3.1.2. Công trình cáp trong cống bể được sử dụng trong các trường hợp sau đây:
a) Tuyến cáp có dung lượng lớn.
-
Trong khu vực đô thị cần phải đảm bảo mỹ quan.
c) Các tuyến cáp quan trọng cần đảm bảo độ ổn định tránh các tác động bên ngoài.
3.2. Yêu cầu đối với cáp trong cống bể
Cáp đồng và cáp quang đi trong cống bể phải bảo đảm các yêu cầu về cơ, lý, hoá, điện, có khả năng chống ẩm, chống ăn mòn, chống côn trùng và động vật gặm nhấm theo tiêu chuẩn của doanh nghiệp và quy chuẩn kỹ thuật.
3.3. Yêu cầu đối với hầm cáp, hố cáp (bể cáp)
3.3.1. Vị trí hầm cáp, hố cáp phải thuận tiện cho lắp đặt, bảo dưỡng, khai thác và bảo đảm an toàn, mỹ quan đô thị nhưng không làm ảnh hưởng đến các phương tiện giao thông và người đi lại. Không xây dựng hầm cáp, hố cáp tại các vị trí đường giao nhau và những nơi tập trung người đi lại như đường rẽ vào công sở cơ quan, điểm chờ xe buýt...
3.3.2. Nắp bể cáp phải ngang bằng so với mặt đường, mặt hè phố, không bập bênh, đảm bảo an toàn cho người và các phương tiện giao thông qua lại và phải ngăn được chất thải rắn lọt xuống hầm cáp, hố cáp.
3.3.3. Tuỳ thuộc vào vị trí lắp đặt bể cáp, nắp bể cáp phải chịu được tải trọng như quy định ở bảng 3.1.
Bảng 3.1 - Khả năng chịu tải trọng của nắp bể cáp
|
Khả năng chịu tải trọng của nắp bể cáp (kN)
|
Vị trí lắp đặt bể cáp
|
Không nhỏ hơn 15
|
Trên vỉa hè hoặc những nơi ô tô không thể vào được
|
Không nhỏ hơn 125
|
Trên vỉa hè hoặc bãi đỗ xe khách
|
Không nhỏ hơn 250
|
Dưới lòng đường ít xe tải đi qua
|
Không nhỏ hơn 400
|
Dưới đường cao tốc, đường xe tải
|
Không nhỏ hơn 600
|
Khu vực bến cảng, sân bay
| 3.4. Yêu cầu đối với tuyến cống bể
3.4.1. Yêu cầu chung
Tuyến cống bể phải bảo đảm các yêu cầu tối thiểu sau:
a) Tuyến cống bể phải thẳng, ít góc và ngắn nhất.
b) Góc đổi hướng tuyến cống bể không lớn hơn 90o. Giữa hai hầm hoặc hố cáp liền kề nhau chỉ cho phép có một góc đổi hướng bằng 900.
Hình 3.1 - Góc đổi hướng tuyến cống bể
c) Hệ thống cống bể cáp của mạng ngoại vi phải được qui hoạch đáp ứng với sự phát triển thuê bao trong khoảng từ 10 đến 15 năm.
d) Tuyến cống bể phải được chọn theo thứ tự ưu tiên như sau:
. Tuyến cống bể đi dưới vỉa hè hoặc giải phân cách giữa hai làn đường.
. Tuyến cống bể dưới lòng đường, đi sát về một bên lề đường, nếu là đường một chiều thì chọn lề bên tay phải theo hướng đi đường một chiều.
. Tuyến cống bể không cắt ngang qua đường sắt. Trường hợp bắt buộc phải cắt ngang đường sắt phải chọn vị trí thích hợp cách xa chỗ có mật độ các phương tiện giao thông lớn.
e) Khi thiết kế mới hoặc sửa chữa, nâng cấp các tuyến hầm, hố, cống cáp tại các thành phố trực thuộc Trung ương phải thực hiện ngầm hoá tới tận nhà thuê bao; Tại các khu vực trung tâm Tỉnh, Thành phố, những nơi đường phố đã được nâng cấp mở rộng, xây dựng mới có cảnh quan đô thị hiện đại phải thay nắp bể cáp bằng kim loại; Các nắp bể cáp bằng kim loại đưa vào sử dụng trên mạng phải bảo đảm các quy chuẩn kỹ thuật.
3.4.2. Yêu cầu về độ sâu lắp đặt cống cáp
Độ sâu lắp đặt cống cáp tính từ đỉnh của lớp cống cáp trên cùng đến mặt đất phải đảm bảo quy định sau:
a) Dưới lòng đường tối thiểu là 0,7 m.
b) Dưới vỉa hè hoặc giải đất phân cách đường một chiều tối thiểu là 0,5 m.
3.4.3. Yêu cầu về khoảng cách giữa đường cống cáp với các công trình khác
a) Khoảng cách nhỏ nhất giữa đường cống cáp với các đường ống cấp nước, cống, nước thải, đường điện lực ngầm như quy định trong bảng 3.2.
Bảng 3.2 - Khoảng cách nhỏ nhất giữa đường cống cáp
với các công trình ngầm khác
|
Trạng thái đi gần của đường cống cáp
|
Khoảng cách nhỏ nhất đến các công trình ngầm khác (m)
|
Đường ống nước, cỡ ống (mm)
|
Cống nước thải
|
Các ống dẫn khí, xăng dầu
|
Cáp điện lực
|
< 300
|
300 400
|
> 400
|
Song song
|
1
|
1,5
|
2
|
1
|
0,6
|
0,6
|
Giao chéo
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
0,3
|
0,5
|
Ghi chú:
1. Trong mọi trường hợp tuyến cống cáp khi đi gần các công trình ngầm khác phải tuân theo quy định về khoảng cách an toàn của công trình ngầm này.
2. Cáp viễn thông ngầm khi vượt qua cáp điện lực phải đi bên trên cáp điện lực ngầm. Trường hợp một trong hai cáp có vỏ bọc bằng kim loại hoặc được đặt trong ống kim loại thì khoảng cách tại chỗ giao chéo có thể giảm xuống 0,25 m.
3. Trong trường hợp đặc biệt không thể đạt được khoảng cách song song với cáp điện lực như quy định trong bảng này, cho phép giảm khoảng cách đó xuống đến 0, 25 m đối với cáp điện lực có điện áp đến 10 kV. Đối với cáp điện lực có điện áp lớn hơn 10 kV thì cho phép khoảng cách đó giảm xuống 0, 25 m nh ưng một trong hai cáp đó phải đặt trong ống kim loại.
|
b) Khoảng cách nhỏ nhất giữa đường cống cáp với đường sắt và xe điện như quy định trong bảng 3.3.
Bảng 3.3 - Khoảng cách nhỏ nhất giữa đường cống cáp với đường sắt và đường xe điện
|
Trạng thái đi gần của đường cống cáp
|
Khoảng cách nhỏ nhất đến các công trình khác (m)
|
Đường sắt
|
Đường xe điện
|
Song song
|
1
|
2
|
Giao chéo
|
1,2
|
1,1
|
Ghi chú:
1. Khoảng cách song song của đường cống cáp với đường sắt được tính từ tuyến cáp chôn tới chân taluy đường sắt gần nhất.
2. Cáp đồng và cáp quang đi ngầm qua đường sắt và đường xe điện, phải đặt trong ống thép hoặc ống nhựa bọc bê tông dài ra về hai phía so với đường ray ngoài cùng mỗi bên tối thiểu là 3 m.
3. Phải tuân thủ quy định về khoảng cách an toàn của các công trình lân cận đường cống cáp.
|
Khoảng cách giữa đường cống cáp với một số kiến trúc khác như quy định trong bảng 3.4.
Bảng 3.4 - Khoảng cách nhỏ nhất giữa đường cống cáp với một số kiến trúc khác
|
|
Loại kiến trúc
|
Khoảng cách nhỏ nhất (m) khi cống cáp đi
|
|
Song song
|
Giao chéo
|
|
Cột điện, cột treo cáp viễn thông
|
0,5
|
-
|
|
Mép vỉa hè
|
1,0
|
-
|
|
Móng cầu vượt, đường hầm
|
0,6
|
-
|
|
Móng tường, hàng rào
|
1,0
|
-
|
|
3.5. Tiếp đất và chống sét cho công trình cáp trong cống bể
3.5.1. Cáp đồng và cáp quang có thành phần kim loại trong cống bể phải tuân thủ các quy định về tần suất thiệt hại do sét tại Tiêu chuẩn Ngành TCN 68-135: 2001 “Chống sét cho các công trình viễn thông Yêu cầu kỹ thuật.
3.5.2. Đối với cáp đồng, phải nối đất vỏ bọc kim loại và đai sắt dọc theo tuyến cáp tại các vị trí hầm cáp. Khoảng cách giữa hai điểm tiếp đất gần nhau nhất không lớn hơn 300 m. Điện trở tiếp đất được quy định trong bảng 3.5.
Bảng 3.5 - Điện trở tiếp đất vỏ kim loại của cáp đồng
Điện trở suất của đất (.m)
|
100
|
101- 300
|
301- 500
|
500
|
Điện trở tiếp đất () không lớn hơn
|
20
|
30
|
35
|
45
|
3.5.3. Đối với cáp quang có thành phần kim loại, phải thực hiện tiếp đất thành phần kim loại dọc theo tuyến cáp như đối với cáp đồng.
3.5.4. Nếu chuyển tiếp cáp (cáp đồng và cáp quang) đi trong cống bể sang cáp treo, thì tại chỗ nối giữa cáp treo và cáp đi trong cống bể phải tiếp đất các thành phần kim loại (màng chắn từ, dây tiếp đất dọc cáp, dây gia cường và dây treo cáp bằng kim loại).
3.5.5. Để hạn chế rủi ro thiệt hại do sét, có thể áp dụng các biện pháp bảo vệ như sau:
a) Đảm bảo và duy trì tính liên tục của các thành phần kim loại (màn chắn điện từ, thành phần gia cường...) tại các mối nối và tại các tủ cáp, hộp cáp dọc tuyến.
b) ở nơi có hoạt động dông sét cao phải sử dụng loại cáp có lớp vỏ nhôm hoặc vỏ nhôm - thép có bọc ngoài bằng Polyethylene (PE).
c) Sử dụng các thiết bị bảo vệ phù hợp ở các vị trí phù hợp.
d) Sử dụng dây chống sét: Hiệu quả bảo vệ của dây chống sét được xác định thông qua hệ số che chắn (). Việc xác định hệ số che chắn của dây chống sét theo quy định tại Phụ lục B.
4. Quy định kỹ thuật đối với công trình cáp chôn trực tiếp
4.1. Điều kiện sử dụng cáp chôn trực tiếp
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |