CHƯƠNG 2: CÁC CONTROL CƠ BẢN
NỘI DUNG
ĐỐI TƯỢNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG
CÁC CONTROL CƠ BẢN: FORM – LABEL – TEXTBOX – COMMAND BUTTON – FRAME - SHAPE – LINE – IMAGE
MỘT SỐ LỆNH CƠ BẢN
LẬP TRÌNH TƯƠNG TÁC VỚI CÁC CONTROL
Đối Tượng
VB là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng nên làm việc trên VB chính là làm việc trên các đối tượng. Mỗi chương trình trên VB có nhiều đối tượng, mỗi đối tượng dùng để thể hiện một yếu tố nào đó trong chương trình.
Đặc điểm của đối tượng
Mỗi đối tượng có một tên (Name) để phân biệt và trong chương trình dùng tên này để truy xuất đến đối tượng. Có thể dùng chữ cái, chữ số, _ để đặt tên cho đối tượng và phải bắt đầu bằng một chữ cái. Tên dài tối đa 40 ký tự. Không chứa khoảng trắng và các dấu chấm câu. Không trùng tên với từ khóa. Tên đối tượng không phân biệt chữ hoa hay chữ thường.
Tuy nhiên để cho dễ quản lý và thuận lợi khi viết chương trình, người ta đề xuất cách đặt tên như sau: Luôn luôn bắt đầu bằng 3 chữ cái thường cho biết loại đối tượng (gọi là prefix.) ví dụ như cmd, lbl, frm, txt. Danh sách Prefix được mô tả ở các phần sau.
Mỗi đối tượng có nhiều thuộc tính. Các thuộc tính có thể thay đổi trên cửa sổ properties lúc thiết kế (design time) hoặc bằng chương trình lúc thực thi (run time).
Mỗi đối tượng đều có các hoạt động được gọi là phương thức (method).
Khi một chương trình được thực hiện mỗi đối tượng nhận được các sự kiện (Event) tác động lên nó (chẳng hạn như click, doudvle click, right click..). Chúng ta viết lệnh trong các event này để xử lý trước các sự kiện nhận vào.
Trong các đoạn mã lệnh của chương trình để truy xuất đến các thuộc tính, các phương thức của đối tượng người ta dùng tên của đối tượng kèm theo tên của thuộc tính hoặc phương thức theo cú pháp:
.
Ví dụ: txt_hoten.text=”DurianGroup”
Đối Tượng Form
Form là một đối tượng cơ sở của chương trình. Hầu như mọi chương trình đều bắt đầu từ một Form. Đối tượng này có nhiều property và method. Chúng ta sẽ tìm hiểu tác dụng của một giá trị trên các thuộc tính cơ bản:
Caption: Đặt tiêu đề cho Form.
Name: tên của Form, đặt 3 ký tự đầu là Frm
Borderstyle: Quy định kiểu khung cho Form
0-none: Không có khung, kèm theo không có control menubox, Maximize box, minimize box, không hiện tiêu đề và không thể thay đổi kích thước khi chương trình thực hiện.
1-Fix single: Khung đơn, có control menu box, không thay đổi kích thước được.
2-Sizable: Có đầy đủ các yếu tố Control menu box, maximize, minimize box, tiêu đề, khung kép và có thể thay đối kích thước được.
3-Fixed dialog: Cửa sổ dạng hộp thoại, có tiêu đề, control menu box, không thay đổi kích thước
4-FixtoolWindow: Giống Fixed single nhưng tiêu đề và control menu box có kích thước nhỏ.
5-Sizable ToolWindow: Giống FixTollWindow nhưng kích thước có thể thay đổi được.
ConttrolBox: Nếu đặt là True thì Form sẽ có menu control box, dĩ nhiên nó còn phụ thuộc vào loại border đã chọn. Nếu đặt là false thì không có menu control box, Maximize, Minimize button.
Maxbutton: Nếu đặt là True thì Form sẽ có nút maximize, dĩ nhiên nó còn phụ thuộc vào giá trị của controlbox đã chọn. Nếu đặt là false thì không có nút Maximize
Minbutton: Nếu đặt là True thì Form sẽ có nút minimize, dĩ nhiên nó còn phụ thuộc vào giá trị của controlbox đã chọn. Nếu đặt là false thì không có nút minimize
Icon: Quy định biểu tuợng đại diện cho Form khi Form ở trạng thái minimize. Thuộc tính này cũng phụ thuộc vào giá trị của thuộc tính controlbox
Picture: Đặt một hình lên nền của Form, có thể là những loại :BMP, DIB, GIF, JPG, ICO,CUR… Muốn xóa hình đã đặt trên Form chỉ cần xóa nội dung đang có trên dòng này (bấm phím Delete tại hàng Picture trong cửa sổ Properties).
ShowInTaskbar: Nếu đặt là true thì tên của cửa sổ được hiện lên taskbar, ngược lại thì không
WindowState: Quy định trạng thái của của số khi Form vừa được mở (chương trình thực hiện), thuộc tính này có giá trị số:
0: Cửa sổ có kích thước giống như lúc thiết kế.
1: Hiện cửa sổ ở chế độ cực tiểu
2: Hiện cửa sổ ở chế độ cực đại
Đối Tượng Label
Đối tượng này dùng để hiện một câu văn bản trên Form, nội dung câu văn bản này không thể thay đổi bởi người sử dụng trong quá trình chương trình thực hiện. Nếu muốn hiển thị thông tin mà không cho phép người sử dụng nhập, thì chúng ta sử dụng Label.
Các thuộc tính cơ bản của Label
Name: tên của Label, đặt 3 ký tự đầu là Lbl
Caption: Nội dung hiện trên đối tượng này
Font: Quy định font chữ cho nội dung hiện trênllabel
Aligment: Canh lề cho nội dung hiện trên label
Backcolor: Màu nền của đối tượng
BorderStyle: Khung viền
Forecolor: Màu của chữ
Backstyle: Quy định cách thể hiện nền của label
0-Transparent: Nền trong suốt, không bị ảnh hưởng bởi backcolor
1-Opaque: Nền được thê hiện bởi giá quy định trong backcolor
Autosize: Nếu đặt bằng true thì kích thước label tự động co giản để vừa với nội dung. Ngược lại đặt bằng false thì phải điều chỉnh bằng tay
Wordwrap: Nếu đặt bằng true thì tự động xuống dòng dưới khi đụng lề phải của label. Ngược lại đặt bằng false thì nội dung có thể bị che khuất dài hơn chiều dài của label.
Appearance: có 2 giá trị (3D – Flat): cho phép hiển thị dạng phẳng hay 3D
Left: vị trí tính từ bên trái control chứa nó
Top: vị trí tính từ đỉnh control chứa nó
Height: chiều cao
Width: chiều dài
Visible: (True/False) cho phép đối tượng có được hiển thị hay không ở thời điểm run-time
Sự kiện (Event) cơ bản hay sử dụng của Label
Label_Click: xảy ra khi người sử dụng click chuột trên Label
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |