TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 6852-1: 2008 iso 8178-1: 2006


A.2.2.2. Các công thức liên quan đến nhiên liệu



tải về 0.85 Mb.
trang11/13
Chuyển đổi dữ liệu19.07.2016
Kích0.85 Mb.
#2054
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   13

A.2.2.2. Các công thức liên quan đến nhiên liệu

Công thức hóa học của nhiên liệu có thể viết CHSNO. Dữ liệu của các thành phần nhiên liệu , , , ,  được xác định là tỷ số mol của H, C, S, N và O với C (công thức hóa học của nhiên liệu CHSNO, liên quan đến 1 nguyên tử cacbon trên phân tử). Mối liên hệ của một nguyên tử cacbon trên phân tử được sử dụng vì không biết trước số nguyên tử cacbon thực tế trên phân tử nhiên liệu trung bình đối với nhiên liệu thực. Mối quan hệ này không thể áp dụng cho nhiên liệu không chứa cacbon. Các dữ liệu thành phần nhiên liệu wALF, wBET, wGAM, wDEL và wEPS được xác định là phần trăm khối lượng của H, C, S, N và O. Các phương trình sau đây đưa ra sự chuyển đổi giữa hai bộ dữ liệu (khi  = 1):





(A.3)



(A.4)



(A.5)



(A.6)



(A.7)



(A.8)



(A.9)



(A.10)



(A.11)



(A.12)

Trong đó

Mrf là trọng lượng phân tử của phân tử nhiên liệu trung bình CHSNO:



Mrf =  x ArH +  x ArC +  x ArS +  x ArN +  x ArO

(A.13)

A.2.2.3. Các công thức liên quan đến áp suất hơi bão hòa

Việc tính toán áp suất hơi bão hòa pa [hPa] là hàm của nhiệt độ t[oC] theo Federal Register:

pa = exp(-12,150799 x ln(t) - 8499,22 x t-2 - 7423,1865 x t-1 + 96,1635147 + 0,024917646 x t - 1,3160119 x 10-5 t2 - 1,1460454 x 10-8 x t3 + 2,1701289 x 10-11 x t4 - 3,610258 x 10-15 x t5 + 3,8504519 x 10-18 - 1,4317 x 10-21 x t7) (A.14)

Công thức đơn giản sau đây đưa tới kết quả tương đương:

pa = (4,856884 + 0,2660089 x t + 0,01688919 x t2 - 7,477123 x 10-5 x t3 + 8,10525 x 10-6 x t4 - 3,115221 x 10-8 x t5) x 1013,2 / 760. (A.15)

A.2.2.4. Công thức liên quan đến nồng độ muội than

Tính toán nồng độ muội than cCw [mg/m3 trong khí xả ướt] từ số độ khói Bosch SN bằng tương quan MIRA:





(A.16)

A.2.3. Phương trình phản ứng và công thức tính toán quá trình cháy lý thuyết của nhiên liệu

A.2.3.1. Yêu cầu chung

A.2.3. Mô tả sự cháy lý thuyết của nhiên liệu chứa H, C, S, N và O. Sự liên hệ của khối lượng các thành phần phản ứng được tính toán, như thể tích tiêu chuẩn của các hỗn hợp khí. Đối với mỗi phần tử được đốt cháy, sẽ dẫn đến một thể tích bổ sung thêm (thể tích khí xả - thể tích không khí). Cộng các thể tích bổ sung thêm này sẽ dẫn đến tổng thể tích bổ sung thêm ffw.

Trên cơ sở này đưa ra các công thức tính các dữ liệu liên quan của khí thải (hệ số chuyển đổi ướt/khô, lượng không khí lý thuyết cần thiết và hệ số nhiên liệu ffd).

A.2.3.2. Sự cháy hyđro

H(nhiên liệu) + 1/2 O2 (không khí)  1/2 H2O (khí thải)



1 kg H + MrO2/ (4 x ArH) [kg O2] MrH2O/(2 x ArH­) [kg H2O]

VmO2/ (4 x ArH) [kg O2]  VmH2O/ (2 x ArH) [m3H2O]



khối lượng

thể tích


Thể tích bổ sung thêm do quá trình cháy:

(2 x V­mH2O - VmO2)/(4 x ArH) = (2 x 22,414 - 22,414)/(4 x 1,00794) = 5,5594 [m3/kg H].



A.2.3.3. Sự cháy cacbon

C(nhiên liệu) + O2 (không khí)  CO2 (khí xả)



1 kg C + MrO2/ArC [kg O2]  MrCO2/ArC [kg CO2]

VmO2/ ArC [m3 O2]  VmCO2/ ArC [m3 CO2]



khối lượng

thể tích


Một thể tích thêm do quá trình cháy:

(VmCO2 - VmO2)/ArC = (22,414 - 22,414)/12,011 = 0 [m3/kg C].



A.2.3.4. Sự cháy lưu huỳnh

S (nhiên liệu) + O2 (không khí)  SO2 (khí thải)



1 kg S + MrO2/ ArS [kg O2]  MrSO2/ ArS [kg SO2]

khối lượng

Thể tích bổ sung thêm do quá trình cháy:

(VmSO2 - VmO2)/ArS = (22,414 - 22,414)/32,065 = 0 [m3/kg S]

thể tích

A.2.3.5. Phản ứng của nitơ

N (nhiên liệu)  N2 (khí thải)



1kg N  1kg N

 VmN2/VrN2 [m3 N2]



Khối lượng

Thể tích


Thể tích bổ sung thêm do quá trình cháy:

VmN2/MrN2 = 22,414 /28,01 = 0,80021 [m3/kg N].



A.2.3.6. Quan tâm đến oxy trong nhiên liệu

Do quá trình cháy của các phần tử nhiên liệu khác với các công thức đưa ra ở trên được tính toán với tiêu thụ ôxy của không khí, oxy của nhiên liệu không cần thiết cho quá trình cháy và do đó có thể coi như oxy phân tử tự do trong khí thải.

O (nhiên liệu)  O2 (khí thải)

1kg O  1kg O

 VmO2/VrO2 [m3 O2]



Khối lượng

Thể tích


Thể tích bổ sung thêm do quá trình cháy:

VmO2/MrO2 = 22,414/31,9988 = 0,70046 [m3/kg O].



A.2.3.7. Thể tích thêm tổng cộng ffw [m3/kg nhiên liệu].

Hằng số nhiên liệu riêng ffw [Sự thay đổi thể tích, m3, do quá trình không khí cháy thành khí thải ướt trên kg nhiên liệu] và giá trị tương ứng ffw đối với khí thải khô được tiếp tục sử dụng để tính toán hệ số hiệu chỉnh khô sang ướt và mật độ khí thải (xem A.2.4 và A.2.5). fw có thể được tính toán bằng cách cộng thêm các thể tích bổ sung của sự cháy các phần tử nhiên liệu trong A.2.3.2 đến A.2.3.6:



ffw = 0,055594 x wALF + 0,0080021 x wDEL + 0,0070046 x wEPS

(A.17)

Để tính toán lưu lượng thể tích khí thải Vew nó có thể sử dụng như sau:

qvew = qvaw + qmf x ffw

(A.18)

ffw cũng được sử dụng để tính toán mật độ khí thải ướt ew và hệ số khô/ướt kwr.

A.2.3.8. Tính toán hệ số ffd từ ffw

Hệ số ffd có thể dùng để tính toán thể tích khí thải khô như sau:



qved = qvad + qmf x ffd

(A.19)

Giá trị ffd luôn luôn âm, điều này có nghĩa là thể tích khí thải khô luôn nhỏ hơn thể tích của không khí nạp.

Dựa trên (A.19) có thể suy ra như sau:



Ffd = (qved - qvad)/qmf

(A.20)

Thể tích ẩm do sự cháy phải được loại khỏi tổng thay đổi thể tích do quá trình cháy (q­mf x ffw):





(A.21)



(A.22)

Ffd = -0,055593 x wALF + 0,008002 x wDEL + 0,0070046 x wEPS

(A.23)

A.2.3.9. Lượng không khí cần thiết cho cháy lý thuyết A/Fst

Với các phản ứng của các thành phần trong nhiên liệu cho trong A.2.3.2 đến A.2.3.6, lượng không khí cần thiết cho cháy lý thuyết (ví dụ khối lượng không khí cần thiết để đốt cháy 1 kg nhiên liệu) có thể tính như sau:





(A.24)

Với giá trị 1/wox, khối lượng oxy cần thiết được chuyển đổi sang khối lượng không khí cần thiết, do đó các thành phần khí trơ đều được tính đến.

Thay số vào:





(A.25)

A.2.4. Tính toán hệ số hiệu chỉnh khô - ướt kwr

A.2.4.1. Sự cháy lý thuyết

Hệ số hiệu chỉnh khô - ướt kwr được dùng để chuyển đổi các nồng độ đo ở trạng thái khô sang trạng thái ướt. Kwr cũng là thương giữa lưu lượng thể tích khí thải khô và ướt:





(A.26)

Chỉ số "gas" dùng để chỉ mỗi thành phần khí thải (ví dụ CO). qvH2O được coi là lượng nước có trong khí thải ngưng tụ trong bình làm lạnh của hệ thống phân tích khí thải và do đó được loại khỏi khí thải trước khi đo. qvH2O được tính toán bằng cách cộng nước từ không khí nạp với nước hình thành do quá trình cháy và trừ đi lượng nước tồn tại sau bình làm lạnh.

qvH2O, không khí nạp = , [m3/h]

(A.27)

qvH2O, hình thành do cháy = , [m3/h]

(A.28)

qvH2O, sau bình làm lạnh =, [m3/h]

(A.29)

Với

pr áp suất riêng của nước sau bình làm lạnh;

pr/pb phần mol của hơi nước (= phần thể tích của hơi nước sau bình làm lạnh);

Mật độ của không khí khô là 1,293 kg/m3.



qvew = qvaw + qmf x fmf

(A.30)



(A.31)

Chia tử và mẫu số cho 1000/qmad và thay thế các thể tích phân tử đã biết, khối lượng phân tử và các khối lượng nguyên tử, ta có phương trình sau:



(A.32)

CHÚ THÍCH: Trong ISO 8178-1996, hệ số khô-ướt kwr được tính toán bằng hằng số nhiên liệu riêng trung gian ffh theo phương hình A.33.



(A.33)

CHÚ THÍCH: Khái niệm ffh đã được loại bỏ bởi vì ffh không chỉ là giá trị nhiên liệu riêng mà còn phụ thuộc vào lambda, và bởi vì phương trình A.31 và A.32 cho kết quả chính xác hơn.

A.2.4.2. Sự cháy không hoàn toàn

Hàm lượng nước trong khí thải và hệ số khô-ướt kwr có thể được tính toán từ thành phần phát thải theo cách thức sau đây.

Nồng độ nước (theo đơn vị %) có thể thu được trực tiếp từ nồng độ CO2 và CO có tính đến tỷ số H/C  (giả thiết  = 1) và thực tế là 1 phân tử nước được hình thành từ 2 phân nguyên tử hyđro. Thêm vào đó, hàm lượng hyđro trong khí thải phải được trừ đi vì từ phần hyđro tương ứng này của nhiên liệu, không tạo ra nước. Hơn nữa phải quan tâm đến nước trong không khí nạp và nước tạo ra sau thiết bị làm lạnh khí.



(A.34)



(A.35)

Trong đó nồng độ của H2O, H2 và CO2 được tính theo phần trăm và nồng độ của CO được tính theo ppm.



(A.36)



(A.37)



(A.38)

trong đó

kwr2 là độ ẩm trong không khí nạp và được cho bởi.





(A.39)

Trong đó Ha là độ ẩm của không khí nạp tính theo g nước trên kg không khí khô.

Nồng độ của hyđro thu được từ sự cân bằng khí nước theo phương trình sau đây dựa trên SAE J1088:





(A.40)

Hoặc



(A.41)

Phương pháp tính toán kwr được ưu tiên sử dụng cho hỗn hợp nhiên liệu - không khí đậm (giá trị CO cao) và cũng dùng trong các phép đo khí thải không đo trực tiếp lưu lượng không khí, về việc tính toán kwr theo A.32 dựa trên giả thiết cháy lý thuyết và nó cần dữ liệu cho qmad.

A.2.5. Tính toán mật độ khí thải khô và ướt khi sử dụng ffw và ffd

Mật độ khí thải được tính toán bằng cách chia lưu lượng khối lượng khí thải cho lưu lượng thể tích của nó:



[kg/m3]

(A.42)



(A.43)



(A.44)

Tính toán mật độ của khí thải khô:

[kg/m3]

(A.45)



(A.46)

A.3. Tính toán lưu lượng khối lượng khí thải từ các thành phần khí thải (cân bằng cacbon và cân bằng oxy, đối với nhiên liệu có C, H, S, N và O)

A.3.1. Giới thiệu

Trong phụ lục này phương pháp cân bằng cacbon và oxy được sử dụng để tính toán lưu lượng khối lượng của khí thải nhằm tính toán phát thải mà không cần đo lưu lượng không khí hoặc lưu lượng khí thải. Công thức tính toán trong phiên bản của ISO 8178-1, Phụ lục A liên quan tới nồng độ khí thải khô, trong khi trong ISO 8178-1:1996 lại liên quan tới nồng độ khí thải ướt. Sự chuyển đổi được thực hiện vì phương pháp khô đạt độ chính xác cao hơn khi tính toán lưu lượng khối lượng khí thải, đặc biệt trong trường hợp cháy không hoàn toàn (động cơ xăng cỡ nhỏ).

Việc tính toán lưu lượng khối lượng của khí thải cũng có thể được sử dụng để so sánh với phép đo lưu lượng khối lượng nhằm cung cấp các phương pháp kiểm tra về tính hợp lý của kết quả thử nghiệm.

Sự sai lệch nhỏ giữa lưu lượng không khí đo đạc và tính toán thể hiện chính xác các giá trị CO2 và O2 (không rò rỉ trong hệ thống lấy mẫu), phép đo lưu lượng chính xác (không có rò rỉ trong các đường ống nối giữa động cơ và thiết bị lưu lượng khống chế) và việc đo nhiên liệu chính xác.

Sự khác nhau giữa kết quả đo và tính toán lưu lượng không khí sẽ thể hiện các sai số sau:

a) Lưu lượng không khí đo thấp hơn so với phương pháp cân bằng cacbon

- Rò rỉ trong hệ thống lấy mẫu (xác suất cao nhất) hoặc

- Rò rỉ trong thiết bị đo không khí (xác suất vừa phải) hoặc

- Giá trị lưu lượng nhiên liệu quá cao (xác suất thấp, trừ lúc không tải);

b) Lưu lượng không khí đo được cao hơn lưu lượng xác định bằng phương pháp cân bằng cacbon

- Sai số hiệu chuẩn của máy phân tích khí thải hoặc

- Sai số hiệu chuẩn của thiết bị đo không khí hoặc

- Giá trị lưu lượng nhiên liệu quá thấp.

CHÚ THÍCH: Ba trường hợp b) ít có khả năng xảy ra so với ba trường hợp a).

Khi sử dụng phương pháp cân bằng cacbon hoặc oxy để tính toán phát thải, sự rò rỉ của hệ thống lấy mẫu khí thải không ảnh hưởng nghiêm trọng đến kết quả. Điều này là do nồng độ khí thải quá thấp được bù đắp bởi lưu lượng khối lượng khí thải tính toán quá cao tương ứng, do đó các hiệu ứng này xóa bỏ lẫn nhau.

Đối với các tính toán trong A.3.2 và A.3.3, giả thiết rằng tiêu hao nhiên liệu, thành phần nhiên liệu và nồng độ của các thành phần khí thải đều đã biết. Điều này có thể áp dụng cho nhiên liệu có chứa H, C, S, O và N có tỷ lệ biết trước.



A.3.2. Tính toán lưu lượng khối lượng khí thải dựa trên cơ sở cân bằng cacbon

A.3.2.1. Yêu cầu chung

Trong phần này đưa ra hai kiểu phương pháp cân bằng cacbon: quy trình tính toán lặp (đa bước) và quy trình tính toán một bước. Quy trình tính toán một bước được đưa thêm vào tiêu chuẩn này vì nó dễ sử dụng hơn quy trình đa bước.



A.3.2.2. Cân bằng cacbon: quy trình tính toán lặp

Việc tính toán q­med như được thể hiện ở phần dưới đây cần các giá trị ed và kwr không phụ thuộc vào qmad và do đó không phụ thuộc vào kết quả của việc tính toán qmed. Do đó quy trình lặp (đa bước) phải được áp dụng theo cách sau. Với các giá trị ban đầu của ed và kwr (ví dụ 1,34 kg/m3 và 1), tính toán giá trị qmed, từ các giá trị q­med tính toán các giá trị qmad và từ các giá trị q­mad tính toán lại ed và kwr. Với các giá trị gần chính xác của ed và kwr các giá trị của tất cả dữ liệu trong bước lặp tiếp theo sử dụng cùng công thức sẽ đạt độ chính xác vừa đủ, do đó bước lặp tiếp theo sẽ không cần thiết trong hầu hết các trường hợp.




tải về 0.85 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   13




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương