TIÊu chuẩn ngành tcn 68 – 254: 2006


Việc sử dụng cáp trong đường hầm phải phù hợp với quy hoạch và các quy định khác của cơ quan quản lý ở địa phương



tải về 1.64 Mb.
trang4/12
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích1.64 Mb.
#19620
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   12

5.1.1. Việc sử dụng cáp trong đường hầm phải phù hợp với quy hoạch và các quy định khác của cơ quan quản lý ở địa phương.


5.1.2. Ưu tiên chọn đường hầm đã có sẵn và được đơn vị chủ quản đường hầm cho phép dùng chung để lắp đặt cáp viễn thông.

5.1.3. Sử dụng cáp trong đường hầm tại những khu vực có nhiều cáp mà dung lượng ống tại cống bể không đáp ứng được, đặc biệt là các khu vực nhập đài, khi dung lượng trên 10.000 đôi sợi, đường hầm cáp được thiết kế từ phòng hầm cáp đến hầm cáp đầu tiên.



5.2. Yêu cầu đối với cáp lắp đặt trong đường hầm

Cáp viễn thông đi trong đường hầm phải bảo đảm các yêu cầu về cơ, lý, hoá, điện có khả năng chống ẩm, chống ăn mòn, chống côn trùng và động vật gặm nhấm theo tiêu chuẩn của doanh nghiệp và quy chuẩn kỹ thuật.



5.3. Yêu cầu kỹ thuật của đường hầm

5.3.1. Đường hầm phải được xây dựng bằng vật liệu chịu lửa. Các thành phần kim loại bên trong đường hầm như ke đỡ cáp, các chi tiết cố định, định vị... phải làm bằng thép mạ kẽm.

5.3.2. Đư­ờng hầm phải có lối đi thuận tiện cho việc lắp đặt, kiểm tra, sửa chữa và bảo dưỡng. Chiều cao lối đi trong đường hầm tối thiểu phải bằng 1, 9 m và chiều rộng tối thiểu phải bằng 0,7 m. Độ sâu của đường hầm tính từ trần hầm tới mặt đất phải tính toán sao cho không ảnh hưởng đến các công trình ngầm bên trên.

5.3.3. Đường hầm cáp phải được trang bị một hệ thống chiếu sáng thích hợp bằng nguồn điện đảm bảo cho công việc lắp đặt, hàn nối, bảo dưỡng và sửa chữa.

5.3.4. Đường hầm phải được trang bị hệ thống thông hơi, thông gió đảm bảo nhiệt độ và độ ẩm, chống cháy nổ, chống ăn mòn, ngăn khói xâm nhập, giảm bớt các khí độc do hàn nối.

5.3.5. Bên trong đường hầm phải có biển báo chỉ rõ các lối ra vào đường hầm và các cửa thoát hiểm (nếu có).

5.3.6. Phải đảm bảo điều kiện môi trường trong đường hầm không gây nguy hiểm cho sức khoẻ con người trong khi làm việc hoặc kiểm tra.

5.3.7. Đường hầm dùng chung cho nhiều ngành khác nhau như viễn thông, điện lực, cấp nước, thoát nước... phải có sự thống nhất về vị trí, không gian lắp đặt các thiết bị trong đường hầm (cáp điện lực, đường ống cấp và thoát nước…) và phải đảm bảo các điều kiện an toàn cho cáp viễn thông.


5.4 Yêu cầu lắp đặt cáp trong đường hầm


5.4.1. Phải có không gian dự phòng để lắp đặt cáp sau này.

5.4.2. Phải có khoảng hở giữa thành đường hầm và các đường ống, giữa các đường ống với nhau để thuận tiện cho bảo dưỡng và sửa chữa.

5.4.3. Không lắp đặt cáp quang trực tiếp vào ống có đường kính lớn hoặc ống có sẵn cáp đồng. Phải sử dụng ống phụ trong các ống có đường kính lớn để lắp đặt cáp quang.

5.4.4. Khoảng cách giữa ống dẫn cáp thông tin với cáp điện lực tối thiểu là 0,3 m.

5.4.5. Phải có các biện pháp thích hợp để chống côn trùng gặm nhấm và chống ăn mòn điện hoá cho cáp.

5.5. Tiếp đất và chống sét cho công trình cáp trong đường hầm

Tiếp đất và chống sét cho cáp trong đường hầm theo quy định tại mục 3.5.



6. Quy định kỹ thuật đối với công trình cáp qua sông

6.1. Điều kiện sử dụng cáp qua sông

6.1.1. Việc sử dụng cáp qua sông phải phù hợp với quy hoạch và các quy định khác của cơ quan quản lý ở địa phương.

6.1.2. Cáp qua sông được sử dụng trong các trường hợp sau:

a) Khi tuyến cáp vượt qua các đoạn sông, hồ lớn... mà các phương pháp lắp đặt cáp khác không thể thực hiện được.

b) Cáp qua sông có thể được thiết kế đặt trên cầu, treo qua sông hoặc thả qua sông.

6.2. Yêu cầu đối với cáp qua sông

6.2.1. Cáp thả qua sông phải được chọn có độ gia cường phù hợp với tốc độ dòng chảy và độ sâu của lòng sông.

6.2.2. Cáp đặt trên cầu phải chịu được rung, hoặc có biện pháp chống rung.

6.2.3. Cáp treo qua sông phải tính toán dây treo bảo đảm độ chùng, lực căng, chịu được tải trọng của bản thân cáp và tác động của gió bão cho khoảng vượt lớn.



6.3. Yêu cầu đối với tuyến cáp qua sông

6.3.1. Yêu cầu đối với tuyến cáp đặt trên cầu

a) Vị trí và kỹ thuật lắp đặt ống dẫn cáp trên cầu phải được sự thoả thuận giữa đơn vị quản lý cầu và các đơn vị quản lý công trình cáp.

b) Các ống dẫn cáp phải được lắp đặt chắc chắn trên cầu và không làm ảnh hưởng đến kết cấu và độ vững chắc của cầu.

c) Phải bố trí hầm hoặc hố cáp tại hai đầu đoạn cáp qua cầu và dự trữ lượng cáp dư tối thiểu là 5 m đối với cáp đồng và tối thiểu là 15 m đối với cáp quang.

d) Phải đánh dấu vị trí cáp qua cầu.

6.3.2. Yêu cầu đối với tuyến cáp treo qua sông

a) Chiều cao của cột vượt sông phải đảm bảo tuyến cáp vượt sông có khoảng cách an toàn cho các loại phương tiện giao thông đi lại bên dưới và các yêu cầu khác có liên quan của ngành giao thông.

b) Các cột treo cáp qua sông phải được gia cố móng, củng cố bằng dây co, đảm bảo chịu được các tải trọng tác động.

c) Không được bố trí cột góc làm cột vượt sông.

d) Lực căng của cáp không được vượt quá giới hạn lực căng cho phép của cáp.

6.3.3. Yêu cầu đối với tuyến cáp thả qua sông

a) Vị trí lắp đặt cáp thả qua sông phải cách xa khu vực tàu thuyền neo đậu tối thiểu 100 m.

b) Khoảng cách từ cáp viễn thông đến cáp điện lực cùng đặt trong nước, nơi không có tàu thuyền neo đậu không nhỏ hơn 20 m.

c) Chiều sâu rãnh cáp tối thiểu là 1, 5 m và chiều rộng rãnh cáp tối thiểu là 1 m.

d) Cáp thả sông phải được đặt trong ống thép mạ kẽm, đường kính của ống được lựa chọn phù hợp với kích thước cáp lắp đặt bên trong.

e) Đoạn ống qua sông phải được đặt vào chính giữa rãnh cáp, sau khi được đặt cố định vào rãnh cáp phải đậy các tấm panel bê tông có kích thước 1000 x 500 x 300 (mm) lên trên ống.

f) Phải lấp đầy rãnh cáp đến mặt đáy sông.

g) Hai đầu của đoạn cáp qua sông phải bố trí hầm cáp hoặc hố cáp.

h) Phải có lượng cáp dư ở hai bên bờ cho việc sửa chữa sau này. Lượng cáp dư đối với cáp đồng tối thiểu là 5 m và lượng cáp dư đối với cáp quang tối thiểu là 15 m.

i) Phải đánh dấu đoạn cáp qua sông ở hai bên bờ.

6.4. Tiếp đất và chống sét cho công trình cáp qua sông

Tiếp đất và chống sét cho cáp qua sông theo quy định tại mục 3.5.



7. Quy định kỹ thuật đối với cáp thuê bao

7.1. Điều kiện sử dụng cáp thuê bao

7.1.1. Cáp thuê bao được sử dụng khi nối thiết bị đầu cuối nhà thuê bao với điểm đấu cáp của tủ cáp, hộp cáp, hố cáp gần nhất.

7.1.2. Cáp thuê bao được lắp đặt theo một trong hai phương thức: treo nổi hoặc đi ngầm.

7.2. Yêu cầu đối với tuyến cáp thuê bao treo nổi

7.2.1. Yêu cầu chung

a) Tuyến cáp thuê bao không dài quá 300 m trong các khu vực đô thị.

b) Tại vùng ngoại thành và nông thôn, tuyến cáp thuê bao có thể dài hơn 300 m nhưng phải đảm bảo suy hao đường dây nằm trong phạm vi cho phép của doanh nghiệp.

c) Không được kéo cáp thuê bao ngang qua đường, phố; trên các dải phân cách giữa hai làn đường.

d) Khi lắp đặt quá 5 cáp thuê bao loại một đôi trên cùng một tuyến, phải thay các sợi cáp này bằng cáp dung lượng lớn hơn (nhiều đôi).

e) Cáp thuê bao đi trên tường phải được ghim chặt vào tường ở các vị trí cách đều nhau không quá 1 m. Khi có nhiều cáp thuê bao đi trên tường thì phải cho cáp đi trong ống nhựa và ghim chặt vào tường.

7.2.2. Yêu cầu về khoảng cách giữa cáp thuê bao treo nổi với các công trình kiến trúc

a) Khoảng cách thẳng đứng nhỏ nhất cho phép giữa cáp thuê bao treo nổi với các công trình giao thông, tính từ điểm thấp nhất của cáp được nêu tại bảng 7.1.

Bảng 7.1 - Khoảng cách nhỏ nhất cho phép giữa cáp thuê bao treo nổi

với các công trình giao thông


Vị trí

Khoảng cách (m)

Ghi chú

Vượt qua ngõ, hẻm, đường vào nhà thuê bao

4

Tính đến mặt ngõ, hẻm, đường vào nhà thuê bao

Dọc theo ngõ, hẻm, đường vào nhà thuê bao

3,5

Tính đến mặt ngõ, hẻm, đường vào nhà thuê bao

Vượt qua đường thuỷ tàu bè đi lại bên dưới

1

Tính đến điểm cao nhất của phương tiện đi lại bên dưới ở thời điểm nước cao nhất.

a) Khoảng cách nhỏ nhất giữa cáp thuê bao treo nổi với các công trình kiến trúc khác được nêu tại bảng 7.2.

Bảng 7.2 - Khoảng cách nhỏ nhất giữa cáp thuê bao treo nổi

với các công trình kiến trúc khác

Công trình kiến trúc khác

Khoảng cách nhỏ nhất (m)

Đường dây điện một pha 220 V hoặc ba pha 380 V, kể cả các dây dẫn đất và dây trung tính

+ Trần


+ Trong ống

0,1


0,05

Kim thu sét và dây dẫn sét

1,8

Tất cả các dây đất, trừ dây dẫn tiếp đất của kim thu sét

0,05

Các đường ống kim loại (ống nước, nước thải) và kết cấu kim loại của toà nhà

0,05


Các đường ống dẫn khí đốt

0,15

Ghi chú:

1. Khoảng cách trong bảng áp dụng với cả các chỗ giao chéo và đi song song.

2. Nếu không thể đạt được khoảng cách tối thiểu như trong bảng, cáp thuê bao phải được lắp đặt trong ống nhựa PVC.

7.3. Yêu cầu đối với tuyến cáp thuê bao đi ngầm

7.3.1. Yêu cầu chung

a) Cáp thuê bao đi ngầm tới nhà thuê bao được lắp đặt dưới vỉa hè, lòng đường, phố, ngõ hoặc đường vào nhà thuê bao bằng cách đi trong ống hoặc chôn trực tiếp.

b) Độ chôn sâu tối thiểu đối với ống dẫn cáp thuê bao, hoặc cáp thuê bao chôn trực tiếp như sau:

. 0,5 m khi đặt dưới vỉa hè, lòng đường, phố;

. 0,3 m trong khu vực ngõ, đường vào nhà thuê bao.

c) ở những vị trí không thể lắp đặt cáp ở độ sâu trên phải lắp đặt cáp theo một trong các phương pháp sau:

. Cáp đi trong ống thép đặt trong rãnh cáp hoặc trên mặt đất nhưng phải đảm bảo an toàn, mỹ quan và không gây cản trở cho người và phương tiện qua lại.

. Cáp đi trong ống nhựa PVC đặt trong rãnh cáp và đậy tấm đan bê tông dày tối thiểu 50 mm bên trên.

d) Cáp chôn trực tiếp hoặc đi trong ống khi vào nhà phải đặt trong ống nhựa PVC uốn cong hoặc ống thép. ống được đi ngầm trong móng bê tông hoặc uốn cong phía ngoài nhà với bán kính uốn cong tối thiểu 300 mm.

e) Cáp thuê bao ngầm từ dưới đất hoặc hố cáp đi lên tường nhà hoặc cột treo cáp phải được lắp đặt trong ống nhựa PVC và được ghim chắc chắn vào mặt tường, mặt cột treo cáp bằng các đai ốp hoặc đai thép quấn quanh cột ở các vị trí cách đều nhau không quá 1 m.

7.3.2. Yêu cầu về khoảng cách giữa cáp thuê bao đi ngầm với các công trình kiến trúc

Khoảng cách nhỏ nhất trong đất giữa cáp thuê bao với cáp điện (cáp điện lưới nhà thuê bao) chôn cùng rãnh hoặc giao chéo quy định trong bảng 7.3.

Bảng 7.3 - Khoảng cách nhỏ nhất trong đất giữa cáp thuê bao

với cáp điện chôn cùng rãnh hoặc giao chéo

Vị trí

Khoảng cách nhỏ nhất trong đất (m)

Có ống

bảo vệ

Có che chắn bảo vệ khác

Không có che

chắn bảo vệ

Chôn dưới vỉa hè, lòng đường, phố

0,1

0,1

0,1

Chôn trong khu vực ngõ, đường vào nhà thuê bao

Xem chú ý 1

0,1

0,1

Chú ý 1:

1. Không cần phân cách nếu cả cáp thuê bao và cáp điện được lắp đặt trong ống bảo vệ.

2. Cáp thuê bao lắp đặt chung rãnh với cáp điện phải được lắp đặt trong ống nhựa PVC cứng.

3. Cáp thuê bao được lắp đặt về một phía của rãnh và ở phía trên cáp điện dọc toàn bộ chiều dài cáp. Tại vị trí giao chéo cáp thuê bao phải ở phía trên cáp điện lực.

4. Khi lắp đặt chung rãnh với cáp điện cần phải xem cáp điện có che chắn bằng tấm đan bê tông, gạch hoặc ống PVC cứng hay không để áp dụng các khoảng cách như quy định trong bảng này.



7.4. Tiếp đất và chống sét cho cáp thuê bao

7.4.1. Cáp thuê bao là cáp treo hoặc cáp chôn phải thực hiện tiếp đất dây treo và vỏ kim loại của cáp. Giá trị điện trở tiếp đất được quy định tại bảng 7.4.

7.4.2. Nếu có thiết bị bảo vệ đường dây thuê bao thì điện trở tiếp đất các thiết bị bảo vệ này phải đảm bảo giá trị quy định tại bảng 7.4.



Bảng 7.4 - Trị số điện trở tiếp đất cho cáp thuê bao

Điện trở suất của đất (.m)

 100

101 300

301 500

 500

Điện trở tiếp đất () không lớn hơn

30

45

55

75

8. Các quy định khác

8.1. Quy định lắp đặt tủ, hộp cáp

8.1.1. Yêu cầu chung

a) Lắp đặt các tủ cáp, hộp cáp trên công trình công cộng phải tuân thủ các quy định hiện hành của cơ quan quản lý ở địa phương. Nếu lắp đặt trên công trình của chủ sở hữu nào phải được sự đồng ý của chủ sở hữu công trình đó.

b) Lắp đặt tủ cáp, hộp cáp phải đảm bảo chắc chắn, an toàn, mỹ quan và thuận tiện cho bảo dưỡng, xử lý và cung cấp dịch vụ.

c) Màng chắn từ của cáp được nối đất tương tự như đối với cáp treo.

8.1.2. Yêu cầu lắp đặt tủ cáp

a) Tủ cáp được lắp đặt trên cột hoặc trên bệ xây. Tủ cáp cũng có thể được lắp trong đường hầm.

b) Không được lắp đặt tủ cáp tại các cột nằm ngay vị trí giao nhau của đường giao thông.

c) Không được lắp đặt tủ cáp trên cột điện lực có treo trạm biến áp. Tủ cáp lắp đặt bên dưới các đường dây điện lực phải là tủ có vỏ bằng vật liệu cách điện.

d) Cột lắp đặt tủ cáp phải cách vạch kẻ phần đường dành cho người đi bộ qua đường về phía ngoài khu vực đường giao nhau không nhỏ hơn 5 m.

e) Khoảng cách từ mép vỉa hè đến điểm gần nhất của giá đỡ tủ cáp, bệ tủ cáp không nhỏ hơn 30 cm.

f) Tủ cáp lắp đặt bên dưới các đường dây điện lực phải là tủ có vỏ bằng vật liệu cách điện.

Tủ cáp treo trên cột được lắp đặt ở độ cao so với mặt đất là 0, 3 m đến 1, 5 m ở những khu vực không bị ngập lụt và trên 1, 5 m ở những khu vực có ngập lụt. Ghế cáp (nếu có) phải lắp đặt ở vị trí cách đáy tủ cáp 1,2 m.

g) Tủ cáp lắp đặt trên bệ phải có độ cao đảm bảo tủ cáp không bị ngập nước khi xảy ra ngập lụt.

h) Cáp ngầm đi từ hệ thống cống bể hoặc chôn trực tiếp vào tủ cáp hoặc đi ra khỏi tủ cáp phải được đặt trong ống dẫn cáp bằng nhựa. ống dẫn có thể dùng loại ống PVC cứng, thanh dẫn cáp hoặc ống sun mền; ống dẫn cáp, thanh dẫn cáp được đặt thẳng dọc thân cột và cố định chắc chắn vào cột bằng các đai thép không gỉ, khoảng cách giữa các đai không lớn hơn 50 cm.

8.1.3. Yêu cầu lắp đặt hộp cáp

a) Hộp cáp được lắp trên cột hoặc trên tường nhà.

b) Hộp cáp lắp đặt trên tường phải có khoảng cách đến mặt đất không nhỏ hơn 2 m. Cáp đi vào và dây thuê bao đi ra khỏi hộp cáp phải được đặt trong ống nhựa lắp trên tường nhà hoặc được ghim vào tường bằng ghim kẹp; Khoảng cách giữa các đai hoặc ghim kẹp không lớn hơn 50 cm.

c) Hộp cáp được lắp trên cột phải có khoảng cách đến mặt đất không nhỏ hơn 2, 5 m. Cáp đi vào và dây thuê bao đi ra trên bề mặt cột phải được đặt trong ống nhựa hoặc thanh dẫn cáp. Ống dẫn cáp, thanh dẫn cáp phải đặt thẳng dọc thân cột và cố định chắc chắn vào cột bằng các đai thép không gỉ. Khoảng cách giữa các đai không lớn hơn 50 cm.

8.1.4. Tiếp đất cho tủ cáp, hộp cáp

a) Dây nối đất tủ cáp, hộp cáp phải là dây đồng bọc, tiết diện dây không nhỏ hơn 25 mm2 và được đặt trong ống nhựa.

b) Trị số điện trở tiếp đất cho tủ cáp, hộp cáp và các thiết bị bảo vệ tại tủ cáp, hộp cáp như quy định tại bảng 2.8.



8.2. Quy định ghi thông tin quản lý tủ cáp, hộp cáp, bể cáp, cột treo cáp và cáp treo

8.2.1.Trên cửa tủ cáp, nắp hộp cáp, nắp bể cáp và cột treo cáp phải ghi thông tin quản lý, bao gồm:

a) Thông tin bắt buộc: Tên đơn vị quản lý tủ cáp, hộp cáp, bể cáp, cột treo cáp. Tên đơn vị quản lý là tên đầy đủ hoặc ký hiệu tên của doanh nghiệp, được thể hiện rõ ràng, bền vững theo thời gian.

b) Thông tin tùy chọn:

. Ký hiệu trạm viễn thông quản lý trực tiếp tủ cáp, hộp cáp, bể cáp, cột treo cáp;

. Số của tủ cáp, hộp cáp, bể cáp, cột treo cáp;

. Các thông tin khác.

8.2.2. Trên các cáp viễn thông treo nổi, phải gắn thẻ ghi thông tin sở hữu cáp tại các khoảng cách tối đa 300 m. Thẻ ghi thông tin sở hữu cáp được làm bằng vật liệu bền vững, chịu được điều kiện thời tiết, khí hậu khắc nghiệt, được gắn chắc chắn vào cáp bằng dây buộc. Trên thẻ có ghi các thông tin sau:

a) Thông tin bắt buộc: Tên đơn vị quản lý cáp. Tên đơn vị quản lý là tên đầy đủ hoặc ký hiệu tên của doanh nghiệp, được thể hiện rõ ràng, bền vững theo thời gian.

b) Thông tin tùy chọn:

. Ký hiệu trạm viễn thông quản lý trực tiếp cáp;

. Số của tuyến cáp;

. Các thông tin khác.

8.2.3. Trên các cáp viễn thông treo nổi qua các khu vực giao thông theo quy định của cơ quan quản lý ở địa phương, phải treo biển báo độ cao trên sợi cáp thấp nhất và tại vị trí thấp nhất. Biển báo độ cao ghi các thông tin bắt buộc sau:

Tên đơn vị quản lý cáp: Tên đầy đủ hoặc ký hiệu tên của doanh nghiệp;

. Chỉ số độ cao: khoảng cách thẳng đứng ngắn nhất của cáp treo so với mặt đường giao thông.

Thông tin trên biển báo độ cao phải được thể hiện rõ ràng, bền vững theo thời gian.

Phụ lục A

(Quy định)


Каталог: files -> vppweb -> dvbcvt -> vbtw
vbtw -> Qcvn 7: 2010/btttt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giao diện quang cho thiết bị KẾt nối mạng sdh national technical regulation
vbtw -> BỘ BƯu chíNH, viễn thông số: 01/2005/QĐ-bbcvt cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
vbtw -> BỘ BƯu chíNH, viễn thông số: 36/2006/QĐ-bbcvt cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
vbtw -> BỘ thông tin và truyềN thông số: 07/2009/tt-btttt cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
vbtw -> BỘ BƯu chíNH, viễn thông số: 07/2006/QĐ-bbcvt
vbtw -> Qcvn 4: 2010/btttt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lưỢng kênh thuê riêng sdh
vbtw -> BỘ BƯu chíNH, viễn thông số: 34/2006/QĐ-bbcvt cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
vbtw -> Qcvn 21: 2010/btttt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về YÊu cầu chung đỐi với thiết bị ĐẦu cuối kết nối vào mạng viễn thông công cộng sử DỤng kênh thuê riêng tốC ĐỘ 2048 kbit/S
vbtw -> BỘ BƯu chinh viễn thôNG
vbtw -> BỘ BƯu chíNH, viễn thông số: 27/2006/QĐ-bbcvt cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam

tải về 1.64 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   12




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương