
|
Áp suất danh nghĩa PN dựa trên hệ số thiết kế C = 2,5
|
|
PN 6
|
PN 8
|
PN 10
|
PN 12,5
|
PN 16
|
PN 20
|
12
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1,5
|
16
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1,5
|
20
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1,5
|
1,9
|
25
|
|
-
|
-
|
-
|
1,5
|
1,9
|
2,3
|
32
|
|
-
|
1,5
|
1,6
|
1,9
|
2,4
|
2,9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40
|
|
1,5
|
1,6
|
1,9
|
2,4
|
3,0
|
3,7
|
50
|
|
1,6
|
2,0
|
2,4
|
3,0
|
3,7
|
4,6
|
63
|
|
2,0
|
2,5
|
3,0
|
3,8
|
4,7
|
5,8
|
75
|
|
2,3
|
2,9
|
3,6
|
4,5
|
5,6
|
6,8
|
90
|
|
2,8
|
3,5
|
4,3
|
5,4
|
6,7
|
8,2
|
|
Áp suất danh nghĩa PN dựa trên hệ số thiết kế C = 2,0a
|
|
PN 6
|
PN 8
|
PN 10
|
PN 12,5
|
PN 16
|
PN 20
|
PN 25
|
110
|
2,7
|
3,4
|
4,2
|
5,3
|
6,6
|
8,1
|
10,0
|
125
|
3,1
|
3,9
|
4,8
|
6,0
|
7,4
|
9,2
|
11,4
|
140
|
3,5
|
4,3
|
5,4
|
6,7
|
8,6
|
10,3
|
12,7
|
160
|
4,0
|
4,9
|
6,2
|
7,7
|
9,5
|
11,8
|
14,6
|
180
|
4,4
|
5,5
|
6,9
|
8,6
|
10,7
|
13,3
|
16,4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
200
|
4,9
|
6,2
|
7,7
|
9,6
|
11,9
|
14,7
|
18,2
|
225
|
5,5
|
6,9
|
8,6
|
10,8
|
13,4
|
16,6
|
-
|
250
|
6,2
|
7,7
|
9,6
|
11,9
|
14,8
|
18,4
|
-
|
280
|
6,9
|
8,6
|
10,7
|
13,4
|
16,6
|
20,6
|
-
|
315
|
7,7
|
9,7
|
12,1
|
15,0
|
18,7
|
23,2
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
355
|
8,7
|
10,9
|
13,6
|
16,9
|
21,1
|
26,1
|
-
|
400
|
9,8
|
12,3
|
15,3
|
19,1
|
23,7
|
29,4
|
-
|
450
|
11,0
|
13,8
|
17,2
|
21,5
|
26,7
|
33,1
|
-
|
500
|
12,3
|
15,3
|
19,1
|
23,9
|
29,7
|
36,8
|
-
|
560
|
13,7
|
17,2
|
21,4
|
26,7
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
630
|
15,4
|
19,3
|
24,1
|
30,0
|
-
|
-
|
-
|
710
|
17,4
|
21,8
|
27,2
|
-
|
-
|
-
|
-
|
800
|
19,6
|
24,5
|
30,6
|
-
|
-
|
-
|
-
|
900
|
22,0
|
27,6
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1 000
|
24,5
|
30,6
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
a Để áp dụng hệ số thiết kế 2,5 (thay cho 2,0) đối với ống có đường kính danh nghĩa trên 90 mm thì phải chọn áp suất PN cao hơn tiếp theo
|
CHÚ THÍCH 1: Độ dày thành danh nghĩa tuân theo TCVN 6141 (ISO 4065)[4]
|
CHÚ THÍCH 2: Giá trị PN 6 đối với S 20 và S 16 được tính toán với số ưu tiên là 6,3.
|
Bảng 3 - Dung sai độ dày thành tại điểm bất kỳ
Kích thước tính bằng milimét
Độ dày thành (tối thiểu) danh nghĩa
en
|
Dung sai độ dày thành
x
|
Độ dày thành (tối thiểu) danh nghĩa
en
|
Dung sai độ dày thành
x
|
>
|
≤
|
|
>
|
≤
|
|
1,0
|
2,0
|
0,4
|
21,0
|
22,0
|
2,4
|
2,0
|
3,0
|
0,5
|
22,0
|
23,0
|
2,5
|
3,0
|
4,0
|
0,6
|
23,0
|
24,0
|
2,6
|
4,0
|
5,0
|
0,7
|
24,0
|
25,0
|
2,7
|
5,0
|
6,0
|
0,8
|
25,0
|
26,0
|
2,8
|
6,0
|
7,0
|
0,9
|
26,0
|
27,0
|
2,9
|
7,0
|
8,0
|
1,0
|
27,0
|
28,0
|
3,0
|
8,0
|
9,0
|
1,1
|
28,0
|
29,0
|
3,1
|
9,0
|
10,0
|
1,2
|
29,0
|
30,0
|
3,2
|
10,0
|
11,0
|
1,3
|
30,0
|
31,0
|
3,3
|
11,0
|
12,0
|
1,4
|
31,0
|
32,0
|
3,4
|
12,0
|
13,0
|
1,5
|
32,0
|
33,0
|
3,5
|
13,0
|
14,0
|
1,6
|
33,0
|
34,0
|
3,6
|
14,0
|
15,0
|
1,7
|
34,0
|
35,0
|
3,7
|
15,0
|
16,0
|
1,8
|
35,0
|
36,0
|
3,8
|
16,0
|
17,0
|
1,9
|
36,0
|
37,0
|
3,9
|
17,0
|
18,0
|
2,0
|
37,0
|
38,0
|
4,0
|
18,0
|
19,0
|
2,1
|
|
|
|
19,0
|
20,0
|
2,2
|
|
|
|
20,0
|
21,0
|
2,3
|
|
|
|
CHÚ THÍCH 1: Dung sai áp dụng cho độ dày thành (tối thiểu) danh nghĩa và được biểu thị dưới dạng mm, trong đó x là giá trị dung sai cho độ dày thành trung bình, em.
CHÚ THÍCH 2: Dung sai đối với độ dày thành, e, tại điểm bất kỳ tuân theo cấp W của TCVN 7093-1 (ISO 11922-1)[3]
|
6.5. Chiều dài ống
Chiều dài danh nghĩa của ống, I, phải là chiều dài tối thiểu không bao gồm chiều sâu của phần được nong như chỉ ra trong Hình 1.
CHÚ THÍCH: Chiều dài danh nghĩa của ống hay dùng là 6 m. Có thể có các chiều dài khác tùy theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và người mua.
Hình 1 - Các điểm đo chiều dài danh nghĩa của ống
6.6. Ống có đầu nong
6.6.1. Đầu nong liên kết bằng keo
Các kích thước của đầu nong liên kết bằng keo được nêu trong Hình 2. Các kích thước này phải tuân theo Bảng 4.
Hình 2 - Đầu nong liên kết bằng keo
Đường kính trong danh nghĩa của đầu nong phải bằng đường kính ngoài danh nghĩa, dn của ống.
Góc bên trong tối đa của phần nong không được vượt quá 0°30' (30 min).
Các yêu cầu đối với đường kính trong trung bình, dim của đầu nong phải áp dụng tại điểm giữa của chiều dài đầu nong.
Bảng 4 - Kích thước của đầu nong liên kết bằng keo
Kích thước tính bằng milimét
Đường kính trong danh nghĩa của đầu nong
dn
|
Đường kính trong trung bình của đầu nong
|
Độ ôvan tối đa đối với
|
Chiều dài đầu nong tối thiểu
Lminb
|
dim, min
|
dim, max
|
12
|
12,1
|
12,3
|
0,25
|
12,0
|
16
|
16,1
|
16,3
|
0,25
|
14,0
|
20
|
20,1
|
20,3
|
0,25
|
16,0
|
25
|
25,1
|
25,3
|
0,25
|
18,5
|
32
|
32,1
|
32,3
|
0,25
|
22,0
|
40
|
40,1
|
40,3
|
0,25
|
26,0
|
50
|
50,1
|
50,3
|
0,3
|
31,0
|
63
|
63,1
|
63,3
|
0,4
|
37,5
|
75
|
75,1
|
75,3
|
0,5
|
43,5
|
90
|
90,1
|
90,3
|
0,6
|
51,0
|
110
|
110,1
|
110,4
|
0,7
|
61,0
|
125
|
125,1
|
125,4
|
0,8
|
68,5
|
140
|
140,2
|
140,5
|
0,9
|
76,0
|
160
|
160,2
|
160,5
|
1,0
|
86,0
|
180
|
180,2
|
180,6
|
1,1
|
96,0
|
200
|
200,2
|
200,6
|
1,2
|
106,0
|
225
|
225,3
|
225,7
|
1,4
|
118,5
|
250
|
250,3
|
250,8
|
1,5
|
131,0
|
280
|
280,3
|
280,9
|
1,7
|
146,0
|
315
|
315,4
|
316,0
|
1,9
|
163,5
|
355
|
355,4
|
356,1
|
2,0
|
183,5
|
400
|
400,4
|
401,2
|
2,0
|
206,0
|
a Độ ôvan là các giá trị được làm tròn đến 0,25 cấp M của TCVN 7093-1 (ISO 11922-1)[3]
|
b Chiều dài đầu nong tối thiểu bằng (0,5dn + 6 mm) hoặc bằng 12 mm nếu (0,5dn + 6 mm) ≤ 12 mm.
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |