TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 8095-845 : 2009


-07-23 Bóng đèn (hơi) natri cao áp



tải về 0.65 Mb.
trang7/10
Chuyển đổi dữ liệu07.07.2016
Kích0.65 Mb.
#1505
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10

845-07-23

Bóng đèn (hơi) natri cao áp

Bóng đèn phóng điện cường độ cao mà trong đó phần lớn ánh sáng được tạo ra nhờ bức xạ từ hơi natri hoạt động ở áp suất riêng phần vượt quá 10 kPa.

CHÚ THÍCH: Thuật ngữ này bao gồm các bóng đèn có bóng thủy tinh trong suốt hoặc tán xạ.

845-07-24

Bóng đèn natri áp suất thấp

Bóng đèn phóng điện trong đó ánh sáng phát ra do bức xạ từ hơi natri ở áp suất thấp từ 0,1 đến 1,5 pascal.



845-07-25

Bóng đèn halogen kim loại

Bóng đèn phóng điện cường độ cao trong đó phần lớn ánh sáng được tạo ra từ hỗn hợp hơi kim loại và các sản phẩm do phân ly halogen.

CHÚ THÍCH: Thuật ngữ này bao gồm các bóng đèn có bóng thủy tinh trong suốt và bóng thủy tinh phủ phốt pho.

845-07-26

Bóng đèn huỳnh quang

Bóng đèn phóng điện loại thủy ngân áp suất thấp trong đó hầu hết ánh sáng được phát xạ bởi một hoặc nhiều lớp phốt pho được kích thích bởi bức xạ cực tím từ quá trình phóng điện.

CHÚ THÍCH: Các bóng đèn này thường là dạng ống và do đó, ở Anh thường gọi là ống huỳnh quang.

845-07-27

Bóng đèn catốt lạnh

Bóng đèn phóng điện trong đó ánh sáng được tạo ra bởi cột dương của quá trình phóng điện mờ.

CHÚ THÍCH: Các bóng đèn này thường được nuôi từ thiết bị cung cấp đủ điện áp để bắt đầu khởi động mà không cần phương tiện riêng.

845-07-28

Bóng đèn catốt nóng

Bóng đèn phóng điện trong đó ánh sáng được tạo ra bởi cột dương của quá trình phóng điện huỳnh quang.

CHÚ THÍCH: Các bóng đèn này thường đòi hỏi thiết bị hoặc mạch khởi động riêng.

845-07-29

Bóng đèn khởi động nguội; bóng đèn khởi động tức thời (Mỹ)

Bóng đèn phóng điện được thiết kế để khởi động mà không cần nung nóng trước các điện cực.



845-07-30

Bóng đèn nung nóng trước; bóng đèn khởi động nóng

Bóng đèn catốt nóng yêu cầu nung nóng trước các điện cực để khởi động.



845-07-31

Bóng đèn huỳnh quang khởi động bằng đóng cắt

Bóng đèn huỳnh quang được thiết kế để làm việc trong mạch điện yêu cầu tắcte để nung nóng trước các điện cực.



845-07-32

Bóng đèn huỳnh quang không có tắcte

Bóng đèn huỳnh quang loại khởi động nguội hoặc khởi động nóng được thiết kế để làm việc với thiết bị phụ trợ cho phép bóng đèn khởi động nhanh mà không cần có tắcte khi được đóng điện.



845-07-33

Bóng đèn hồ quang

Bóng đèn khởi động trong đó ánh sáng được phát ra nhờ phóng điện hồ quang và/hoặc nhờ các điện cực của nó.

CHÚ THÍCH: Các điện cực có thể là cácbon (làm việc trong không khí) hoặc kim loại.

845-07-34

Bóng đèn có hồ quang ngắn; bóng đèn phóng hồ quang có nguồn liền khối

Bóng đèn hồ quang, thường có áp suất rất cao trong đó khoảng cách giữa các điện cực khoảng 1 mm đến 10 mm.

CHÚ THÍCH: Một số bóng đèn hơi thủy ngân hoặc xenon thuộc loại này.

845-07-35

Bóng đèn có hồ quang dài

Bóng đèn hồ quang, thường có áp suất cao, trong đó khoảng cách giữa các điện cực là lớn, hồ quang điền đầy ống phóng điện và nhờ đó, trở nên ổn định.



845-07-36

Bóng đèn hội tụ trước

Bóng đèn nung sáng trong đó, trong quá trình chế tạo, phần tử phát sáng được điều chỉnh chính xác đến vị trí qui định liên quan đến các chi tiết định vị tạo thành một phần của đầu đèn.



845-07-37

Bóng đèn có gương phản xạ

Bóng đèn nung sáng hoặc bóng đèn phóng điện trong đó một phần của bóng thủy tinh có hình dạng thích hợp được phủ lớp vật liệu phản xạ để điều khiển ánh sáng.



845-07-38

Bóng đèn thủy tinh ép

Bóng đèn có gương phản xạ, bóng thủy tinh của nó có hai phần bằng thủy tinh liên kết với nhau, gọi là bầu thủy tinh có phản xạ bọc kim loại và vỏ trang trí tạo thành hệ thống quang.



845-07-39

Bóng đèn chùm tia

Bóng đèn thủy tinh ép được thiết kế để tạo ra chùm ánh sáng được điều khiển chặt chẽ.



845-07-40

Bóng đèn pha

Bóng đèn trong đó phần tử chiếu sáng được lắp đặt sao cho bóng đèn có thể được sử dụng với hệ thống quang để chiếu ánh sáng theo hướng đã chọn.

CHÚ THÍCH: Thuật ngữ này gồm có nhiều loại bóng đèn như bóng đèn pha, bóng đèn chiếu điểm, bóng đèn dùng trong phòng thu, v.v…

845-07-41

Bóng đèn chiếu

Bóng đèn trong đó phần tử chiếu sáng ở dạng tương đối tập trung và được lắp đặt sao cho bóng đèn có thể được sử dụng với hệ thống quang dùng để chiếu hình ảnh tĩnh hoặc động trên màn chiếu.



845-07-42

Bóng đèn chụp ảnh

Bóng đèn nung sáng có nhiệt độ màu cao đặc biệt, thường là loại gương phản xạ, dùng để chiếu sáng vật thể cần chụp ảnh.



845-07-43

Bóng đèn chớp sáng

Bóng đèn phát xạ, bằng cách đốt cháy bên trong bóng thủy tinh, một lượng lớn ánh sáng trong một chớp có thời gian rất ngắn dùng để chiếu sáng vật thể cần chụp ảnh.



845-07-44

Ống flash; Bóng đèn flash điện tử

Bóng đèn phóng điện cần hoạt động với thiết bị điện tử để tạo ra đầu ra ánh sáng cao trong thời gian được rút rất ngắn, có khả năng lặp lại.

CHÚ THÍCH: Loại bóng đèn này có thể được sử dụng cho các vật thể được chiếu sáng để chụp ảnh, dùng để quan sát hoạt nghiệm hoặc các mục đích lấy tín hiệu.

845-07-45

Bóng đèn ánh sáng ban ngày

Bóng đèn cho ánh sáng có phân bố năng lượng phổ xấp xỉ ánh sáng ngày qui định.



845-07-46

Bóng đèn ánh sáng màu đen

Bóng đèn được thiết kế để phát bức xạ cực tím A và rất ít bức xạ nhìn thấy được.

CHÚ THÍCH: Bóng đèn này thường là loại phóng điện thủy ngân hoặc huỳnh quang.

845-07-47

Bóng đèn vônfram dải băng; Bóng đèn dải băng (Mỹ)

Bóng đèn nung sáng trong đó phần tử tỏa sáng là dải vônfram.

CHÚ THÍCH: Loại bóng đèn này thường được sử dụng là tiêu chuẩn trong phép đo nhiệt cao và phép đo bức xạ phổ.

845-07-48

Nguồn sáng phát quang điện

Nguồn sáng trong đó ánh sáng được tạo ra nhờ phát sáng quang điện.



845-07-49

Bóng đèn phát sáng quang điện

Bóng đèn trong đó ánh sáng được tạo ra nhờ phát sáng quang điện.



845-07-50

Bảng phát quang điện học

Bảng phát sáng trong đó ánh sáng được tạo ra nhờ phát sáng quang điện học.



845-07-51

Bóng đèn hồng ngoại

Bóng đèn bức xạ tia hồng ngoại đặc biệt mạnh, bức xạ nhìn thấy được tạo ra, nếu có, không cần xét đến hướng.



845-07-52

Bóng đèn cực tím

Bóng đèn bức xạ tia cực tím đặc biệt mạnh, bức xạ nhìn thấy được tạo ra, nếu có, không cần xét đến hướng.

CHÚ THÍCH: Có một số bóng đèn loại này được sử dụng cho mục đích quang sinh, quang hóa và y sinh.

845-07-53

Bóng đèn kháng khuẩn; Bóng đèn diệt khuẩn

Bóng đèn hơi thủy ngân áp suất thấp có bóng thủy tinh truyền bức xạ diệt khuẩn cực tím C.



845-07-54

Bóng đèn quang phổ

Bóng đèn phóng điện tạo ra đường phổ được xác định rõ và kết hợp với bộ lọc, có thể được sử dụng để có được bức xạ đơn sắc.



845-07-55

Bóng đèn chuẩn

Bóng đèn phóng điện được chọn cho mục đích thử nghiệm balát và khi kết hợp với balát chuẩn trong các điều kiện qui định, có các giá trị về điện sát với các giá trị mục tiêu nêu trong yêu cầu kỹ thuật liên quan.



845-07-56

Bóng đèn chuẩn thứ cấp

Bóng đèn được thiết kế để sử dụng làm chuẩn thứ cấp cho các phép đo quang.



845-07-57

Bóng đèn chuẩn công tác

Bóng đèn được thiết kế để sử dụng làm chuẩn công tác cho các phép đo quang.



E Điều kiện làm việc và đặc tính của bóng đèn

845-07-58

Thông số đặc trưng (của bóng đèn)

Tập hợp các giá trị danh định và các điều kiện làm việc danh định của bóng đèn được dùng để đặc trưng cho bóng đèn và gọi tên bóng đèn.



845-07-59

Quang thông danh định (của một loại bóng đèn)

Giá trị quang thông ban đầu của loại bóng đèn cho trước được nhà chế tạo hoặc đại lý được ủy quyền công bố, bóng đèn này cần được làm việc trong các điều kiện qui định.

Đơn vị: lm

CHÚ THÍCH 1: Quang thông ban đầu là quang thông của bóng đèn sau khoảng thời gian lão hóa ngắn như qui định trong tiêu chuẩn bóng đèn liên quan.

CHÚ THÍCH 2: Quang thông danh định đôi khi còn được ghi nhãn trên bóng đèn.

845-07-60

Công suất danh định (của một loại bóng đèn)

Giá trị công suất của một loại bóng đèn cho trước do nhà chế tạo hoặc đại lý được ủy quyền công bố, bóng đèn này cần được làm việc trong các điều kiện qui định.

Đơn vị: W

CHÚ THÍCH: Công suất danh định thường được ghi nhãn trên bóng đèn.



845-07-61

Tuổi thọ (của bóng đèn)

Tổng thời gian trong đó một bóng đèn làm việc đến khi không còn sáng hoặc đến khi không đáp ứng bất kỳ tiêu chí nào khác được qui định.

CHÚ THÍCH: Tuổi thọ bóng đèn thường được thể hiện bằng giờ.

845-07-62

Thử nghiệm tuổi thọ

Thử nghiệm trong đó bóng đèn được cho làm việc trong các điều kiện qui định trong thời gian qui định hoặc đến hết tuổi thọ và trong quá trình đó có thể thực hiện các phép đo về quang và phép đo về điện ở các khoảng thời gian qui định.



845-07-63

Tuổi thọ khi hỏng X% số lượng bóng đèn

Quãng thời gian trong đó X% số lượng bóng đèn chịu thử nghiệm tuổi thọ đạt đến hết tuổi thọ của chúng, bóng đèn cần làm việc trong các điều kiện qui định và đến cuối tuổi thọ được đánh giá theo các tiêu chí qui định.



845-07-64

Tuổi thọ trung bình

Trung bình của các tuổi thọ riêng của bóng đèn phải chịu thử nghiệm tuổi thọ, bóng đèn cần làm việc trong các điều kiện qui định và đến cuối tuổi thọ được đánh giá theo các tiêu chí qui định.



845-07-65

Hệ số duy trì quang thông (của bóng đèn)

Tỷ số giữa quang thông của bóng đèn tại thời điểm cho trước trong tuổi thọ của bóng đèn và quang thông ban đầu của bóng đèn, bóng đèn cần làm việc trong các điều kiện qui định.

CHÚ THÍCH: Tỷ số này được biểu diễn bằng phần trăm.

845-07-66

Biên độ dao động của quang thông (của nguồn sáng chạy bằng điện xoay chiều)

Biên độ tương đối của dao động tuần hoàn của quang thông được đo bằng tỷ số của hiệu giữa quang thông lớn nhất và quang thông nhỏ nhất và tổng của cả hai quang thông này.


CHÚ THÍCH 1: Tỷ số này thường được biểu diễn bằng phần trăm và do đó cũng được hiểu là phần trăm nhấp nháy, tuy nhiên, từ này không được khuyến khích dùng.

CHÚ THÍCH 2: Các nghĩa khác đôi khi được sử dụng trong ngành chiếu sáng để đặc trưng cho sự dao động đầu ra ánh sáng là chỉ số nhấp nháy, được xác định là tỷ số giữa hai diện tích được suy ra từ biểu đồ thể hiện sự biến đổi thông lượng đồng thời trên một khoảng thời gian; diện tích của biểu đồ bên trên giá trị trung bình chia cho tổng diện tích bên dưới đường cong (tổng diện tích này là tích của thời gian trung bình và khoảng thời gian cho trước).



845-07-67

Điện áp khởi động (của bóng đèn phóng điện)

Điện áp giữa các điện cực, cần thiết để khởi động quá trình phóng điện trong bóng đèn.



845-07-68

Điện áp bóng đèn (của bóng đèn phóng điện)

Điện áp giữa các điện cực của bóng đèn trong các điều kiện làm việc ổn định (giá trị hiệu dụng trong trường hợp dòng điện xoay chiều).



845-07-69

Thời gian khởi động (của bóng đèn phóng hồ quang)

Thời gian yêu cầu đối với bóng đèn phóng điện để tạo ra quá trình phóng hồ quang ổn định về điện, bóng đèn cần làm việc trong các điều kiện qui định và thời gian cần đo từ thời điểm mạch đo được đóng điện.

CHÚ THÍCH: Có thời gian trễ trong thiết bị khởi động giữa thời gian khi đóng điện cho thiết bị và thời gian khi đóng điện cho các điện cực của bóng đèn. Thời gian khởi động được đo từ thời điểm đóng điện cho các điện cực của bóng đèn.

845-07-70

Nung nóng catốt nối tiếp (của bóng đèn phóng điện)

Kiểu nung nóng các điện cực của bóng đèn phóng điện trong đó dòng điện nung nóng chạy qua các điện cực mắc nối tiếp.



845-07-71

Nung nóng trước catốt nối tiếp (của bóng đèn phóng điện)

Kiểu nung nóng trước các điện cực của bóng đèn phóng điện trong đó dòng điện nung nóng trước chạy qua các điện cực mắc nối tiếp.



845-07-72

Nung nóng catốt song song (của bóng đèn phóng điện)

Kiểu nung nóng các điện cực của bóng đèn phóng điện trong đó các điện cực được nuôi bởi các mạch riêng rẽ.

CHÚ THÍCH: Từng điện cực thường được nối qua cuộn dây hạ áp có thể là một phần của blát và cung cấp dòng điện nung nóng. Trong mạch điện nhất định, điện áp thấp này thường tự động giảm xuống sau khi ngắt hồ quang.

845-07-73

Nung nóng trước catốt song song (của bóng đèn phóng điện)

Kiểu nung nóng trước các điện cực của bóng đèn phóng điện trong đó các điện cực được nuôi bởi các mạch riêng rẽ.

CHÚ THÍCH: Từng điện cực thường được nối qua cuộn dây hạ áp có thể là một phần của balát và cung cấp dòng điện nung nóng trước. Trong mạch điện nhất định, điện áp thấp này thường tự động giảm sau khi ngắt hồ quang.

Mục 845-08 - Các thành phần của bóng đèn và trang bị phụ trợ

845-08-01

Phần tử phát sáng

Phần của bóng đèn phát ra ánh sáng.



845-08-02

Sợi đốt

Vật dẫn dạng mảnh, thường bằng vônfram, được nung nóng đến nóng sáng bằng một dòng điện chạy qua.



845-08-03

Sợi đốt thẳng

Sợi đốt không quấn thành vòng mà làm thẳng hoặc gồm có các phần được duỗi thẳng.



845-08-04

Sợi đốt một vòng

Sợi đốt được quấn theo dạng xoắn ốc.



845-08-05

Sợi đốt vòng uốn khúc

Sợi đốt dạng xoắn ốc được quấn thành một hình xoắn ốc lớn hơn.



845-08-06

Bóng thủy tinh

Phần bao ngoài trong suốt hoặc thấu quang, kín khí dùng để bọc kín (các) phần tử chiếu sáng.



845-08-07

Bóng thủy tinh trong

Bóng thủy tinh trong suốt với bức xạ nhìn thấy.



845-08-08

Bóng thủy tinh mờ

Bóng thủy tinh được làm tán xạ bằng cách làm thô ráp bề mặt bên trong hoặc bên ngoài.



845-08-09

Bóng thủy tinh opan

Bóng thủy tinh trong đó tất cả, hoặc có một lớp vật liệu tán xạ ánh sáng.



845-08-10

Bóng thủy tinh được phủ

Bóng thủy tinh được phủ một lớp tán xạ mỏng ở bên trong hoặc bên ngoài.



845-08-11

Bóng thủy tinh phản xạ

Bóng thủy tinh có một phần của bề mặt bên trong hoặc bên ngoài được phủ để tạo thành bề mặt phản xạ để làm nổi bật ánh sáng theo các hướng cụ thể.

CHÚ THÍCH: Các bề mặt này có thể duy trì tính trong suốt với các bức xạ nhất định, đặc biệt là bức xạ hồng ngoại.

845-08-12

Bóng thủy tinh có tráng men

Bóng thủy tinh được phủ một lớp men trong mờ.



845-08-13

Bóng thủy tinh màu

Bóng thủy tinh được làm từ thủy tinh màu, hoặc thủy tinh trong được phủ một lớp màu ở bên trong hoặc bên ngoài, có thể trong suốt hoặc tán xạ.



845-08-14

Bóng thủy tinh làm bằng thủy tinh cứng

Bóng thủy tinh làm bằng thủy tinh có nhiệt độ làm mềm cao và có khả năng chịu sốc nhiệt.



845-08-15

Đầu đèn; Đế đèn (Mỹ)

Phần của bóng đèn cung cấp mối nối với nguồn điện bằng đui đèn hoặc bộ nối bóng đèn và, trong nhiều trường hợp, cũng đóng vai trò giữ bóng đèn vào đui đèn.

CHÚ THÍCH: Đầu đèn của bóng đèn và đui đèn tương ứng của nó thường được nhận biết bằng một hoặc nhiều chữ cái theo sau là số chỉ ra xấp xỉ kích thước chính (thường là đường kính) của đầu đèn, tính bằng milimét.

Mã tiêu chuẩn có trong IEC 60061.



845-08-16

Đầu đèn xoáy ren; Dế đèn xoáy ren (Mỹ)

Đầu đèn (ký hiệu quốc tế là E) có vỏ ở dạng ren ăn khớp với đui đèn.



845-08-17

Đầu đèn cổ gài; Đế đèn cổ gài (Mỹ)

Đầu đèn (ký hiệu quốc tế là B) có các ngạnh trên vỏ của nó để gài vào các rãnh trong đui đèn.



845-08-18

Đầu đèn vỏ; Đế đèn vỏ (Mỹ)

Đầu đèn (ký hiệu quốc tế là S) có vỏ hình trụ nhẵn.



845-08-19

Đầu đèn kiểu trụ; Đế đèn kiểu trụ (Mỹ)

Đầu đèn (ký hiệu quốc tế là F đối với loại một trụ, G đối với loại hai hoặc nhiều trụ) có một hoặc nhiều trụ.



845-08-20

Đầu đèn hội tụ trước; Đế đèn hội tụ trước (Mỹ)

Đầu đèn (ký hiệu quốc tế là P) cho phép phần tử chiếu sáng được đưa vào trong tư thế qui định so với đầu đèn trong khi chế tạo bóng đèn sao cho tư thế tái lập có thể được đảm bảo khi bóng đèn được gài vào đui đèn.



845-08-21

Trụ kiểu gài

Mảnh nhỏ bằng kim loại nhô ra khỏi vỏ của đầu đèn, đặc biệt là đầu đèn cổ gài, và khớp vào rãnh trong đui đèn để cố định đầu đèn.



845-08-22

Tấm tiếp xúc; lỗ xuyên (Mỹ)

Mảnh kim loại cách điện với vỏ của đầu đèn, được nối với một trong các sợi dây vào và để đầu nối với nguồn điện.



845-08-2

Trụ; Cột

Mảnh kim loại, thường có hình trụ, được cố định ở một đầu của đầu đèn để khớp vào lỗ tương ứng trong đui đèn để cố định đầu đèn và/hoặc để tạo tiếp xúc.

CHÚ THÍCH: Thuật ngữ trụ và cột thường chỉ ra sự khác nhau về kích thước, trụ thường nhỏ hơn cột.

845-08-24

Đui đèn

Cơ cấu giữ bóng đèn đúng vị trí, thường bằng cách gài vào đầu đèn, trong trường hợp đó, nó cũng cung cấp phương tiện nối bóng đèn với nguồn điện.

CHÚ THÍCH: Xem chú thích 2 của 845-08-15.

845-08-25

Bộ nối (bóng đèn)

Cơ cấu gồm các tiếp điểm điện, có cách điện thích hợp và được lắp trên dây dẫn mềm, cung cấp mối nối cho bóng đèn với nguồn điện nhưng không đỡ bóng đèn.



845-08-26

Điện cực chính (của bóng đèn phóng điện)

Điện cực qua đó dòng phóng điện đi qua sau khi phóng điện đã ổn định.



845-08-27

Điện cực khởi động (của bóng đèn phóng điện)

Điện cực phụ để khởi động quá trình phóng điện trong bóng đèn.



845-08-28

Ống hồ quang

Hộp mà hồ quang của bóng đèn được giới hạn trong đó.



845-08-29

Vật liệu phát xạ

Vật liệu đặt trên điện cực kim loại để xúc tiến phát xạ các electron.



845-08-30

Dải hỗ trợ khởi động

Dải băng dẫn điện hẹp đặt dọc theo vách bên trong hoặc bên ngoài của bóng đèn phóng điện dạng ống để hỗ trợ khởi động.

CHÚ THÍCH: Dải hỗ trợ có thể được nối với một hoặc cả hai vỏ của đầu đèn hoặc có thể nối với điện cực.

845-08-31

Cơ cấu khởi động

Thiết bị, riêng nó hoặc kết hợp với các linh kiện khác trong mạch điện, cung cấp các điều kiện thích hợp về điện cần để khởi động bóng đèn phóng điện.



845-08-32

Tắcte

Cơ cấu khởi động, thường dùng cho bóng đèn huỳnh quang, cung cấp nung nóng trước cần thiết cho các điện cực và kết hợp với trở kháng nối tiếp của balát, gây ra xung điện áp đột biến đặt vào bóng đèn.



845-08-33

Bộ mồi

Cơ cấu, hoặc riêng nó hoặc kết hợp với các linh kiện khác, được thiết kế để tạo ra các xung điện áp để khởi động bóng đèn phóng điện nhưng không cung cấp nung nóng trước các điện cực.



845-08-34

Balát

Cơ cấu được nối giữa nguồn và một hoặc nhiều bóng đèn phóng điện, chủ yếu dùng để giới hạn dòng điện của (các) bóng đèn đến giá trị yêu cầu.

CHÚ THÍCH: Balát cũng có thể bao gồm các phương tiện để biến đổi điện áp nguồn, hiệu chỉnh hệ số công suất và, hoặc riêng nó hoặc kết hợp với cơ cấu khởi động, cung cấp các điều kiện khởi động cần thiết cho (các) bóng đèn.

845-08-35

Balát bán dẫn

Khối gồm có các linh kiện bán dẫn và các phần tử ổn định để hoạt động với điện xoay chiều của một hoặc nhiều bóng đèn phóng điện và được đóng điện bằng nguồn một chiều hoặc xoay chiều.



845-08-36

Balát chuẩn (reference ballast)

Balát đặc biệt, loại điện cảm được thiết kế để làm chuẩn so sánh khi thử nghiệm balát, để chọn bóng đèn chuẩn và thử nghiệm bóng đèn sản xuất bình thường, trong điều kiện được tiêu chuẩn hóa.



845-08-37

Bộ điều chỉnh độ sáng

Cơ cấu trong mạch điện tử để biến đổi luồng sáng từ bóng đèn trong hệ thống chiếu sáng.



Mục 845-09 - Kỹ thuật chiếu sáng; Chiếu sáng ngày

A Thuật ngữ chung

845-09-01

Chiếu sáng; Sự rọi

Đưa ánh sáng vào màn chiếu, vật thể hoặc môi trường xung quanh chúng để có thể nhìn thấy chúng.

CHÚ THÍCH: Thuật ngữ này cũng được sử dụng với nghĩa "hệ thống chiếu sáng" hoặc "hệ thống lắp đặt chiếu sáng".

845-09-02

Kỹ thuật chiếu sáng; Kỹ thuật rọi sáng

Các ứng dụng chiếu sáng được xem xét theo các khía cạnh khác nhau của chúng.



845-09-03

Môi trường chiếu sáng

Chiếu sáng được xem xét cùng với các ảnh hưởng về sinh lý hoặc tâm lý.



845-09-04

Đặc điểm thị giác

Đặc điểm của hệ thống thị giác khi được đo, ví dụ, với tốc độ và độ chính xác tại đó thực hiện công việc quan sát.



845-09-05

Tương phản tương đương (của một công việc)

Sự tương phản về độ chói của công việc liên quan đến tầm nhìn có cùng tầm nhìn ở cùng mức chói như mức chói của công việc cần xét.



B Các loại chiếu sáng

845-09-06

Chiếu sáng chung

Chiếu sáng tương đối đồng đều một vùng mà không có dự phòng cho các yêu cầu cục bộ đặc biệt.



845-09-07

Chiếu sáng cục bộ

Chiếu sáng cho một công việc nhìn cụ thể, bổ sung và được điều khiển tách rời với chiếu sáng chung.



845-09-08

Chiếu sáng tại chỗ

Chiếu sáng được thiết kế để rọi một vùng với độ rọi cao tại các vị trí qui định nhất định, ví dụ tại các vị trí thực hiện các công việc.



845-09-09

Chiếu sáng nhân tạo bổ sung thường trực

Chiếu sáng nhân tạo thường trực để bổ sung cho chiếu sáng tự nhiên tại các cơ sở khi chiếu sáng tự nhiên không đủ hoặc gây khó chịu nếu chỉ có riêng nó.

CHÚ THÍCH: Loại chiếu sáng này thường được biểu thị vắn tắt bằng các chữ cái đầu trong tiếng Anh là PSALI.

845-09-10

Chiếu sáng khẩn cấp

Chiếu sáng được cung cấp khi nguồn cung cấp cho chiếu sáng bình thường gặp sự cố.




tải về 0.65 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương