Bảng A.1 (phần 3) - Các số lấy mẫu ngẫu nhiên
1564
|
8048
|
6359
|
8802
|
2860
|
3546
|
3117
|
7357
|
9945
|
5739
|
6022
|
9676
|
5768
|
3388
|
9918
|
8897
|
1119
|
9441
|
8934
|
8555
|
8418
|
9906
|
0019
|
0550
|
4223
|
5586
|
4842
|
8786
|
0855
|
5650
|
5948
|
1652
|
2545
|
3981
|
2102
|
3523
|
7419
|
2359
|
0381
|
8457
|
6945
|
3629
|
7351
|
3502
|
1760
|
0550
|
8874
|
4599
|
7809
|
9474
|
0370
|
1165
|
8035
|
4415
|
9812
|
4312
|
3524
|
1382
|
4732
|
2303
|
6702
|
6457
|
2270
|
8611
|
8479
|
1419
|
0835
|
1866
|
1307
|
4211
|
3740
|
4722
|
3002
|
8020
|
0182
|
4451
|
9389
|
1730
|
3394
|
7094
|
3833
|
3356
|
9025
|
5749
|
4780
|
6042
|
3829
|
8458
|
1339
|
6948
|
8683
|
7947
|
4719
|
9403
|
7863
|
0701
|
9245
|
5960
|
9257
|
2588
|
6794
|
1732
|
4809
|
9473
|
5893
|
1154
|
0067
|
0899
|
1184
|
8630
|
5054
|
1532
|
9498
|
7702
|
0544
|
0087
|
9602
|
6259
|
3807
|
7276
|
1733
|
6560
|
9758
|
8586
|
3263
|
2532
|
6668
|
2888
|
1404
|
3887
|
6609
|
6263
|
9160
|
0600
|
4304
|
2784
|
1089
|
7321
|
5618
|
6172
|
3970
|
7716
|
8807
|
6123
|
3748
|
1036
|
0516
|
0607
|
2710
|
3700
|
9504
|
2769
|
0534
|
0758
|
9824
|
9536
|
7825
|
2985
|
3824
|
3449
|
0668
|
9636
|
6001
|
9372
|
8746
|
1579
|
6102
|
7990
|
4526
|
3429
|
4364
|
0606
|
4355
|
2395
|
2070
|
8915
|
8461
|
9820
|
6811
|
5873
|
8875
|
3041
|
7183
|
2261
|
7210
|
6072
|
7128
|
0825
|
8281
|
6815
|
4521
|
3391
|
6695
|
5986
|
2416
|
7979
|
8106
|
7759
|
6379
|
2101
|
5066
|
1454
|
9642
|
8675
|
8767
|
0582
|
0410
|
5515
|
2697
|
1575
|
9138
|
5003
|
8633
|
2670
|
7575
|
4021
|
0391
|
0118
|
9493
|
2291
|
0975
|
1836
|
7629
|
5136
|
7824
|
3916
|
0542
|
2614
|
6567
|
3015
|
1049
|
9925
|
3408
|
3029
|
7244
|
1766
|
1013
|
0221
|
8492
|
3801
|
0682
|
1343
|
7454
|
8600
|
8598
|
9953
|
5773
|
6482
|
4439
|
6708
|
Bảng A.1 (phần 4) - Các số lấy mẫu ngẫu nhiên
0263
|
4909
|
9832
|
0627
|
1155
|
4007
|
0446
|
6988
|
4699
|
1740
|
2733
|
3398
|
7630
|
3824
|
0734
|
7736
|
8465
|
0849
|
0459
|
8733
|
1441
|
2684
|
1116
|
0758
|
5411
|
3365
|
4489
|
6241
|
6413
|
3615
|
5014
|
5616
|
1721
|
8772
|
4605
|
0388
|
1399
|
5993
|
7459
|
4445
|
3745
|
5956
|
5512
|
8577
|
4178
|
0031
|
3090
|
2296
|
0124
|
5896
|
8384
|
8727
|
5567
|
5881
|
3721
|
1896
|
3758
|
7236
|
6860
|
1740
|
9944
|
8361
|
7050
|
8783
|
3815
|
9768
|
3247
|
1706
|
9355
|
3510
|
3045
|
2466
|
6640
|
6804
|
1704
|
8665
|
2539
|
2320
|
9831
|
9442
|
5939
|
5741
|
7210
|
0872
|
3279
|
3177
|
6021
|
2045
|
0163
|
3706
|
4294
|
1777
|
5386
|
7182
|
7238
|
8408
|
7674
|
1719
|
9068
|
9921
|
3787
|
2516
|
2661
|
6711
|
9240
|
5994
|
3068
|
5524
|
0932
|
5520
|
4764
|
2339
|
4541
|
5415
|
6314
|
7979
|
3634
|
5320
|
5400
|
6714
|
0292
|
9574
|
0285
|
4230
|
2283
|
5232
|
8830
|
5662
|
6404
|
2514
|
7876
|
1662
|
2627
|
0940
|
7839
|
3741
|
3217
|
8824
|
7393
|
7306
|
3490
|
3071
|
2967
|
4922
|
3658
|
4333
|
6452
|
9149
|
4420
|
6091
|
3670
|
8960
|
6477
|
3671
|
9318
|
1317
|
6355
|
4982
|
6815
|
0814
|
3665
|
2367
|
8144
|
9663
|
0990
|
6155
|
4520
|
0294
|
7504
|
0223
|
3792
|
0557
|
8489
|
8446
|
8082
|
1122
|
1181
|
8142
|
7119
|
3200
|
2618
|
2204
|
9433
|
2527
|
5744
|
9330
|
0721
|
8866
|
3695
|
1081
|
8972
|
8829
|
0962
|
5597
|
8834
|
5857
|
9800
|
7375
|
9209
|
0630
|
7305
|
8852
|
1688
|
3571
|
3393
|
2990
|
9488
|
8883
|
2476
|
9136
|
1794
|
4551
|
1262
|
4845
|
4039
|
7760
|
4565
|
4745
|
1178
|
8370
|
3179
|
1304
|
7767
|
4769
|
7373
|
5195
|
5013
|
6894
|
5734
|
5852
|
2930
|
3828
|
7172
|
3188
|
7487
|
2191
|
1225
|
7770
|
3999
|
0006
|
8418
|
9627
|
7948
|
6243
|
1176
|
9393
|
2252
|
0377
|
9798
|
8648
|
Phụ lục B
(Quy định)
Hình vẽ và ví dụ về thiết bị, dụng cụ lấy mẫu
Hình B.1 - Thìa lấy mẫu (xem 4.1.1)
Kích thước tính bằng milimet
Hình B.2 - Cây xiên lấy mẫu một đầu hở
Kích thước tính bằng milimet
Hình B.3 - Cây xiên lấy mẫu một đầu kín
Hình B.4 - Hình phác thảo của các cây xiên lấy mẫu một đầu hở
Đối với các dụng cụ chỉ ra trong các Hình 2, 3 và 4:
Áp dụng: Để lấy các chất rắn dạng hạt (hoặc dạng bột)
Phương pháp sử dụng: Ấn mạnh cây xiên tại một góc trong vật liệu với mặt mở phía dưới và cho nó quay hai hoặc ba lần. Với mặt hở phía trên, cẩn thận rút cây xiên ra sao cho cây xiên lấy được đầy mẫu, sau đó đổ vào thùng chứa mẫu.
Kích thước tính bằng milimet
Hình B.5 - Cây xiên lấy mẫu có thể đóng kín
Áp dụng: Các chất rắn chảy tự do, không dùng cho các vật liệu chảy tự do hỗn loạn, không dùng cho mẫu được sử dụng để đo kích cỡ hạt.
Phương pháp sử dụng: Kiểm tra cây xiên sạch, nếu cần dùng "cây kéo". Cho ống bên trong vào ống bên ngoài và kiểm tra các ống có thể quay tương đối với nhau mà không khó khăn.
Quay ống bên trong cho đến khi tất cả các rãnh khít với nhau (nếu mẫu đại diện hoặc mẫu định hướng được yêu cầu) hoặc hai đường rãnh phía dưới khít với nhau (nếu mẫu tại chỗ được yêu cầu). Kiểm tra các dấu chuẩn trên vòng đai tương ứng. Sau đó quay ống bên trong cho đến khi các tay cầm vuông góc với nhau; ở vị trí này các đường rãnh được đóng kín.
Lắp cây xiên vững chắc vào vị trí cần thiết trong vật liệu được lấy mẫu, vặn xoắn nhẹ nhàng để nới lỏng đường đi của cây xiên. Tốt nhất là lắp cây xiên theo phương nằm ngang hoặc nghiêng so với phương thẳng đứng, với các rãnh trong ống bên ngoài trên bề mặt phía trên. Quay ống bên trong cho đến khi các dấu chuẩn thích hợp trên các vòng đai trùng nhau, khi đó mở các rãnh. Mở một đầu của ống, để ống rút vật liệu chảy vào các rãnh. Quay ống bên trong cho đến khi các tay cầm lại vuông góc để đóng các rãnh và rút cây xiên ra. Làm rỗng cây xiên bằng cách đẩy nhẹ mẫu từ đầu tay cầm mở của ống. Rút ống bên trong ra khỏi ống bên ngoài, làm sạch nếu cần và lặp lại quy trình cho mẫu tiếp theo.
Nếu các hạt của vật liệu bị mắc kẹt giữa hai ống và cản trở sự quay giữa các ống với nhau, tháo bỏ ống bên trong và thay thế bằng đũa kim loại hoặc gỗ cứng có chiều dài khoảng 150 mm thích hợp rộng hơn ống bên ngoài. Đẩy đũa vào ống bên ngoài. Lắp ống bên ngoài vào vị trí cần thiết trong vật liệu cần lấy mẫu. Từ từ rút đũa ra khỏi ống, hoàn toàn đối với mẫu đại diện hoặc mẫu định hướng, hoặc cục bộ đối với mẫu tại chỗ, để nguyên liệu chảy vào các rãnh. Rút cây xiên và làm rỗng như trước. Quy trình này có thể được sử dụng chỉ khi cây xiên ở vị trí nghiêng đáng kể so với phương thẳng đứng.
Hình B.6 - Cây xiên lấy mẫu cánh chớp
Kích thước tính bằng milimet
Áp dụng: Các chất rắn chảy tự do.
Phương pháp sử dụng: Giống như các thiết bị chỉ ra trong Hình 5 và 6.
Hình B.7 - Cây xiên lấy mẫu dạng ống
Hình B.8 - Mũi khoan đơn giản (xem 4.1.2)
Hình B.9 - Vít lấy mẫu Archimede
Kích thước tính bằng milimet
Hình B.10 - Que hơi lấy mẫu (xem 4.1.2)
CHÚ THÍCH: Cần có bộ lọc tại đầu ra của thùng chứa mẫu để ngăn ngừa sự hao hụt của hạt mịn
Hình B.11 - Thiết bị lấy mẫu kiểu hút
Hình B.12 - Cây xiên đối với thiết bị lấy mẫu kiểu hút (xem 4.1.2)
Hình B.13 - Lấy mẫu vật liệu dạng hạt (xem 4.1.3)
Hình B.14 - Thiết bị lấy mẫu có rãnh (xem 4.1.3)
Hình B.15a - Hình ảnh mô tả dụng cụ chia mẫu điển hình [xem TCVN 5454 (ISO 607)]
Kích thước tính bằng milimét
Hình B.15b - Biểu đồ thiết bị chia mẫu hình nón điển hình [xem TCVN 5454 (ISO 607)]
Hình B.16 - Thiết bị chia mẫu loại lưới
Hình B.17 - Các thiết bị quay chia mẫu (xem 4.1.3)
Hình B.18 - Thiết bị chia mẫu hai nón
Hình B.19 - Thiết bị chia mẫu cánh di chuyển (xem 4.1.3)
Hình B.20 - Lấy mẫu tự động ở giữa (xem 4.1.4)
Hình B.21 - Lấy mẫu tự động liên tục (xem 4.1.4)
Hình B.22- Băng chuyền lấy mẫu tự động (xem 4.1.4)
|
1 - Rải mẫu ra để tạo một hình chữ nhật phẳng có chiếu dày đồng đều
|
|
2 - Chia thành 20 phần bằng nhau: ví dụ 5 phần bằng nhau theo chiều dài và 4 phần bằng nhau theo chiều rộng.
|
|
3 - Lấy một thìa đầy mẫu từ mỗi phần bằng cách xuyên vào mặt cắt của nền và trộn 20 thìa để tạo ra thành mẫu cần thiết.
|
Hình B.23 - Quy trình chia mẫu khác (xem 5.6.4.2)
Hình B.24 - Lấy mẫu mặt cắt ngang của dòng đang chảy (xem 5.6.4.3)
Hình B.25 - Nhận được 10 phần nhỏ đại diện bằng nhau với thiết bị chia 8 (xem 5.6.6.1)
Hình B.26 - Chia thành 8 phần nhỏ đại diện bằng nhau với thiết bị chia 2 (xem 5.6.6.2)
Hình B.27 - Nhận được các phần nhỏ đại diện bằng cách lấy mẫu theo phương pháp chia tư (xem 5.6.7)
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |