TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 7658: 2012 iso 3463: 2006


B.3.2. Bản vẽ phối cảnh chung của phía bên và phía sau của kết cấu bao gồm cả vị trí của điểm chỉ báo chỗ ngồi (SIP) và chi tiết của khung. B.3.3



tải về 230.16 Kb.
trang3/3
Chuyển đổi dữ liệu18.07.2016
Kích230.16 Kb.
#1803
1   2   3

B.3.2. Bản vẽ phối cảnh chung của phía bên và phía sau của kết cấu bao gồm cả vị trí của điểm chỉ báo chỗ ngồi (SIP) và chi tiết của khung.

B.3.3. Mô tả tóm tắt ROPS, bao gồm:

- kiểu kết cấu;

- các chi tiết của khung;

- các chi tiết của lớp sơn phủ và lớp lót;

- phương tiện vào và ra;

- khung bổ sung;



B.3.4. Kết cấu có thể nghiêng hoặc không thể nghiêng; gập hoặc không gập

- Có thể nghiêng hoặc không thể nghiêng 4)

Cần thiết nghiêng bằng dụng cụ nào đó, điều này phải được công bố như sau:

- Có thể nghiêng bằng dụng cụ/ có thể nghiêng không cần dụng cụ 4)

- Gập/ không gập 4)

Cần thiết gập bằng dụng cụ nào đó, điều này phải được công bố như sau:

- Gập bằng dụng cụ/gập không cần dụng cụ 4)

B.3.5. Kích thước: phải được đo khi ghế chịu tải trọng như quy định trong ISO 5353 để xác định điểm chỉ báo chỗ ngồi, và sau đó đặt vị trí như quy định trong Điều 9 để xác định vùng khoảng trống.

Khi máy kéo được trang bị các ghế tùy chọn khác nhau hoặc đảo vị trí người lái (đảo ghế và vô lăng lái), thì kích thước liên quan đến các điểm chỉ báo chỗ ngồi phải được đo trong mỗi trường hợp (SIP 1, SIP 2, v.v…).

- Chiều cao của bộ phận mái che tính từ điểm chỉ báo chỗ ngồi: mm

- Chiều cao của bộ phận mái che tính từ sàn máy kéo: mm

- Bề rộng bên trong của ROPS tính từ điểm chỉ báo chỗ ngồi (810 + av): mm

- Bề rộng bên trong của ROPS theo chiều thẳng đứng trên điểm chỉ báo chỗ ngồi tại mức giữa của vô lăng lái: mm

- Khoảng cách từ tâm vô lăng lái đến cạnh bên phải của ROPS: mm

- Khoảng cách từ tâm của vô lăng lái đến cạnh bên trái của ROPS: mm

- Khoảng cách nhỏ nhất từ vành vô lăng lái đến ROPS: mm

- Bề rộng của cửa: mm

- tại đỉnh: mm

- tại giữa: mm

- tại điểm dưới cùng: mm

- Chiều cao của cửa

- tính từ sàn để chân mm

- tính từ bậc lên xuống cao nhất: mm

- tính từ bậc lên xuống thấp nhất: mm

- Chiều cao toàn bộ của máy kéo khi lắp ROPS: mm

- Chiều rộng toàn bộ của ROPS (nếu bao gồm cả các chắn bùn, phải được nói rõ): mm

- Khoảng cách theo chiều ngang từ điểm chỉ báo chỗ ngồi đến phía sau của ROPS tại độ cao cách phía trên điểm chỉ báo chỗ ngồi (810 + av):



B.3.6. Các chi tiết của vật liệu dùng để chế tạo ROPS và đặc điểm kỹ thuật của thép sử dụng

Đặc điểm kỹ thuật của thép phải theo ISO 630.

- Khung chính: (các phần - vật liệu - kích thước)

- Là thép sôi, nữa lặng, lặng?

- Thép tiêu chuẩn và tham chiếu:

- Các khung: (các phần - vật liệu - kích thước)

- Là thép sôi, nửa lặng, lặng?

- Thép tiêu chuẩn và tham chiếu:

- Lắp ráp và bu lông khung: (các phần - kích thước)

- Mái: (các phần - vật liệu - kích thước)

- Sơn phủ: (các phần - vật liệu - kích thước)

- Kính: (kiểu - loại - kích thước)



B.3.7. Các chi tiết gia cố của nhà chế tạo máy kéo trên các bộ phận nguyên bản.

B.4. Kết quả thử

B.4.1. Thử nghiệm va đập và phá hủy

B.4.1.1. Điều kiện thử nghiệm

- Các thử nghiệm va đập được thực hiện:

- phía sau bên phải/trái

- phía trước bên phải/trái

- phía bên cạnh bên phải/trái

- Khối lượng dùng để tính năng lượng va đập và lực phá hủy: kg

- Chiều dài cơ sở sử dụng để tính toán năng lượng tại phía sau: mm

- Mômen quán tính dùng để tính toán năng lượng tại phía sau: kg.m2

- Năng lượng và lực tác dụng:

- phía sau: kJ

- phía trước: kJ

- phía bên cạnh: kJ

- lực phá hủy: kN

B.4.1.2. Đo độ uốn dư sau khi thử

- Đo độ uốn dư tại điểm xa nhất của kết cấu bảo vệ sau các loạt thử nghiệm:

- Phía sau (về phía trước/về phía sau):

- bên trái: mm

- bên phải: mm

- Phía trước (về phía trước/về phía sau):

- bên trái: mm

- bên phải: mm

- Phía bên cạnh (bên trái/bên phải):

- trước: mm

- sau: mm

- Đỉnh (hướng xuống/hướng lên):

- phía sau:

- bên trái: mm

- bên phải: mm

- phía trước:

- bên trái: mm

- bên phải: mm

Sai lệch giữa tổng độ uốn tức thời và độ uốn dư khi thử va đập phía trên (độ uốn đàn hồi): mm

Công bố:

Các điều kiện chấp nhận các phép thử này liên quan đến bảo vệ vùng khoảng trống là đạt. Kết cấu là một kết cấu bảo vệ phòng lật phù hợp với tiêu chuẩn này.

B.4.2. Đặc điểm thời tiết lạnh (khả năng chịu giòn gãy)

Phương pháp sử dụng để nhận biết sự chống chịu giòn gãy tại nhiệt độ thấp:

Đặc điểm kỹ thuật của thép: (tiêu chuẩn tham chiếu và liên quan)

Đặc điểm kỹ thuật của thép phải tuân theo ISO 630.



Bảng B.1 - Máy kéo được trang bị ROPS

Số tham chiếu thử nghiệm

Nhãn mác

Kiểu

Loại

Các thông số kỹ thuật khác

Khối lượng

Có thể nghiêng

Chiều dài cơ sở

Vết bánh tối thiểu

2/4 bánh chủ động v.v…

Khi áp dụng

Trước

Sau

Tổng cộng

Trước

Sau

kg

kg

kg

Có/Không

mm

mm




































































































B.5. Giấy chứng nhận sửa đổi nhỏ

- Số tham chiếu thử nghiệm theo tiêu chuẩn này:

- Bản sao của báo cáo thử nghiệm gốc tham chiếu:

- Thời gian và địa điểm thử:

- Ngày phê chuẩn:

- Số tham chiếu sửa đổi: MOD

Chứng nhận sửa đổi trước (MOD ………) còn/không còn hiệu lực.

B.5.1. Đặc điểm kỹ thuật của ROPS

- Khung hoặc buồng lái:

- Nhà chế tạo:

- Chịu trách nhiệm thử nghiệm:

- Nhãn mác:

- Kiểu:


- Loại:

- Số loạt sản xuất từ đó áp dụng cải tiến:



B.5.2. Tên của máy kéo có trang bị ROPS

Nhãn hiệu và kiểu

Số bánh chủ động

Số tham chiếu





































B.5.3. Chi tiết của các cải tiến

Kể từ báo cáo thử ban đầu, các cải tiến sau được thực hiện:

…………………….

…………………….

…………………….

B.5.4. Công bố

Ảnh hưởng của các cải tiến này đến độ bền của ROPS đã được kiểm tra.

Các cải tiến được xem như không ảnh hưởng đến kết quả thử ban đầu.

Báo cáo thử ban đầu do vậy được áp dụng cho đến ROPS của máy kéo đã cải tiến.

Chịu trách nhiệm soạn thảo: ______________, người thực hiện thử nghiệm đầu tiên, giấy chứng nhận này được lưu hành như một phụ lục của báo cáo thử nghiệm ban đầu và cùng được lưu hành.

Ký tên:


Ngày tháng:

Địa điểm:


THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] ISO 612:1978 (TCVN 6528:1999), Road vehicles -- Dimensions of motor vehicles and towed vehicles -- Tems and difinitions (Phương tiện giao thông đường bộ - Kích thước phương tiện có động cơ và phương tiện được kéo - Thuật ngữ và định nghĩa);

[2] ISO 898-1 5), Mechanical properties of fasteners made of carbon steel and alloy steel - Part 1: Bolts, screws and studs (Đặc tính cơ học của các chi tiết kẹp chặt bằng thép cacbon và thép hợp kim - Phần 1: Bu lông, vít và vít cấy với các loại đặc tính quy định);

[3] ISO 898-2 6), Mechanical properties of fasteners - Part 2: Nuts with specified proof load values - Coarse thread (Đặc tính cơ học của chốt - Phần 2: Đai ốc với giá trị chịu tải thử nghiệm danh nghĩa - Ren bước lớn);

[4] ISO 1000 7), Sl units and recommendations of the use of their multiples and of certain other units (Đơn vị Sl và khuyến nghị việc sử dụng các bội của chúng và một số đơn vị khác);

[5] ISO 12003-1 (TCVN 9192-1), Agricultural and forestry tractors - Narrow-track wheeled tractors - Part 1: Font-mounted roll-over protective structures (Máy kéo nông lâm nghiệp - Máy kéo vết bánh hẹp - Phần 1: Kết cấu bảo vệ phòng lật gắn phía trước);

[6] ISO 12003-2, Agricultural and forestry tractors - Narrow-track wheeled tractors - Part 2: Rear-mounted roll-over protective structures (Máy kéo nông lâm nghiệp - Máy kéo vết bánh hẹp - Phần 2: Kết cấu bảo vệ phòng lật gắn phía sau);

[7] OECD Test Code 3, OECD standard code for the official testing of protective structures on agricultural and forestry tractors (Dynamic test) (Mã 3 tiêu chuẩn OECD, mã tiêu chuẩn OECD cho thử nghiệm chính thức về kết cấu bảo vệ trên máy kéo nông lâm nghiệp (thử đông lực học)).


MỤC LỤC

Lời nói đầu

1. Phạm vi áp dụng

2. Tài liệu viện dẫn

3. Thuật ngữ và định nghĩa

4. Ký hiệu và chữ viết tắt

5. Dụng cụ

5.1. Khung của vùng khoảng trống

5.2. Thử va đập

5.3. Thử phá hủy

6. Chuẩn bị máy kéo và ROPS để thử

6.1. Quy định chung

6.2. Thử va đập

6.3. Thử phá hủy

7. Quy trình thử

7.1. Trình tự các phép thử

7.2. Thử va đập phía trước và sau

7.3. Va đập từ phía bên

7.4. Thử phá hủy

8. Điểm chỉ báo chỗ ngồi

9. Vùng khoảng trống

10. Sai số

11. Điều kiện chấp nhận

11.1. Quy định chung

11.2. Vùng khoảng trống

11.3. Các vết nứt và rách

11.4. Biến dạng đàn hồi

11.5. Giòn hóa do thời tiết lạnh

12. Mở rộng với các kiểu máy kéo khác

13. Ghi nhãn

14. Báo cáo thử nghiệm

Phụ lục A (Quy định) Yêu cầu bảo vệ chống giòn gãy của ROPS ở nhiệt độ làm việc thấp

Phụ lục B (Quy định) Mẫu báo cáo thử nghiệm kết cấu bảo vệ phòng lật

B.1. Quy định chung

B.2. Đặc điểm kỹ thuật của máy kéo thử

B.3. Đặc điểm kỹ thuật của ROPS

B.4. Kết quả thử

B.5. Giấy chứng nhận sửa đổi nhỏ



Thư mục tài liệu tham khảo

1) ISO 630 đã bị hủy và được thay thế bằng ISO 630-1:2011

2) Tham khảo ASTM A370 được thay thế ngay sau khi có tiêu chuẩn quốc tế tương đương có thể dùng được.

3) Có thể khác với tên nhà chế tạo.

4) Bỏ đi khi thích hợp

5) Đã bị hủy và thay thế bằng ISO 898-1:2009.

6) Đã bị hủy và thay thế bằng ISO 898-2:2012.

7) Đã bị hủy và được thay thế bằng ISO 80000-1:2009. ISO 80000-1:2009 tương đương với TCVN 7870-1:2010.


tải về 230.16 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương