D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Lập mệnh đề phủ định của các mệnh đề sau:
a) . b) .
c) . d) .
e) . f) .
g) không chia hết cho 3. h) là số nguyên tố.
i) chia hết cho 2. k) là số lẻ.
Cho : “n là số chẵn” và : “ là số chẵn”
Phát biểu và chứng minh định lý “ ”
Ngày soạn: 16/09/2018
Tiết dạy: 2 TẬP HỢP – CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu và nắm được khái niệm tập hợp; tập hợp bằng nhau; tập con, tập rỗng.
- Hiểu và nắm được cách tìm giao hai tập hợp; hợp hai tập hợp; hiệu hai tập hợp; phép lấy phần bù của tập con.
2. Kĩ năng:
- Biết cách diễn đạt các khái niệm bằng ngôn ngữ mệnh đề.
- Biết cách xác định một tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng.
- Biết tìm giao, hợp, hiệu và phần bù của 2 tập hợp cho trước.
3. Thái độ:
- Tích cực tham gia các nhiệm vụ học tập trên lớp, khẳng định giá trị bản thân thông qua các hoạt động học tập.
- Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống.
4. Định hướng hình thành năng lực:
4.1. Năng lực chung
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực tương tác giữa các nhóm và các cá nhân.
- Năng lực vận dụng và quan sát.
- Năng lực tính toán.
4.2. Năng lực chuyên biệt
- Năng lực tìm tòi sáng tạo.
- Năng lực vận dụng kiến thức trong thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Hệ thống câu hỏi các kiến thức bài học và một số dự kiến câu trả lời của học sinh.
- Chọn lọc một số bài tập thông qua các phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Chuẩn bị các nội dung liên quan đến bài học theo sự hướng dẫn của giáo viên.
- Ôn lại các kiến thức đã học.
III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |