TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 1694: 2009 iso 8213: 1986



tải về 395.17 Kb.
trang2/3
Chuyển đổi dữ liệu30.07.2016
Kích395.17 Kb.
#10336
1   2   3

5.6.8. Bảo quản mẫu

Trong tất cả các trường hợp, đặt mẫu trong vật chứa sạch, khô, chống nhiễm bẩn và kín.



5.7. Chuẩn bị mẫu đống và mẫu ban đầu

5.7.1. Số lượng mẫu được chuẩn bị, N’

Cho kế hoạch lấy mẫu

Nếu N’ = 1, chuẩn bị mẫu đống.

Nếu N’ > 1, chuẩn bị một vài mẫu ban đầu.



5.7.2. Chuẩn bị mẫu đống

Gom tất cả các mẫu đơn vào một vật chứa sạch, khô, được gắn kín hoàn toàn. Lượng chứa trong vật chứa này là mẫu đống.



5.7.3. Chuẩn bị mẫu ban đầu

Số các mẫu đơn được gom lại để nhận được một mẫu ban đầu là bằng



Trong đó


N' là số lượng mẫu ban đầu,

N" là tổng số các mẫu đơn được lấy từ đơn vị lấy mẫu.

(được làm tròn vì vậy k là số nguyên)

Mẫu đơn N" nên được tập hợp lại theo cách như nhận được các mẫu ban đầu.

Tiến hành như sau.

Số lượng vật chứa mẫu đơn 1, 2, 3…

Chuẩn bị vật chứa N' sạch, khô, được đóng kín mít.

Trong vật chứa thứ nhất, đặt các mẫu đơn được đánh số 1 đến k; sau đó trong vật chứa thứ hai, đặt các mẫu đơn được đánh số (k + 1) đến 2k; và trong vật chứa thứ ba, đặt các mẫu đơn được đánh số (2k + 1) đến 3k, vv… Lượng chứa trong từng vật chứa này là một trong những mẫu ban đầu.



5.8. Chuẩn bị mẫu chia

Mẫu đống hoặc mẫu ban đầu phải được chia cho đến khi nhận được khối lượng giới hạn như xác định bởi kế hoạch lấy mẫu và như yêu cầu đối với

- Các phép thử vật lý (ví dụ phân bố kích cỡ hạt) (trong trường hợp sản phẩm được kiểm tra phải được giữ ở trạng thái ban đầu, không nghiền);

- Hoặc phép thử hóa học;

CHÚ THÍCH: Đối với phép thử vật lý mẫu luôn luôn lớn hơn đối với phép thử hóa học. Đối với phép thử vật lý mẫu phải được giữ như ban đầu, trong khi đối với phép thử hóa học mẫu sẽ được phân chia và có thể chia cho đến khi nhận được khối lượng giới hạn của mẫu.

- Hoặc xác định độ ẩm

CHÚ THÍCH: Mẫu xác định độ ẩm là cần thiết để xác định độ ẩm của sản phẩm nhất định tại thời điểm lấy mẫu. Xác định độ ẩm này được thực hiện từ "mẫu độ ẩm" được lấy bằng cách chia mẫu chia hoặc thậm chí từ mẫu trước khi chia, không nghiền. Cần chú ý để tránh hấp thụ hoặc hao hụt độ ẩm. Trong trường hợp tăng mẫu độ ẩm có thể nhận được bởi phương pháp chia khác (5.6.4.2).

Trước khi chia mẫu (mẫu đống hoặc mẫu ban đầu), bằng thiết bị (4.2.2) trộn càng kỹ càng tốt hoặc nếu không có thiết bị thì trộn bằng tay.

Thực hiện chia bằng cách sử dụng thiết bị chia (xem 5.6.6) hoặc bằng phương pháp chia tư (xem 5.6.7). Sau khi tách riêng mẫu cần thiết cho phép thử vật lý, tiếp tục chia, trước mỗi lần chia tỷ lệ chắc chắn rằng vật liệu ở dạng hạt đã nghiền mịn (… được chấp nhận theo khối lượng của phần được chia) (xem kế hoạch lấy mẫu). Ngoài ra, để chia các hạt của sản phẩm đến kích cỡ yêu cầu bằng cách nghiền sau đó rây (không giữ lại). Theo nguyên tắc, trừ khi được chỉ ra bằng kế hoạch lấy mẫu, kích cỡ hạt mẫu đống hoặc các mẫu ban đầu không vượt quá 1 mm và khi việc chia kết thúc không vượt quá 0,2 mm, sau khi tách ra khỏi mẫu để thử vật lý.

Mẫu hoặc các mẫu đã chia phải được vận chuyển và bảo quản trong thùng chứa rất sạch, khô, chống nhiễm bẩn và phải được đóng kín hoàn toàn.



5.9. Chuẩn bị mẫu phòng thử nghiệm

Sử dụng thiết bị chia không nghiêng, chia một trong những mẫu đã chia thành nhiều mẫu phòng thử nghiệm theo yêu cầu. Đặt các mẫu trong thùng chứa sạch và khô. Gắn kín và ghi nhãn các thùng chứa này.



6. Báo cáo lấy mẫu

Báo cáo lấy mẫu phải có các thông tin sau.

a) Các chi tiết cần thiết để xác nhận hoàn toàn mẫu (tên và mô tả sản phẩm, nhà cung cấp, nơi và ngày lấy mẫu, số lượng và xác định đơn vị lấy mẫu, kích cỡ tàu chở,v.v…);

b) Số lượng đơn vị lấy mẫu;

c) Số lượng và khối lượng các mẫu đơn;

d) Số lượng và loại mẫu được chuẩn bị (mẫu đống, các mẫu ban đầu, các mẫu chia, các mẫu phòng thử nghiệm);

e) Bản chất và loại thiết bị được sử dụng;

f) Đặc biệt bất thường bất kỳ như: ngoại quan bất thường, sự ô nhiễm, hình dáng của các đống;

g) Các thao tác bất kỳ không qui định trong tiêu chuẩn này hoặc trong tiêu chuẩn được viện dẫn, hoặc tùy ý, cũng như việc tình cờ xảy ra có khả năng ảnh hưởng đến lấy mẫu.
Phụ lục A

(Quy định)



Bảng các số ngẫu nhiên - Phương pháp sử dụng để lấy mẫu

Để nhận được n số lấy ra ngẫu nhiên, trong dãy N của các số nguyên: 1, 2, 3, …, N, tiến hành như sau, sử dụng bảng.

a) Nếu N ≤ 9

Lấy các số xuất hiện trong cột đơn bất kỳ hoặc dòng đơn bất kỳ trong bảng, loại bỏ chúng ra khỏi dãy N hoặc đã lấy, tiếp tục cho đến khi nhận được n con số.

VÍ DỤ:

5, 9, 4, 2, 1, v.v… cột xác định bất kỳ



1, 9, 4, 2, 8, v.v… dòng xác định bất kỳ

b) Nếu 10 ≤ N ≤ 99

Lấy các số có chữ số (số đầu tiên có thể là 0) xuất hiện trong cột đơn bất kỳ hoặc dòng đơn bất kỳ trong bảng, loại bỏ chúng ra khỏi dãy N hoặc đã lấy, tiếp tục cho đến khi nhận được n con số.

VÍ DỤ:


01, 53, 92, 41, 24, 18, v.v… cột xác định bất kỳ

01, 10, 91, 40, 28, 04, 80, 46, v.v… dòng xác định bất kỳ

Nếu số các số đọc trong cột bất kỳ (hoặc dòng bất kỳ) nhỏ hơn n, tiếp tục các số đọc theo cùng cách ở cột khác (hoặc dòng khác). Luôn luôn cẩn thận chọn các cột hoặc các dòng trước đó chưa sử dụng.

c) Nếu 100 ≤ N ≤ 999 hoặc 1 000 ≤ N ≤ 9999



Tiến hành như trước, nhưng lấy những số có ba chữ số (hai số đầu tiên có thể là 0) cho đến 999, và các số có bốn chữ số (ba số đầu tiên có thể là 0) cho đến 9999.

Bảng A.1 (phần 1) - Các số lấy mẫu ngẫu nhiên

0110

9104

2804

8046

7142

6277

6210

8627

3209

6845

5327

3946

6289

6117

0060

2827

6546

2738

8760

6604

5373

8259

4956

8185

0135

8640

7410

6335

0831

2774

9244

9452

8324

8062

9817

9853

7479

9559

4264

6919

4148

3948

5399

8687

3568

4046

4558

0705

5075

4440

2403

4351

8240

3554

3568

4701

7494

6036

7735

4082

1828

1956

1646

1370

9096

0738

8015

0513

6969

0949

7249

9634

4263

4345

0567

1272

5302

3352

7389

9976

7116

9731

2195

3265

9542

2808

1720

4832

2553

7425

6659

8200

4135

6116

3019

6223

7323

0965

8105

4394

2267

0362

5242

0261

7990

8886

0375

7577

8422

5230

9460

9813

8325

6031

1102

2825

4899

1599

1199

0909

2985

3541

6445

7981

8796

9480

2409

9456

7725

0183

4313

0666

2179

1031

7804

8075

8187

6575

0065

2170

6930

5368

4520

7727

2536

4166

7653

0448

2560

4795

8910

3585

5655

1904

0681

6310

0568

3718

3537

8858

8439

1052

5883

9283

1053

5667

0572

0611

0100

5190

4691

6787

4107

5073

8503

6875

7525

8894

7426

0212

1034

1157

5888

0213

2430

7397

7204

6893

7017

7038

7472

4581

3837

8961

7931

6351

1727

9793

2142

0816

2950

7419

6874

1128

5108

7643

7335

5303

2703

8793

1312

7297

3848

4767

5386

7361

2079

3197

8904

4332

8734

4921

6201

5057

9228

9938

5104

6662

1617

2323

2907

0737

8496

7509

9304

7112

5528

2390

7736

0475

1294

4883

2536

2351

5860

0344

2595

4880

5167

5370

Bảng A.1 (phần 2) - Các số lấy mẫu ngẫu nhiên

0430

5819

7017

4512

8081

9198

9786

7388

0704

0138

5632

0752

8287

8178

8552

2264

1658

2336

4912

4268

7960

0067

7837

9890

4490

1619

6766

6148

0370

8322

5138

6660

7759

9633

0924

1094

5103

1371

2874

5400

8615

7292

1010

9987

2993

5116

7876

7215

9714

3906

4968

8420

5016

1391

8711

4118

3881

9840

5843

0751

9228

3252

5804

8004

0773

7886

0146

2400

6957

8968

9657

9617

1033

0469

3564

3799

2784

3815

3611

8362

9270

5743

8129

8655

4769

2900

6421

2788

4858

5335

8206

3008

7396

0240

0524

3384

6518

4268

5988

9096

1562

7953

0607

6254

0132

3860

6630

2865

9750

9397

1528

4342

5173

3322

0026

7513

1743

1299

1340

6407

5697

9273

8609

8442

1780

1961

7221

5630

8036

4029

3186

0656

3248

0341

9308

9853

5129

3956

4717

7594

3275

7697

1415

5573

9661

0016

4090

2384

7698

4588

7931

1949

1739

3437

6157

2128

6026

2268

5247

2987

5956

2912

2698

5721

1703

2321

8880

3288

7420

2121

1866

7901

4279

4751

9741

2674

7148

8392

2497

8018

2673

7071

4948

8100

7842

8208

3256

3217

8331

7256

7824

5427

0957

6076

2914

0336

3466

0631

5249

7289

2251

0864

0373

7808

1256

1144

4152

8262

4998

3315

7661

8813

5810

2612

3237

2829

3133

4833

7826

1897

6651

6718

1088

2972

0673

8440

3154

6962

0199

2604

2917

4989

9207

4484

0916

9129

6517

0889

0137

9055

5970

3582

2346

8356

0780

4899

7204

1042

8795

2435


tải về 395.17 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương