Tiếng Anh Thuật ngữ Định nghĩa


Hệ thống sản xuất nuôi trồng thủy sản



tải về 284.37 Kb.
trang3/3
Chuyển đổi dữ liệu20.05.2018
Kích284.37 Kb.
#38816
1   2   3

Hệ thống sản xuất nuôi trồng thủy sản

Khái niệm về hệ thống nuôi trồng thủy sản được định nghĩa nhờ vào những gì đang diễn ra trong thực tiễn nuôi trồng cũng cho những gợi ý về hệ thống này được thực hiện ra sao và có thể gồm cả môi trường trong hệ thống, chẳng hạn nuôi cá hồi trong ao hồ, nuôi hàu dây treo, nuôi cá chình thâm canh, nuôi cá rô phi O. niloticus trong ao, nuôi thâm canh cá nheo trong mương nước chảy.

Aquaculture, artisanal-

Nuôi trồng thủy sản quy mô tiểu nông

Hệ thống nuôi trồng thủy sản tạo ra sản phẩm cho tiêu thụ trong gia đình và bán một phần nhỏ sản phẩm ra thị trường.

Aquaculture, backyard-

Nuôi trồng thủy sản quy mô nhỏ

Nuôi trồng thủy sản quy mô nhỏ, theo sở thích, sản phẩm tự tiêu thụ hay để bán, sử dụng nguồn lực tự có, đúng là "sân sau" với nguồn nước và năng lượng tự có.

Aquaculture, brackishwater-

Nuôi trồng thủy sản nước lợ

Nuôi trồng sinh vật thủy sản nơi mà sản phẩm cuối cùng được thu hoạch ở nước lợ, ở giai đoạn sớm của vòng đời của những loài sinh vật này có thể sống ở nước ngọt hoặc nước biển.

Aquaculture, capture-based-

Nuôi trồng thủy sản dựa vào giống khai thác tự nhiên

Thực hành thu gom "giống" ở ngoài tự nhiên từ các giai đoạn con non đến con trưởng thành, sau đó nuôi tiếp đến cỡ thương phẩm với việc sử dụng các kỹ thuật nuôi.

Aquaculture, commercial-

Nuôi trồng thủy sản thương mại

Trang trại nuôi trồng sinh vật thủy sản với mục đích thu được lợi nhuận tối đa, Nuôi thương mại được những ngưới sản xuất thực hiện ở cả quy mô lớn và nhỏ, tham gia tích cực vào thị trường tiêu thụ sản phẩm, đầu tư kinh doanh (bao gồm cả tài chính và lao động) và tham gia vào bán các sản phẩm của họ ngoài trang trại.

Aquaculture, extensive-

Nuôi trồng thủy sản quảng canh

Hệ thống sản xuất đặc trưng bởi: (i) mức độ kiểm soát thấp (về môi trường, dinh dưỡng, địch hại, cạnh tranh, tác nhân gây bệnh); (ii) chi phí sản xuất thấp, công nghệ thấp, và hiệu quả sản xuất thấp (năng suất không quá 500 kg/ha/năm); (iii) phụ thuộc nhiều vào khí hậu và chất lượng nước địa phương; sử dụng thủy vực tự nhiên (ví dụ đầm phá, vịnh, vũng) và thường không xác định rõ các đối tượng nuôi.

Aquaculture, freshwater-

Nuôi trồng thủy sản nước ngọt

Nuôi trồng sinh vật thủy sản nơi mà sản phẩm cuối cùng được thu hoạch ở nước ngọt, giai đoạn sớm của vòng đời của những loài này có thể sống ở nước lợ hoặc nước biển.

Aquaculture, geothermal-

Nuôi trồng thủy sản địa nhiệt

Sử dụng nước nóng từ những giếng tự nhiên do nhiệt nóng bên trong lòng đất để nuôi thương mại cá và nhuyễn thể, cho phép nuôi các loài thủy sản nước ấm trong điều kiện khí hậu lạnh.

Aquaculture, hydroponic-

Nuôi động vật thủy sản kết hợp trồng thực vật thủy sinh

Nuôi thủy sản kết hợp với trồng thực vật thủy sinh, nuôi thủy sản cung cấp chất dinh dưỡng cho thực vật thủy sinh.

Aquaculture, hyper-intensive-

Nuôi trồng thủy sản cao sản

Hệ thống nuôi đặc trưng bới năng suất trung bình đạt trên 200 tấn/ha/năm, sử dụng hoàn toàn thức ăn công nghiệp có đủ các chất dinh dưỡng theo nhu cầu của loài, thả giống ương từ các trại sản xuất giống, không sử dụng phân bón, kiểm soát hoàn toàn địch hại và trộm cắp, có chế độ kiểm tra và điều phối cao, thường xuyên cung cấp nước tự chảy hay bơm, hoặc nuôi trong lồng, sử dụng máy sục khí và thay nước hoàn toàn, tăng cường kiểm soát chất lượng nước cấp trong hệ thống ao, lồng, bể và mương xây nước chảy.

Aquaculture, integrated-

Nuôi trồng thủy sản kết hợp

Hệ thống nuôi trồng thủy sản chung nguồn nước, thức ăn, quản lý , v.v... với các hoạt động khác, thường là với nông nghiệp, nông-công nghiệp, cơ sở hạ tầng (nước thải, nhà máy điện, v.v...).

Aquaculture, integrated horizontally-

Nuôi trồng thủy sản kết hợp theo chiều ngang

Một kế hoạch sản xuất thương mại tổng thể, trong đó nuôi trồng thủy sản tại một số trang trại diễn ra đồng thời ở một số vùng hoặc nuôi các loài khác nhau và được quản lý theo một phương pháp hợp nhất.

Aquaculture, integrated vertically-

Nuôi trồng thủy sản kết hợp theo chiều dọc

Một kế hoạch sản xuất thương mại tổng thể, trong đó trại sản xuất kiểm soát toàn bộ các phương tiện làm việc của chính nó, bao gồm cả đàn bố mẹ, cung cấp thức ăn, sản xuất giống, kỹ thuật nuôi trồng, chế biến và tiếp thị.

Aquaculture, intensive-

Nuôi trồng thủy sản thâm canh

Hệ thống nuôi được đặc trưng bởi (i) năng suất đạt đến 200 tấn/ha/năm, mức độ kiểm soát cao; (ii) chi phí sản xuất cao, công nghệ cao và hiệu quả sản xuất cao; (iii) xu hướng tăng cường khả năng không phụ thuộc vào khí hậu và chất lượng nước của địa phương; (iv) sử dụng hệ thống nuôi nhân tạo.

Aquaculture, large-scale-

Nuôi trồng thủy sản quy mô lớn

Hệ thống nuôi trồng thủy sản với sản lượng hàng năm đạt khá cao (năng suất tối đa là 50 tấn/đơn vị nuôi và tổng sản lượng đạt 500 tấn), hoàn toàn mang tính chất thương mại. Gồm nhiều đơn vị nuôi, mức độ quản lý đầu tư, quy hoạch tài chính cao, ít nhất sử dụng một phần cơ giới tại một hay nhiều nơi; có công-nhân viên chuyên nghiệp, trại sản xuất giống phải là trung tâm lớn về sản xuất giống.

Aquaculture, macro-scale-

Nuôi trồng thủy sản quy mô rất lớn

Hệ thống nuôi trồng thủy sản với sản lượng hàng năm rất lớn (năng suất tối đa là 100 tấn/đơn vị nuôi và tổng sản lượng đạt trên 500 tấn), hoạt động của hệ thống hoàn toàn nhằm vào mục đích thương mại, tổ chức sản xuất mức độ cao, mức độ cơ giới cao, thu hoạch sản phẩm tập trung, kiểm soát chất lượng, có quy hoạch sản xuất lớn, hướng tiếp cận quản lý công nghiệp, thường tổ chức sản xuất ở nhiều nơi hơn là tập trung ở một nơi.

Aquaculture, marine water-

Nuôi trồng thủy sản trên biển

Nuôi trồng thủy sản từ khi bắt đầu thả giống đến khi thu hoạch sản phẩm đều được thực hiện ở trên biển; ở giai đoạn sớm của vòng đời của các loài nuôi này có thể ở nước ngọt hoặc nước mặn.

Aquaculture, medium-scale-

Nuôi trồng thủy sản quy mô trung bình

Hệ thống nuôi trồng thủy sản với sản lượng hàng năm ở mức độ trung bình (năng suất tối đa: 5 tấn/ha/đơn vị nuôi và tổng số sản lượng là 100 tấn), thường thực hiện ở hàng loạt trang trại, phạm vi gia đình hay thương mại với mức độ đầu tư và quản lý khá cao. Trại sản xuất giống có thể là rất chuyên nghiệp. thường thuê nhân lực ngoài. Tự cung cấp thực phẩm có thể là một động cơ chính.

Aquaculture, micro-scale-

Nuôi trồng thủy sản quy mô nhỏ

Hệ thống nuôi trồng thủy sản với sản lượng hàng năm là rất nhỏ (năng suất tối đa là 5 kg/đơn vị nuôi, tổng sản lượng là 100 kg), thực hiện ở một nơi (lồng hoặc ao); thường là do cá nhân hay gia đình thực hiện; mức độ đầu tư thấp, hạn chế hoặc không thuê người làm. Tự cung cấp thực phẩm thường là động cơ chính.

Aquaculture, non-commercial-

Nuôi trồng thủy sản không có mục đích thương mại

Trại nuôi sinh vật thủy sản không có mục đích kinh doanh, thực hiện đa dạng sản phẩm, cải tiến việc sử dụng nguồn lợi và giảm thiểu rủi ro về mùa vụ và thị trường, sử dụng lao động gia đình chi phí thấp và bán sản phẩm tại trang trại, có thể mua một số vật tư, chủ yếu là chi phí về giống và thức ăn.

Aquaculture, organic-

Nuôi trồng thủy sản hữu cơ/sinh thái

Xem Nông nghiệp/Nuôi trồng thủy sản hữu cơ (Agriculture/Aquaculture, organic).

Aquaculture, poverty-focused-

Nuôi trồng thủy sản tập trung vào xoá đối giảm nghèo

Rủi ro thấp, quy mô nhỏ, hệ thống nuôi quảng canh đến bán thâm canh, dựa trên công nghệ chi phí sản xuất tương đối rẻ tiền, sử dụng thức ăn sẵn có ở địa phương, những nhóm người nghèo có khả năng đầu tư mua giống và các vật tư khác. Những nhóm người không có đặc quyền sở hữu và bị thiệt thòi cũng có thể sử dụng nguồn lợi tự nhiên.

Aquaculture, production-

Nuôi trồng thủy sản quảng canh

Loại hình nuôi trồng thủy sản chủ yếu dựa vào sự chuyển hoá năng suất sinh học trong nước thành sản phẩm cho con người sử dụng. Chủ yếu là hệ thống nuôi trồng thủy sản quảng canh.

Aquaculture, restocking-

Nuôi trồng thủy sản tái thả giống

Loại hình nuôi trồng thủy sản chủ động tạo ra ra con giống hay con trưởng thành của những loài động vật thủy sinh dùng để thả vào các thủy vực, thường là các thủy vực tự nhiên để tăng cường nguồn lợi.

Aquaculture, rural-

Nuôi trồng thủy sản ở vùng nông thôn

Trang trại nuôi các loài thủy sinh vật do các cộng đồng hoặc nông hộ nuôi ở quy mô nhỏ, thường là áp dụng công nghệ chi phí thấp, bán thâm cạnh hay quảng canh để phù hợp với nguồn lực của họ. Thuật ngữ này đôi khi được dùng sai khi thay thế cho thuật ngữ nuôi trồng thủy sản tự cung tự cấp.

Aquaculture, semi-extensive-

Nuôi trồng thủy sản bán quảng canh

Hệ thống nuôi trồng đặc trưng bởi năng suất đạt 0,5 - 5 tấn/ha/năm, khả năng cung cấp thức ăn ở mức độ thấp, thả giống thu được từ ngoài thiên nhiên hay ương trong các trại sản xuất giống, thường xuyên sử dụng phân vô cơ hay hữu cơ, thay nước một phần lấy từ nước mưa hay thủy triều, giám sát sơ bộ chất lượng nước trong các ao nuôi truyền thống hay ao nuôi cải tiến, cũng có thể nuôi trong lồng với thức ăn cho cá hương là động vật phù du.

Aquaculture, semi-intensive-

Nuôi trồng thủy sản bán thâm canh

Hệ thống nuôi trồng đặc trưng bởi năng suất đạt từ 2 đến 20 tấn/ha/năm, hệ thống nuôi phụ thuộc phần lớn vào thức ăn tự nhiên, lượng thức ăn tự nhiên tăng lên do dùng phân bón hoặc dùng thức ăn bổ sung, thả giống lấy từ trại sản xuất giống, thường xuyên dùng phân bón, thay một phân nước hoặc sục khí, thường xuyên cấp nước bằng máy bơm hay nước tự chảy, thường dùng ao đã cải tạo, một số hệ thống lồng đơn giản hay đăng chắn.

Aquaculture, small-scale-

Nuôi trồng thủy sản quy mô nhỏ

Hệ thống nuôi trồng thủy sản với sản lượng hàng năm đạt thấp (năng suất tối đa đạt 1 tấn/đơn vị nuôi và tổng sản lượng đạt 10 tấn), thực hiện trên một hay một số đơn vị nuôi nhỏ; do cộng đồng hay gia đình quản lý vận hành, mức độ đầu tư thấp hoặc trung bình và hạn chế thuê nhân lực bên ngoài. Sản xuất tự cung tự cấp có thể là động lực chính.

Aquaculture, subsistence-

Nuôi trồng thủy sản tự cung tự cấp

Hệ thống nuôi trồng thủy sản vận hành ở quy mô rất nhỏ hoặc nhỏ, tiêu biểu là đầu tư thấp, theo hình thức quảng canh, bán thâm canh, sản phẩm chủ yếu được tiêu thụ bởi người nuôi và chỉ có một lượng nhỏ bán ra thị trường.

Aquaculture, thermal-

Nuôi trồng thủy sản sử dụng nguồn nước nóng

Xem Nuôi trồng thủy sản sử dụng nước nóng thải (Aquaculture, waste heat).

Aquaculture, transformation-

Nuôi trồng thủy sản có sự chuyển đổi đối tượng nuôi

Loại hình nuôi trồng thủy sản có sự thay đổi từ đối tượng nuôi có giá trị hàng hoá thấp chuyển sang nuôi đối tượng có giá trị hàng hoá cao hơn, chủ yếu thực hiện ở các hệ thống nuôi thâm canh.

Aquaculture, waste heat-

Nuôi trồng thủy sản sử dụng nước nóng thải

Nuôi trồng thủy sản sử dụng nước nóng tuôn ra (từ nhà máy nhiệt điện) để nuôi cá với quy mô thương mại.

Aquaculture, wastewater-

Nuôi trồng thủy sản sử dụng nước thải

Nuôi trồng thủy sản sử dụng nước thải công nghiệp hoặc nước thải thành phố để cung cấp dinh dưỡng cho hệ thống nuôi, tăng cường sự bình ổn môi trường và mùa vụ nuôi trồng.

Aquaculturist

Nhà/người nuôi trồng thủy sản

Người gắn bó trong nghề nuôi trồng thủy sản.

Aquafarm

Trại nuôi trồng thủy sản

Xem Đất nuôi trồng thủy sản (Aquaculture holding).

Aquafarming

Nuôi trồng thủy sản

Xem Nuôi trồng thủy sản (Aquaculture).

Aquafeed

Thức ăn thủy sản

Thức ăn được dùng trong nuôi trồng thủy sản.

Aquafeed, farm-made-

Thức ăn thủy sản được sản xuất tại trang trại

Thức ăn dạng viên hay các dạng khác, bao gồm một hay nhiều thành phần nguyên liệu tự nhiên hoặc nhân tạo, sản xuất ra chỉ để dùng trong trại mà không bán.

Aquarium (pl. aquaria)

Bể kính

Bể hay vật chứa phù hợp khác dùng để nuôi cá hay các loài sinh vật thủy sinh khác.

Aquatic

Thủy sản/thủy sinh

Sống trong hay trên mặt nước trong cả hay chỉ một phần của vòng đời.

Aquifer

Tầng ngậm nước

Địa tầng đá, cát hoặc sỏi chứa nước ngọt cung cấp nước cho một nguồn nước dưới lòng đất.

Aquifer, confined-

Tầng ngậm nước trong giới hạn nhất định

Tầng ngậm nước nằm giữa 2 lớp địa tầng không thấm nước hoặc hầu như không thấm nước.

Aquifer, free-

Tầng ngậm nước tự do

Xem Tầng ngậm nước tự do (Aquifer, unconfined).

Aquifer, unconfined-

Tầng ngậm nước tự do

Tầng ngậm nước chứa nước ngầm tự do, hiện đang có một tầng nước và một vùng chứa nước bão hoà.

Aquifer, water table-

Tầng ngậm nước, tầng nước

Xem Tầng ngậm nước tự do (Aquifer, unconfined).

Areometer

Tỷ trọng kế

Xem Tỷ trọng kế (Hydrometer).

Artemia

Artemia

Xem Artemia (Brine shrimp).

Aseptic

Vô trùng

Không bị nhiễm trùng, vô trùng.

Ash

Tro

Trong phân tích thức ăn bằng hoá chất: Phần còn lại của mẫu thức ăn sau khi đốt ở nhiệt độ 500 °C đến khi phần cặn bã không còn chứa vật chất hữu cơ.

Assessment, environmental-

Đánh giá môi trường

Xem Đánh giá tác động môi trường (Environmental impact assessment).

Assessment, impact-

Đánh giá tác động

Đánh giá những hiệu quả sinh thái để xác định tác động của chúng về nhu cầu của con người, môi trường, xã hội và kinh tế.

Assessment, social impact- (SIA)

Đánh giá tác động xã hội (SIA)

Dự báo những tác động xã hội đối với cộng đồng từ những thay đổi môi trường gây nên bởi bất cứ một kiểu phát triển kinh tế nào.

Assets (a)

Tài sản (a)

Tài nguyên có giá trị kinh tế được sở hữu bởi cá nhân, công ty hay tập đoàn.

Assets (b)

Tài sản (b)

Trong kinh tế-xã hội học: Những dẫy nhà lớn trên đó có nhiều hộ sinh sống có khả năng tham gia sản xuất, tham gia vào thị trường lao động và trao đổi qua lại với nhau. Những dẫy nhà này có thể được mô tả như là những nguồn cung cấp tài chính, có thể được sử dụng trực tiếp hoặc dán tiếp để tạo ra những điều kiện sinh sống hay để duy trì đời sống vật chất lành mạnh của hộ.

Assets, current-

Tài sản lưu động

Tài sản luân chuyển, loại tài sản này có thể bán lấy tiền. Hàng hoá đã được sản xuất (như cá giống, cá thit và thức ăn) có thể bán được ngay lấy tiền mà không ảnh hưởng gì đến các hoạt động khác đang diễn ra.

Assets, fixed-

Tài sản cố định

Tài sản ít hoặc không luân chuyển (như đất, nhà và đồ đạc cố định), những tài sản này nếu bán sẽ ảnh hưởng đến bản chất kinh doanh.

Assets, intermediate-

Tài sản trung gian

Tài sản lưu động và thời gian sử dụng hữu ích của nó ví dụ như máy cày, máy sục khí, đàn giống bố mẹ được coi là tài sản trung gian. Hầu hết các tài sản trung gian có đặc điểm chung là bị xuống cấp, mất dần giá trị.

Assortment, independent-

Phân chia độc lập

Sự phân chia tương đồng của mỗi cặp nhiễm sắc thể (và gen trên những nhiễm sắc thể này) thành những tinh bào thứ cấp hay những noãn bào thứ cấp cùng với thể cực đầu tiên. Sự phân chia của mỗi cặp nhiễm sắc là độc lập mà nó xuất hiện ở toàn bộ các cặp nhiễm sắc khác.

Astaciculture

Nuôi tôm càng đỏ

Nuôi tôm càng đỏ.

Atoll lagoon

Vịnh quần đảo san hô

Vinh được bao quanh bởi đảo san hô.

Atolls

Đảo san hô

Quần đảo san hô.

Atrophy

Hao mòn

Giảm số lượng tế bào hay kích thước một cơ quan, sau khi sức sinh trưởng bình thường đã đạt được.

Atterberg limit

Giới hạn Atterberg

Đối với đất: Độ ẩm của đất được xác định trong phòng thí nghiệm, nghiên cứu một mẫu đất thay đổi từ trạng thái bền vững này sang trạng thái bền vững khác. .

Atterberg limit, liquid-

Giới hạn Atterberg, dạng lỏng

Đối với đất: Độ ẩm được tính bằng tỷ lệ %, trong đó đất thay đổi trạng thái với sự giảm độ ẩm từ dạng lỏng sang dẻo hay tăng độ ẩm từ dạng dẻo sang dạng lỏng.

Atterberg limit, plastic-

Giới hạn Atterberg, dạng dẻo

Đối với đất: Độ ẩm được tính bằng tỷ lệ %, trong đó đất thay đổi với sự giảm độ ẩm từ dạng dẻo sang dạng nửa rắn hay với sự tăng độ ẩm từ dạng nửa rắn sang dạng dẻo. Sự tăng độ ẩm không đáng kể trên giới hạn dẻo sẽ làm mất tính dính của đất.

Attrition

Sự hao mòn

Sự hao mòn hay mài mòn một chất do chà xát.

Aufwuchs

Sinh vật sống bám ở đáy

Thuật ngữ tiếng Đức dùng để chỉ thủy sinh vật sống bám, nhưng không thâm nhập, sống trên các loại giá thể không phải là vật chất sinh học.

Auger

Thiết bị nâng-đẩy

Thiết bị nâng/đẩy vật liệu bao gồm cả nước. Dùng một cánh quạt bao kín, quay tròn, thiết bị nâng/đẩy được vật liệu là do hoạt động của cánh quạt. Đã sử dụng thành công trong nâng/đẩy cá cùng với nước, có thể nâng/đẩy được cá nặng 5 kg hoặc nặng hơn. Ngoài ra, đã sử dụng thiết bị này để chuyển thức ăn vào bồn chứa hay từ bồn chứa ra ngoài.

Auger, soil-

Khoan lấy mẫu đất

Dụng cụ dùng để thu mẫu đất ở vùng nước nông cạn. Dụng cụ được gắn tay quay, quay theo chiều thẳng đứng trong vùng đất ngập nước và rút lên sau khi múi khoan đã xuống sâu một đoạn ngắn. Đất dính vào múi khoan được thu lại và ghi nhãn cẩn thận. Múi khoan được khoan tiếp sâu hơn dưới đất và lại rút lên để thu được hàng loạt mẫu đất tại những khoảng cách đều trong lòng đất.

Auger, soil bucket

Khoan pít tông (thu mẫu) đất

Khoan được chế tạo như một bơm tiêm dài khoảng 16 cm, đường kính 8-10 cm, cạnh sắc có khả năng cắt đất ở bề mặt đáy, nó cắt đất một cách dễ dàng, một cánh tay đòn kéo dài có tay cầm để quay cho phép thu mẫu đất khá cứng ở độ sâu 1,1m.

Auger, soil screw-

Khoan, mũi khoan (thu mẫu) đất

Khoan dạng xoắn ốc, chiều dài khoảng 30 cm và đường kính: 3,5 - 4 cm, có trang bị một cần kéo dài, khoan có khả năng thu được nhiều mẫu đất cứng ở những độ sâu khác nhau.

Autochtonous

Bản địa

Xem Loài bản địa (Species, indigenous).

Autolysis

Tự phân rã

Enzym - gây ra sự đứt đoạn của màng tế bào, đây là chức năng bình thường của sự thay thế tế bào hay là do bị nhiễm bệnh.

Autosome

Nhiễm sắc thể thường

Nhiễm sắc thể không giới tính, thể nhiễm sắc là một đôi nhiễm sắc giống nhau ở cả con đực và con cái.

Autotroph

Sinh vật tự dưỡng

Sinh vật mà nó có thể tạo thức ăn cho chính nó, thường sử dụng ánh sáng mặt trời.

Azimuth

Góc phương vị

Trong địa hình: Góc phẳng được tạo thành bởi kim nam châm chỉ hướng bắc với một đường thẳng hoặc hướng, góc thường được đo theo chiều kim đồng hồ từ kim nam châm chỉ hướng bắc đến đường hoặc hướng xác định.


tải về 284.37 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương