4.1.1.Việc sử dụng cáp chôn trực tiếp phải phù hợp với quy hoạch và các quy định khác của cơ quan quản lý ở địa phương. 4.1.2. Cáp chôn trực tiếp được sử dụng trong các trường hợp sau đây:
a) Tuyến cáp có dung lượng lớn, ít có nhu cầu điều chỉnh.
b) Tuyến cáp có yêu cầu chi phí xây lắp thấp và thời gian lắp đặt ngắn.
c) Trong vùng hoặc khu vực đã hoặc tương đối ổn định về các công trình xây dựng.
d) Các tuyến cáp cần đảm bảo độ ổn định tránh các tác động bên ngoài.
4.2. Yêu cầu đối với cáp chôn trực tiếp
Cáp viễn thông chôn trực tiếp là loại cáp có vỏ bằng kim loại hoặc chất dẻo đặt trực tiếp trong đất. Cáp đồng và cáp quang chôn trực tiếp phải bảo đảm các yêu cầu về cơ, lý, hoá, điện có khả năng chống ẩm, chống ăn mòn, chống côn trùng và động vật gặm nhấm theo tiêu chuẩn của doanh nghiệp và quy chuẩn kỹ thuật.
4.3. Yêu cầu đối với tuyến cáp chôn trực tiếp
4.3.1. Yêu cầu chung
Tuyến cáp chôn trực tiếp phải bảo đảm:
a) Tuyến cáp ổn định, lâu dài.
b) Tuyến cáp phải ngắn nhất, ít vòng góc.
c) Đảm bảo khoảng cách an toàn từ cáp đến các công trình ngầm khác như đường ống cấp nước, cống nước thải, cáp điện lực đi trong cống ngầm theo quy định tại bảng 3.2.
d) Đảm bảo khoảng cách nhỏ nhất giữa tuyến cáp chôn trực tiếp với đường sắt và xe điện theo quy định tại bảng 3.3.
e) Đảm bảo khoảng cách nhỏ nhất giữa tuyến cáp chôn trực tiếp với một số kiến trúc khác theo quy định tại bảng 3.4.
f) Tuyến cáp phải đảm bảo ít gây thiệt hại nhất về hoa màu, cây cối và phải có sự thoả thuận của cơ quan hữu quan và người sở hữu.
g) Trường hợp bắt buộc phải sử dụng cáp chôn trực tiếp tại khu vực đang trong quá trình xây dựng hoặc chưa ổn định về kiến trúc xây dựng đô thị thì phải sử dụng băng báo hiệu phía trên cáp chôn ít nhất 10 cm, hoặc sử dụng cột mốc để báo hiệu.
Hình 4.1 - Đặt dải băng báo hiệu trên tuyến cáp chôn trực tiếp
h) Tuyến cáp chôn trực tiếp phải tuân theo thứ tự ưu tiên như sau:
. Địa hình bằng phẳng.
. Nếu chôn cáp trong các đô thị, thì tốt nhất là đi dưới vỉa hè hoặc dải phân cách giữa hai làn đường.
. Nếu phải đi dưới lòng đường thì đi sát về một bên lề đường, nếu là đường một chiều thì chọn lề bên tay phải theo hướng đi đường một chiều.
4.3.2. Yêu cầu đối với rãnh cáp a) Chỉ được phép lắp đặt tối đa 4 cáp trong một rãnh. b) Độ sâu của rãnh cáp phụ thuộc vào cấp đất như quy định tại bảng 4.1.
Bảng 4.1 - Độ sâu của rãnh cáp
|
Loại cáp
|
Độ sâu của rãnh cáp (m) ứng với cấp đất
|
cấp I, II
|
cấp III
|
cấp IV
|
Cáp đồng
|
0,9
|
0,5
|
0,3
|
Cáp quang
|
1,2
|
0,7
|
0,5
|
Ghi chú:
1. Nếu cáp đồng và cáp quang chôn chung một rãnh phải áp dụng độ sâu của rãnh cáp quang. Các cáp cùng loại phải được bố trí về một phía của rãnh.
2. Nếu không thể đạt được độ sâu rãnh cáp như quy định (do có đá ngầm, địa hình núi đá...) hoặc lắp đặt trong khu vực có nguy cơ bị hư hỏng do đào bới, xói lở thì cần phải thực hiện các biện pháp bảo vệ thích hợp.
|
4.3.3. Yêu cầu về khoảng cách an toàn giữa cáp viễn thông chôn trực tiếp và hệ thống điện lực
a) Khoảng cách cho phép giữa cáp viễn thông chôn trực tiếp và hệ thống tiếp đất điện lực
Để tránh ảnh hưởng tăng điện thế đất do dòng điện sự cố chảy qua các hệ thống tiếp đất điện lực, cáp viễn thông có vỏ kim loại tiếp xúc trực tiếp với đất phải cách xa tiếp đất của điện lực. Nếu điều kiện của vùng không thể cách xa, phải sử dụng cáp viễn thông có vỏ bọc chịu điện áp cao hoặc đặt cáp trong ống nhựa cách ly với đất. Ở những khu vực có độ tăng điện thế đất quá lớn, cần thay cáp đồng bằng cáp quang hoặc sử dụng hệ thống vi ba để thay thế. Khoảng cách nhỏ nhất giữa cáp viễn thông có vỏ kim loại tiếp xúc trực tiếp với đất và tiếp đất của hệ thống điện cao thế được quy định tại bảng 4.2.
Bảng 4.2 - Khoảng cách nhỏ nhất giữa cáp viễn thông có vỏ kim loại tiếp xúc trực tiếp với đất và tiếp đất của hệ thống điện cao thế (m)
|
Điện trở suất của đất (.m)
|
Loại mạng điện
|
Khu vực lắp đặt
|
Có trung tính cách ly với đất hoặc nối đất qua cuộn triệt hồ quang
|
Có trung tính nối đất trực tiếp
|
Nhỏ hơn 50
|
2
5
|
5
10
|
Thành thị
Nông thôn
|
50 – 500
|
5
10
|
10
20
|
Thành thị
Nông thôn
|
500 – 5000
|
10
20
|
50
100
|
Thành thị
Nông thôn
|
Lớn hơn 5000
|
10
20
|
50
100 - 200 (*)
|
Thành thị
Nông thôn
|
Ghi chú: (*)Khoảng cách 200 m trong khu vực có điện trở suất của đất lớn hơn 10.000 .m.
|
b) Khoảng cách ngang giữa cáp viễn thông và cáp điện cao thế cùng chôn trực tiếp trong đất theo quy định trong bảng 4.3.
-
Bảng 4.3 - Khoảng cách giữa cáp viễn thông và cáp điện cao thế cùng chôn trực tiếp trong đất (m)
|
Loại đất
|
Đất ổn định
|
Đất không ổn định
|
1,0
|
1,5
|
c) Để phòng chống tiếp xúc trực tiếp giữa cáp điện lực và cáp viễn thông chôn trực tiếp khi giao chéo phải cho cáp viễn thông vào ống PVC cứng và đặt giao chéo trên cáp điện cao thế, khoảng cách theo quy định tại bảng 3.2.
4.4. Tiếp đất và chống sét cho công trình cáp chôn trực tiếp
4.4.1. Tiếp đất và chống sét cho cáp chôn trực tiếp theo quy định tại mục 3.5.
4.4.2. Quy cách sử dụng dây chống sét ngầm như sau:
Không cần dùng dây chống sét, khi: < 100 .m;
a) Dùng một dây chống sét ngầm, khi: = 100 .m 1000 .m;
-
Dùng hai dây chống sét ngầm, khi: = 1000 .m 3000 .m;
c) Đặt cáp trong ống thép, khi: > 3000 .m.
Hiệu quả bảo vệ của dây chống sét được xác định thông qua hệ số che chắn (). Xác định hệ số che chắn của dây chống sét theo quy định tại Phụ lục B.
5. Quy định kỹ thuật đối với công trình cáp trong đường hầm
5.1. Điều kiện sử dụng cáp trong đường hầm
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |