TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 6852-1: 2008 iso 8178-1: 2006



tải về 0.85 Mb.
trang1/13
Chuyển đổi dữ liệu19.07.2016
Kích0.85 Mb.
#2054
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   13
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 6852-1:2008

ISO 8178-1:2006

ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG KIỂU PÍT TÔNG - ĐO CHẤT THẢI - PHẦN 1: ĐO TRÊN BĂNG THỬ CÁC CHẤT THẢI KHÍ VÀ HẠT



Reciprocating internal combustion engines - Exhaust emission measurement - Part 1: Test-bed measurement of gaseous and particulate exhaust emissions

Lời nói đầu

TCVN 6852-1:2008 thay thế TCVN 6852-1:2001.

TCVN 6852-1:2008 hoàn toàn tương đương ISO 8178-1:2006.

TCVN 6852-1:2008 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 70 "Động cơ đốt trong" biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ tiêu chuẩn TCVN 6852 (ISO 8178), Động cơ đốt trong kiểu pít tông - Đo chất thải, gồm các phần sau:

- TCVN 6852-1:2008 (ISO 8178-1:2006), Phần 1: Đo trên băng thử các chất thải khí và hạt.

- TCVN 6852-2:2001 (ISO 8178-2:1996), Phần 2: Đo khí và bụi thải tại hiện trường.

- TCVN 6852-3:2002 (ISO 8178-3:1994), Phần 3: Định nghĩa và phương pháp đo khói khí thải ở chế độ ổn định.

- TCVN 6852-4: 2001 (ISO 8178-4:1996), Phần 4: Chu trình thử cho các ứng dụng khác nhau của động cơ.

- TCVN 6852-5:2001 (ISO 8178-5:1997), Phần 5: Nhiên liệu thử.

- TCVN 6852-6:2002 (ISO 8178-6:2000), Phần 6: Báo cáo kết quả đo và thử.

- TCVN 6852-7:2001 (ISO 8178-7:1996), Phần 7: Xác định họ động cơ.

- TCVN 6852-8:2002 (ISO 8178-8:1996), Phần 8: Xác định nhóm động cơ.

- TCVN 6852-9:2008 (ISO 8178-9:2000/Amendment 1:2004), Phần 9: Chu trình thử và quy trình thử để đo trên băng thử khói khí thải từ động cơ cháy do nén hoạt động ở chế độ chuyển tiếp.

Bộ tiêu chuẩn ISO 8178 Reciprocating internal combustion engines - Exhaust emission measurement còn các phần sau:

- Part 10: Test cycles and test procedures for field measurement of exhaust gas smoke emissions from compression ignition engines operating under transient conditions.

- Part 11: Test-bed measurement of gaseous and particulate exhaust emissions from engines used in nonroad mobile machinery under transient test conditions.
ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG KIỂU PÍT TÔNG - ĐO CHẤT THẢI - PHẦN 1: ĐO TRÊN BĂNG THỬ CÁC CHẤT THẢI KHÍ VÀ HẠT

Reciprocating internal combustion engines - Exhaust emission measurement - Part 1: Test-bed measurement of gaseous and particulate exhaust emissions

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các phương pháp đo và đánh giá sự phát thải khí và hạt từ các động cơ đốt trong kiểu pittông (động cơ RIC) ở các chế độ ổn định trên băng thử để xác định giá trị khối lượng của từng chất khí thải gây ô nhiễm. Các sự kết hợp khác nhau của tốc độ và tải của động cơ phản ánh những ứng dụng khác nhau của động cơ (xem TCVN 6852-4:2001).

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các động cơ RIC lắp trên các thiết bị di động, vận chuyển được và cố định, trừ các động cơ lắp trên ô tô được thiết kế chủ yếu để chạy trên đường bộ. Tiêu chuẩn này cũng có thể áp dụng cho các động cơ được dùng cho các máy san, ủi đất, các cụm phát điện và các ứng dụng khác.

Trong một số trường hợp hạn chế, các động cơ có thể được thử trên băng thử phù hợp với tiêu chuẩn thử tại hiện trường TCVN 6852-2:2001. Điều này chỉ diễn ra khi có sự thỏa thuận của các bên có liên quan. Các dữ liệu thu được trong các trường hợp này có thể không phù hợp hoàn toàn với các dữ liệu trước đây hoặc sau này thu được theo các phép đo của tiêu chuẩn này. Do đó cách lựa chọn này chỉ nên thực hiện đối với các động cơ được chế tạo với số lượng rất hạn chế như các động cơ rất lớn của tàu thủy hoặc cụm phát điện.

Đối với các động cơ dùng trong các máy có các yêu cầu bổ sung (ví dụ các quy định về sức khỏe và an toàn nghề nghiệp, các quy định cho các nhà máy điện), có thể áp dụng các điều kiện thử bổ sung và các phương pháp đánh giá đặc biệt.

Khi không thể dùng được băng thử hoặc cần các thông tin về sự phát thải thực tế của động cơ đang làm việc thì các quy trình thử tại hiện trường và các phương pháp tính toán được quy định trong TCVN 6852-2:2001 là thích hợp.



2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).

TCVN 6852-2 (ISO 8178-2), Động cơ đốt trong kiểu pittông - Đo chất phát thải - Đo khí và bụi thải ra tại hiện trường.

TCVN 6852-4 (ISO 8178-4), Động cơ đốt trong kiểu pittông - Đo chất phát thải - Phần 4: Chu trình thử cho các ứng dụng khác nhau của động cơ.

TCVN 6852-5 (ISO 8718-5), Động cơ đốt trong kiểu pittông - Đo chất phát thải - Phần 5: Nhiên liệu thử.

TCVN 6852-6 (ISO 8178-6), Động cơ đốt trong kiểu pittông - Đo chất phát thải - Phần 6: Báo cáo kết quả đo và thử.

TCVN 6910-1 (ISO 5725-1), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 1: Nguyên tắc và định nghĩa chung.

TCVN 6910-2 (ISO 5725-2), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo chuẩn.

TCVN 7144-1 (ISO 3046-1), Động cơ đốt trong kiểu pittông - Đặc tính - Phần 1: Công suất, tiêu hao nhiên liệu và dầu nhờn, và phương pháp thử - Yêu cầu chung về động cơ.

TCVN 9000 (ISO 9000), Hệ thống quản lý chất lượng - Cơ sở và từ vựng.

ISO 31-0, Quantities and units - Part 0 (Số lượng và đơn vị - Phần 0: Nguyên lý chung).

ISO 5167-1, Measurement of fluid flow by means of pressure differential devices inserted in circular cross-section conduits running full - Part 1: General principles and requirements (Đo lưu lượng dòng chất lỏng bằng thiết bị vi sai áp suất được lắp vào ống dẫn có mặt cắt tròn với dòng chảy đầy ống - Phần 1: Nguyên lý và yêu cầu chung).

ISO 9096, Stationary source emissions - Manual determination of mass concentration of particulate matter (Phát thải của nguồn cố định - Xác định khối lượng của chất thải hạt).

ISO 14396, Reciprocating internal combustion engines - Determination and method for the measurement of engine power - Additional requirements for exhaust emission tests in accordance with ISO 8178 (Động cơ đốt trong kiểu pittông - Định nghĩa và phương pháp đo công suất của động cơ - Yêu cầu bổ sung về thử phát thải theo ISO 8178).

ISO 15550, Internal combustion engines - Determination and method for the measurement of engine power - General requirements (Động cơ đốt trong kiểu pittông - Định nghĩa và phương pháp đo công suất của động cơ - Yêu cầu chung).

ISO 16183-2, Heavy duty engines - Measurement of gasseous emissions from raw exhaust gas and of particulate emissioins using partial flow dilution systems under transient test conditions (Động cơ hạng nặng - Đo khí thải trước khi pha loãng và đo chất thải hạt bằng hệ thống pha loãng một phần dòng trong điều kiện thử chuyển tiếp).

SAE J 1088, Test procedure for the measurement of gaseous exhaust emissions from small utility engines (Quy trình thử nghiệm dùng để đo chất phát thải khí của các động cơ chuyên dụng).

SAE J1151 Methane measurement using gas chromatography (Đo metan bằng phương pháp sắc ký khí).



3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:



3.1. Hạt (Particulates)

Vật chất đọng lại trên vật liệu lọc quy định sau khi pha loãng khí thải với không khí được lọc sạch ở nhiệt độ lớn hơn 315 K (42 oC) và không vượt quá 325 K (52 oC) được đo tại một điểm ngay ở đầu dòng của bộ lọc chính.

CHÚ THÍCH 1: Hạt bao gồm phần lớn là cacbon, các hyđro cacbon ngưng tụ và sunfat và nước kết hợp.

CHÚ THÍCH 2: Hạt được định nghĩa trong tiêu chuẩn này có sự khác nhau chủ yếu về thành phần và trọng lượng so với hạt hoặc hạt thô được lấy mẫu trực tiếp từ khí thải không pha loãng khi dùng phương pháp lọc nóng (ví dụ ISO 9096). Phép đo hạt như đã quy định trong tiêu chuẩn này tỏ ra có hiệu quả đối với các mức lưu huỳnh trong nhiên liệu đến 0,8 %.

CHÚ THÍCH 3: Nhiệt độ yêu cầu của bộ lọc đã được thay đổi so với TCVN 6852-1 (ISO 8178-1). Các hệ thống hiện có được xây dựng theo các yêu cầu của ISO 8178-1:1996 vẫn có thể được sử dụng.

3.2. Phương pháp pha loãng một phần dòng (Partial flow dilutioin method)

Quá trình tách một phần dòng khí thải thô ra khỏi tổng dòng khí thải, sau đó trộn một lượng không khí pha loãng thích hợp với mẫu thử này trước khi đưa mẫu khí thải đã pha loãng qua bộ lọc lấy mẫu hạt.

CHÚ THÍCH: Xem 17.2.1, các Hình 10 đến 18.

3.3. Phương pháp pha loãng toàn dòng (Full flow dilution method)

Quá trình trộn không khí pha loãng với tổng dòng khí thải trước khi tách một phần khí đã được pha loãng để phân tích.

CHÚ THÍCH: Trong nhiều hệ thống pha loãng toàn dòng người ta thường pha loãng lần thứ hai phần dòng khí thải đã được pha loãng trước đó để đạt được nhiệt độ của mẫu thử thích hợp tại bộ lọc hạt (xem 17.2.2, Hình 19).

3.4. Lấy mẫu đẳng động học (Isokinetic sampling)

Quá trình điều khiển dòng mẫu khí thải bằng cách duy trì vận tốc trung bình của mẫu tại đầu lấy mẫu bằng vận tốc trung bình của dòng khí thải.



3.5. Lấy mẫu không đẳng động học (Non-isokinetic sampling)

Quá trình điều khiển dòng mẫu khí thải độc lập đối với vận tốc của dòng khí thải.



3.6. Phương pháp lọc nhiều cấp (Multiple filter method)

Quá trình sử dụng một cặp bộ lọc mỗi chế độ của chu trình thử.

CHÚ THÍCH: Các trọng số được tính toán sau quá trình lấy mẫu trong pha đánh giá dữ liệu của thử nghiệm.

3.7. Phương pháp lọc đơn (Single filter method)

Quá trình sử dụng một cặp bộ lọc cho tất cả các chế độ của chu trình thử.

CHÚ THÍCH: Các trọng số phải được tính toán trong pha lấy mẫu bụi của chu trình thử bằng cách điều chỉnh lưu lượng dòng lấy mẫu và/hoặc thời gian lấy mẫu. Phương pháp này yêu cầu cần có sự chú ý đặc biệt đến thời gian lấy mẫu và lưu lượng mẫu.

3.8. Sự phát thải riêng (Specific emission)

Khối lượng phát thải khối được thể hiện bằng đơn vị gam trên kilôwat-giờ.

CHÚ THÍCH: Đối với nhiều kiểu động cơ thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này, các thiết bị phụ được lắp vào động cơ khi làm việc không được biết trước tại thời điểm chế tạo hoặc chứng nhận.

Khi không thích hợp cho việc thử động cơ trong các điều kiện được xác định trong ISO 14396 (ví dụ nếu động cơ và truyền động tạo thành một thiết bị tổ hợp), động cơ chỉ có thể được thử cùng với các thiết bị phụ khác đã được lắp. Trong trường hợp này, các giá trị chỉnh đặt của động lực kế cần được xác định phù hợp với 5.3 và 12.5. Các tổn thất phụ không được vượt quá 5 % công suất lớn nhất quan sát được. Các tổn thất vượt quá 5 % phải được các bên có liên quan công nhận trước khi thử.



3.9. Công suất phanh (Brake power)

Công suất được đo tại trục khuỷu hoặc bộ phận tương đương với trục khuỷu, động cơ chỉ được trang bị các thiết bị phụ tiêu chuẩn cần thiết cho hoạt động của động cơ trên băng thử.

CHÚ THÍCH: Xem 5.3 và ISO 14396.

3.10. Thiết bị phụ (Auxiliaries)

Các thiết bị và dụng cụ được liệt kê trong ISO 14396.



4. Ký hiệu và chữ viết tắt

4.1. Ký hiệu chung

Ký hiệu

Thuật ngữ

Đơn vị

A/Fst

Tỷ lệ không khí - nhiên liệu khi cháy hoàn toàn

-

AP

Diện tích mặt cắt ngang của đầu lấy mẫu đẳng động học

m2

Ar

Khối lượng nguyên tử

g

AX

Diện tích mặt cắt ngang của ống xả

m2

cc

Nồng độ hiệu chỉnh nền

ppm%(v/v)

cd

Nồng độ không khí pha loãng

ppm%(v/v)

cX

Nồng độ khí thải (với tiếp vĩ ngữ chỉ thành phần cần gọi tên)

ppm%(v/v)

D

Hệ số pha loãng

-

ECO2

Hàm lượng CO2 làm mát của bộ phân tích NOx

%

EE

Hệ số êtan

%

EH2O

Hàm lượng nước làm mát của bộ phân tích NOx

%

EM

Hiệu suất mêtan

%

ENox

Hiệu suất bộ chuyển đổi NOx

%

ePT

Chất thải hạt

g/kW.h

ex

Chất thải khí (với chỉ số dưới dòng dùng để chỉ thành phần)

g/kW.h



Hệ số dư thừa không khí ([kg không khí khô]/[kg nhiên liệu]*[A/Fst]))

-

Ref

Hệ số dư thừa không khí ở điều kiện chuẩn

-

fa

Hệ số khí quyển phòng thí nghiệm

-

fc

Hệ số cacbon

-

ftd

Hệ số nhiên liệu riêng cho tính toán lưu lượng khí thải trên nền khô

-

fth

Hệ số nhiên liệu riêng dùng cho tính toán các nồng độ ướt từ các nồng độ khô

-

fw

Hệ số nhiên liệu riêng cho tính toán lưu lượng khí thải trên nền ướt

-

Ha

Độ ẩm tuyệt đối của không khí nạp (g nước/kg không khí khô)

g/kg

Hd

Độ ẩm tuyệt đối của không khí pha loãng (g nước/kg không khí khô)

g/kg

i

Chỉ số dưới dòng biểu thị một chế độ riêng

-

kf

Hệ số nhiên liệu riêng dùng cho tính toán cân bằng cácbon

-

khd

Hệ số hiệu chỉnh độ ẩm cho NOx đối với động cơ Điêzen

-

khp

Hệ số hiệu chỉnh độ ẩm cho NOx đối với động cơ xăng

-

kp

Hệ số hiệu chỉnh độ ẩm cho hạt

-

kwa

Hệ số hiệu chỉnh khô đến ướt cho không khí nạp

-

kwd

Hệ số hiệu chỉnh khô đến ướt cho không khí pha loãng

-

kwe

Hệ số hiệu chỉnh khô đến ướt cho khí thải pha loãng

-

kwr

Hệ số hiệu chỉnh khô đến ướt cho khí thải chưa pha loãng

-

M

Mômen tính bằng phần trăm mômen lớn nhất đối với tốc độ động cơ thử

%

Mr

Khối lượng phân tử

G

md

Khối lượng mẫu thử không khí pha loãng đi qua bộ lọc lấy mẫu bụi

kg

mf,d

Khối lượng mẫu thử bụi của không khí pha loãng được thu gom

mg

mf

Khối lượng mẫu thử bụi được thu gom

mg

msep

Khối lượng mẫu thử khí thải pha loãng đi qua bộ lọc lấy mẫu bụi

kg

pA

Áp suất tuyệt đối tại cửa ra của bơm

kPa

pa

Áp suất hơi bão hòa của không khí nạp vào động cơ

kPa

pb

Áp suất toàn phần

kPa

pd

Áp suất hơi bão hòa của không khí pha loãng

kPa

pr

Áp suất hơi nước sau bộ phận làm mát

kPa

ps

Áp suất khí quyển khô

kPa

P

Công suất phanh không hiệu chỉnh

kW

Paux

Công suất hấp thụ tổng công bố do các thiết bị phụ được lắp cho thử nghiệm và không được yêu cầu trong ISO 14396

kW

Pm

Công suất lớn nhất đo được hay công suất công bố tại tốc độ thử nghiệm của động cơ trong điều kiện thử nghiệm (xem 12.5)

kW

qmad

Lưu lượng khối lượng không khí nạp ở trạng thái khô

Kg/h

qmaw

Lưu lượng khối lượng không khí nạp ở trạng thái ướt

Kg/h

qmdw

Lưu lượng khối lượng không khí pha loãng ở trạng thái ướt

Kg/h

qmedf

Lưu lượng khối lượng tương đương của khí thải pha loãng ở trạng thái ướt

Kg/h

qmew

Lưu lượng khối lượng khí thải ở trạng thái ướt

Kg/h

qmf

Lưu lượng khối lượng của nhiên liệu

Kg/h

qmdew

Lưu lượng khối lượng khí thải pha loãng ở trạng thái ướt

Kg/h

qmgas

Lưu lượng khối lượng chất thải của từng khí

g/h

qmPT

Lưu lượng khối lượng hạt

g/h

rd

Tỷ số pha loãng

-

ra

Tỷ số của diện tích mặt cắt ngang của đầu lấy mẫu đẳng động học và ống xả

-

Ra

Độ ẩm tương đối của không khí nạp

%

Rd

Độ ẩm tương đối của không khí pha loãng

%

rh

Hệ số đáp ứng FID

-

rm

Hệ số đáp ứng FID cho metanol

-

rx

Tỷ số của áp suất họng SSV với áp suất tĩnh tuyệt đối, tại cửa nạp

-

ry

Tỷ số của đường kính họng SSV, d, với đường kính trong của ống nạp

-



Khối lượng riêng

kg/m3

S

Giá trị chỉnh đặt của động lực kế

kW

Ta

Nhiệt độ tuyệt đối của không khí nạp

K

Td

Nhiệt độ tuyệt đối điểm sương

K

Tref

Nhiệt độ chuẩn tuyệt đối (của không khí cháy 298 K)

K

Tc

Nhiệt độ tuyệt đối của không khí làm mát trung gian

K

Tcref

Nhiệt độ chuẩn tuyệt đối của không khí làm mát trung gian

K

Vm

Thể tích phân tử

L

Wf

Hệ số trọng lượng (trọng số)

-

Wfe

Hệ số trọng lượng hiệu dụng

-


tải về 0.85 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   13




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương